Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Ga bam sat vl11
PREMIUM
Số trang
71
Kích thước
5.3 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
712

Ga bam sat vl11

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Tuần 1 - Tiết1

BÀI TẬP ĐIỆN TÍCH.

ĐỊNH LUẬT COULOMB. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH

I. MỤC TIÊU

- Vận dụng định luật coulomb để giải bài tập về tương tác giữa hai điện tích.

- Vận dụng thuyết electron để làm một số bài tập định tính.

- Xác định được phương, chiều, độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích .

II.CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Một số bài tập định tính và định lượng.

2. Học sinh: Làm các bài tập trong sgk và một số bài tâp trong sách bài tập đã dặn ở tiết trước.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định lớp, kiểm tra si số

B

B

B

B

2. Bài mới.

Hoạt động 1. Hệ thống kiến thức

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

10’

Yêu cầu HS viết biểu thức độ lớn và biểu diễn lực

tương tác giữa hai điện tích q1 và q2

-Yêu cầu HS trình bày nội dung thuyết electron.

Giải thích hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng và

do tiếp x úc

- Yêu cầu HS trả l ời câu : 1.3; 2.6; trang 5,6

sách bài tập.

-Biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích

:

và hướng ra xa nhau.

-Độ lớn: ( F12 =F21 = F)

Hoạt động 2:Bài tập

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

30’ Bài 1(Bài8/10sgk)

Cho HS đọc đề , tóm tắt đề và làm việc theo nhóm

để giải bài 8/10sgk và

Bài 2(1.6/4/SBT)

Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài 1.6/4 sách bài tập.

- Cho HS thảo luận và làm theo nhóm (có sự phân

công giữa các nhóm)

-Gợi ý: công thức Fht ?

-Công thức tính Fhd?

Bài 3

Cho hai điện tích q1=q2=5.10-16C được đặt cố định

tại hai đỉnh của B, C của một tam giác đều có cạnh

là 8cm. Các điện tích đặt trong không khí.

Bài 1(Bài8/10sgk)

Độ lớn điện tích của mỗiquảcầu:

ADCT: = k (1)

q = =10-7 ( C )

Từ CT (1):r = = ....= 10 cm

- q1 0 và q2 0

Bài 2(1.6/4/SBT)

= = 1,6.10-19 ( C)

a/ F = 5,33.10-7 ( N )

b/ Fđ = Fht 9.109 = mr

=

= 1,41.1017 ( rad/s)

c/ Fhd = G

= = 1,14.1039

Vậy : Fhd F đ

1

a. xác định lực điện tác dụng lên điện tích q3=10-15C

đặt tại đỉnh A của tam giác.

b. câu trả lời sẽ thay đổi thế nào nếu q1= 5.10-16C.

q2=-5.10-16?

Hình a Hình b

Hoạt động 3: Tổng kết bài học

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

5’

 GV yêu cầu HS:

- Chốt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã

học

- Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các

bài tập cơ bản

 Giao nhiệm vụ về nhà

 HS Ghi nhận :

- Kiến thức, bài tập cơ bản

đã

- Kỹ năng giải các bài tập cơ

bản

 Ghi nhiệm vụ về nhà

Tuần 2 - Tiết 2

BÀI TẬP ĐIỆN TRƯỜNG

2

A

B C

F

F1

F2

A

F1

F

F2

B C

VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN

I. MỤC TIÊU.

- Tính được cường độ điện trường của m ột điện tích điểm tại một điểm bất kì.

- Xác định được các đặc điểm về phương, chiều, độ lớn của vectơ cường độ điện trường và vẽ được

vectơ cường độ đi ện trường.

- Vận dụng được nguyên lí chồng chất của điện trường để giải một số bài tập đơn giản về điện

trường tĩnh điện.( Xác định đươc vectơ cường độ điện trường do 2 điện tích cùng gây ra tại một

điểm)

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập

để hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác

- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện

2. Học sinh:

- Xem lại các kiến thức đã học về thuyết electron

- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định lớp, kiểm tra si số

B

B

B

B

2. Bài mới.

Hoạt động 1. Hệ thống kiến thức

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

10’

+ Điện trường là gì? Nhận biết điện trường?

+ Xác định vectơ cường độ điện trường do điện tích

Q 0 gây ra tại điệm M.

+ Phát biểu nội dung nguyên lí chồng chất điện

trường?

+ Xác định vectơ cường độ điện trường do điện t

ích Q 0 gây ra tại điệm M.

- Trả bài

Hoạt động 2: Bài tập

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

30’ - Bài 1 : Cường độ điện trường do 1

điện tích điểm +4.10-8 (C) gây ra tại một

điểm A cách nó một khoảng r trong môi

trường có hằng số điện môi 2 bằng

72.103

(V/m).Xác đ ịnh r? Vẽ A ?

-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình

bày bài giải.

Bài 2( 13/21 sgk)

-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài 13/21

sgk.

- Cho HS thảo luận nêu hướng làm

(GV có thể gợi ý)

Bài 1

E = r = = 5.10-2 m

Bài 2( 13/21 sgk)

* 1 : -phương : trùng với AC

- Chiều: hướng ra xa q1

- Độ lớn: E1=k = 9.105

(V/m)

* 2 : -phương : trùng với BC

- Chiều: hướng về phía q2

-Độ lớn: E2=k = 9.105

(V/m)

3

Q

EM M

q

EA

A

- Cho đại diện các nhóm lên trình bày.

Bài 3( 12/21 sgk)

-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài 12/21

sgk.

- Cho HS thảo luận nêu hướng làm

(GV có thể gợi ý : từ điều kiện

phương ,chiều , độ lớn của 1 , 2 suy

luận vị trí điểm C )

- Cho đại diện các nhóm lên trình bày.

Bài 4

- Cho HS chép đề : Cho hai điện tích

điểm giống nhau, đặt cách nhau một

khoảng 2cm trong chân không tương tác

nhau một lực 1,8.10-4N.

a/ Tìm độ lớn mổi điện tích.

b/Tính khoảng cách giữa hai điện tích

nếu lực tương tác giưã chúng 4.10-3N.

-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên nêu

hướng giải và trình bày bài giải.

Bài 5:

- Tại hai điểm A,B cách nhau 3cm trong

không khí có hai điện tích điểm q1 =-q2

=8.10-8 (C); xác định cường độ điện

trường tổng hợp gây ra tại M cách A ,

B :3cm.

- Cho HS thảo luận nêu hướng làm

(GV có thể gợi ý)

- Cho đại diện các nhóm lên trình bày.

1vuông gốc 2( ABC vuông tại C)

Nên C là đường chéo của hình vuông có 2 cạnh 1 , 2

C có phương song song với AB,có độ lớn:

EC = E1 = 12,7. 105

(V/m)

Bài 3( 12/21 sgk)

Gọi C là vị trí mà tại đó C do q1 , q2 g ây ra b ằng 0.

*q1 , q2 g ây ra t ại C : 1 , 2 ta có : C = 1 + 2 = 0

1 , 2 phải cùng phương , ngược chiều ,cùng độ

lớn C thuộc đường thẳng nối q1 ,q2 cách q1 một

khoảng x (cm)và cách q2 một khoảng

x +10 (cm) Ta c ó :

E1 = k = k = E2

64,6(cm)

Bài 4

a/Độ lớn của mỗi điện tích:

ADCT: = k

= =

= =2.10-9 ( C )

b/ Khoảng cách giưã hai điện tích khi lực tương tác

F’ = 4.10-3N :

r’ = = = 3.10-3 m

Bài 5:

* 1 : -phương : trùng với AM

- Chiều: hướng ra xa q1

- Độ lớn: E1=k = 8.105

(V/m)

* 2 : - Phương : trùng với BM

- Chiều: hướng về phía q2

- Độ lớn: E2=E2= 8.105

(V/m)

1hợp với 2 một góc 1200 (ABM đều) Nên C là đường

chéo của hình thoi có 2 cạnh 1 , 2 C có phương

song song với AB,có chiều hướng từ A B,có độ lớn:

EM = E1 = E2 = 8. 105

(V/m)

Hoạt động 3: Tổng kết bài học

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

5’

 GV yêu cầu HS:

- Chốt lại kiến thức, bài tập cơ bản

đã học

- Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải

các bài tập cơ bản

 Giao nhiệm vụ về nhà

 HS Ghi nhận :

- Kiến thức, bài tập cơ bản đã

- Kỹ năng giải các bài tập cơ bản

 Ghi nhiệm vụ về nhà

Tuần 3 - Tiết 3

BÀI TẬP: CÔNG LỰC ĐIỆN TRƯỜNG.

I. MỤC TIÊU.

4

- Tính được công của lực điện trường làm điện tích di chuyển.

- Tính được thế năng điện tích trong điện trường

- Vận dụng công thức liên hệ giữa công với độ giảm thế năng và độ tăng động năng

- Rèn luyện ký năng giải bài tập

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập

để hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác

- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện

2. Học sinh:

- Xem lại các kiến thức đã học về thuyết electron

- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định lớp, kiểm tra si số

B

B

B

B

2. Bài mới.

Hoạt động 1. Hệ thống kiến thức

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

10’

+ Viết công thức và nêu đặc điểm công cuả

lực điện trong sự di chuyển cuả một điện tích

trong một điện trường đều?

+ Công của lực điện trường?

- Trả bài

Hoạt động 2: Bài tập

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

30’

- Tính công AABC

- Tính công AMNM

- AMNM = AMN + ANM = 0. AMN , ANM phải

thế nào?

- Tính E?

- T ính AND?

- T ính ANP?

-Cho HS đọc ,tóm tắt đề và đổi đơn vị.

-Y/c học sinh thực hiện theo nhóm để

đưa ra kết quả.

-Cho HS đọc và tóm tắt đề.

-Cho HS thảo luận để trả lời câu hỏi.

*Cho một điện tích di chuyển trong một

điện trường dọc theo một đường cong

kín,xuất phát từ điểm A rồi trở lại điểm

A.Công cuả lực điện bằng bao nhiêu?

Nêu kết luận?

Bài 1: (Câu 4.7) sbt

AABC = AAB + ABC

= q E d1 + qEd2 = -0.108.10-6J

Với E = 100V/m

d1 = Abcos300

= 0,173m

d2 = BC cos1200

= -0,2 m

Bài 2:(Câu 4.8 ) sbt

AMNM = AMN + ANM = 0

 AMN = - ANM

Bài 3 (Câu 4.9) sbt

a. A = qEd

 E = 104V/m

AND = qE.ND = 6,4.10-18J

b. ANP = ( 9,6+6,4).10-18 =16.10-18J

Bài 4 ( 5/25) sbt

Ta có: A = qEd với d = -1 cm

A= 1,6.10-18 J

Chọn đáp án D

Bài 5 ( 6/25) sbt

Gọi M,N là hai điểm bất kì trong điện trường . Khi

di chuyển điện tích q từ M đến N thì lực điện sinh

công AMN.Khi di chuyển điện tích từ N trở lại M

thì lực điện sinh công ANM. Công tổng cộng mà lực

điện sinh ra: A = AMN + ANM = 0 (Vì công A chỉ

phụ thuộc vị trí cuả điểm M vàN)

BT bổ sung: Công cuả lực điện bằng 0 vì lúc này

hình chiếu cuả điểm đầu và điểm cuối đường đi

trùng nhau tại một điểm d = 0 A = qEd = 0

K.Luận: Nếu điện tích di chuyển trên một đường

5

GV: đọc đề: Một êlectron di chuyển

tronh điện trường đều từ M sang N. Biết

UMN=200V. Tính công của lực điện

trường và công cần thiết để đưa một

êlectron từ M đến N

cong kín thì lực điện trường không thực hiện công.

Bài 6: Giải:

Công của lực điện trường:

AMN=q.UMN=-1,6.10-19.200=-3,2.10-17(J).

Công của lực điện trường âm nên đây là công cản .

Vậy công cần thiết để đưa êlectron từ M đến N là:

A’=-A= 3,2.10-17(J).

Hoạt động 3: Tổng kết bài học

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

5’

 GV yêu cầu HS:

- Chốt lại kiến thức, bài tập cơ

bản đã học

- Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng

giải các bài tập cơ bản

 Giao nhiệm vụ về nhà

 HS Ghi nhận :

- Kiến thức, bài tập cơ bản đã

- Kỹ năng giải các bài tập cơ bản

 Ghi nhiệm vụ về nhà

Tuần 4 - Tiết 4

BÀI TẬP ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ

I. MỤC TIÊU.

- Vận dụng công thức tính điện thế, hiệu điện thế

6

- Liên hệ giữa công và hiệu điện thế

- Vận dụng công thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường

- Rèn luyện ký năng giải bài tập

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập

để hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác

- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện

2. Học sinh:

- Xem lại các kiến thức đã học về điện thế, hiệu điện thế

- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định lớp, kiểm tra si số

B

B

B

B

2. Bài mới.

Hoạt động 1. Hệ thống kiến thức

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

10’

+ Viết Công Thức Tính Điện Thế, Hiệu Điện

Thế?

+ Liên Hệ Hiệu Điện Thế Và Cường Độ Điện

Trường

- Củng cố kiến thức từ câu trả lời của học sinh

- Trả bài

Hoạt động 2: Bài tập

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

30’

- Lực tác dụng?

- Hướng của P, F?

- q tích điện gì?

- Tính q?

- Xác định điện tích các bản? Giải

thích?

- Theo định lý động năng ta có

biểu thức nào?

- Tính U?

- Tính U?

- Giải thích?

GV: đọc đề: Một hạt bụi mang

điện tích âm có khối lượng m=10-

8

g, nằm cân bằng trong khoảng

giữa hai bản kim loại đặt song

song cách nhau 10cm và có hiệu

điện thế U= 100V. Xác định vectơ

cường độ điện trường E ở khoảng

giữa hai bản kim loại và điện tích

của hạt bụi đó. Lấy g=10m/s2

.

Bài 1(Câu 5.6 )

- Hạt bụi nằm cân bằng dưới tác dụng của trọng lực và

lực điện

- P hướng xuống nên F hướng lên do đó q > 0

ĐK cân bằng: P = F

Bài 2(Câu 5.8)

a. Để e tăng tốc bản A phải đẩy còn bản B phải hút e

 Bản A: âm; bản B dương

b. Ta có:

Bài 3(Câu 5.9)

a. U = Ed = 750V

b. Không thể dùng hiệu điện thế này để thắp sáng đèn vì

nếu nối bóng với điểm trên cao và điểm ở mặt đất thì các

dây nối và bóng đèn có cùng điện thế nên không có dòng

điện.

Bài 4:

Hạt bụi chịu tác dụng của hai lực:

- Trọng lực:

7

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!