Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

g/a Ngu van 6 hk1
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Ngày soạn: 5/9/2006
Tiết 1: CON RỒNG CHÁU TIÊN
A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS
- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện.
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng , kì ảo của truyện.
- Kể được truyện.
B. Chuẩn bị : Tranh “ Con Rồng, Cháu Tiên”, bảng phụ.
C. Hoạt động dạy học
1. Bài cũ : Kiểm tra bài soạn của HS
2. Giới thiệu bài mới
Cho HS hiều thế nào là truyền thuyết?
Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch
sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng , kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và
cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
3. Bài mới
Hoạt động thầy Hoạt động trò
GV hướng dẫn HS đọc: giọng rõ ràng, mạch lạc,
nhấn mạnh các chi tiết li kì....
Hướng dẫn các em giải nghiã các từ khó trong
phần chú thích
H. Tìm những chi tiết thể hiện tính chất kì lạ, lớn
lao, đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dáng của Lạc
Long Quân và Âu Cơ ?
H. Em có nhận xét gì về những chi tiết kể về 2
nhân vật này ? – Tưởng tượng.
H. Theo em, Lạc Long Quân và Âu Cơ là người
như thế nào ?
H. Việc kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ
như thế nào?
H. Chuyện sinh nở của Âu Cơ có gì lạ ?
Cho HS thảo luận về ý nghĩa chi tiết “cái bọc …”
H. Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế
nào? Để làm gì?
H. Em hiểu như thế nào là chi tiết tưởng tượng kì
ảo ? –Chi tiết không có thật.
H. Vai trò của các chi tiết này?
H. Nguồn gốc của dân tộc ta như thế nào
I. Đọc – hiểu chú thích
GV đọc mẫu đoạn đầu
2 HS đọc phần tiếp theo
HS giải nghĩa một số từ khó
II. Tìm hiểu văn bản
1 Giải thích cội nguồn của dân tộcViệtNam
* Lạc Long Quân:
- Con trai thần Long Nữ.
- Sức khoẻ vô địch
- Có nhiều phép lạ
- Giúp dân diệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh và Mộc
Tinh.
* Âu Cơ:
- Dòng họ Thần Nông
- Xinh đẹp tuyệt trần
- Dạy loài người trồng trọt.
=> Kì lạ, tài năng phi thường, nguồn gốc cao quí.
- Gặp nhau, yêu nhau -> thành vợ chồng.
- Sinh 1 cái bọc trăm trứng – nở ra một trăm con.
HS thảo luận, trả lời
- 50 con theo cha xuống biển.
- 50 con theo mẹ lên núi.
=> Cai quản các phương.
Tăng sự li kì, tạo sức hấp dẫn
Nguồn gốc cao đẹp, con cháu thần tiên,
là kết quả ciủa 1 tình yêu – một mối
Trêng thcs ©n giang gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6
Cho HS thảo luận ý nghĩa chi tiết LLQ và Âu Cơ
chia con , chia tay?
GV định hướng
H. Lời dặn của LLQ lúc chia tay có ý nghĩa gì?
- Gọi HS đọc đoạn “Người con trưởng ... không
hề thay đổi”.
H. Nữa cuối truyện cho ta biết thêm điều gì về xã
hội, phong tục tập quán của người Việt cổ?
H. Nêu ý nghĩa của truyện ?
Gọi HS đọc phần đọc thêm
lương duyên Tiên – Rồng.
2. Ước nguyện muôn đời của dân tộc Việt
Nam
HS thảo luận nhóm.Đại diện nhóm trả lời
-> ý nguyện đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, gắn bó
lâu bền của dân tộc VN.
HS đọc
HS bàn luận , phát biểu
-Tên nước đầu tiên: Văn Lang.
-Con trưởng của LLQ - Âu Cơ: Hùng Vương.
-Cha truyền con nối ngôi vua.
* ý nghĩa của truyện
HS nêu
HS đọc ghi nhớ SGK
Bài tập trắc nghiệm
Ý nghĩa nổi bật nhất của hình tượng “cái bọc trăm trứng” là gì?
A. Giải thích sự ra đời của cá dân tọc Viẹt Nam;
B. Ca ngợi sự hình thành nhà nớc Văn Lang;
C. Tình yêu đất nước và lòng tự hào dân tộc;
D. Mọi người, mọidân tộc VN phải thương yêu nhau như anh em một nhà.
4. Hướng dẫn luyện tập
Gọi HS kể diễn cảm truyện.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Tìm đọc “Mặt đường khát vọng” (văn 12).
- Tìm đọc tập “Truyện cổ các dân tộc ít người ở VN”
- Soạn bài “Bánh chưng, bánh giầy”.
-----------------------------------------------------------
Ngày soạn: 5/9/2006
Tiết 2 : BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
A.Mục tiêu: HS cần
- Hiểu nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo.
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện.
- Kể được truyện.
B . Chuẩn bị : Tranh “Bánh chưng, bánh giầy”, bảng phụ.
C. Hoạt động dạy học
1. Bài cũ
-Kể tóm tắt truyện “Con Rồng , Cháu Tiên”?
- Nêu ý nghĩa của truỵên?
2. Giới thiệu bài mới
Mỗi khi Tết đến, Xuân về, người VN chúng ta lại nhớ tới đôi câu đói quen thuộc: “Thịt
mỡ, dưa hành, câu đối đỏ
Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh”
Bánh chưng, bánh giầy là 2 thứ bánh không những rất ngon, rất bổ không thể thiếu được
trong mâm cổ Tết của dân tộc VN mà còn mang bao ý nghĩa sâu xa lí thú ? Các em có
biết 2 thứ bánh ấy bắt nguồn từ một truyền thuyết nào từ thời vua Hùng?
3 . Bài mới
Hoạt động thầy Hoạt động trò
Hä vµ tªn : Cï ThÞ CÈm 2
Trêng thcs ©n giang gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6
GV hướng dẫn đọc:Chậm rãi, tình cảm.Giọng
thần nói với L.Liêu-giọng âm vang, xa vắng;
giọng vua Hùng đĩnh đạc, chắc khoẻ.
GV đọc một đoạn.Gọi 2 HS đọc
Gọi HS tóm tắt truyện.
Gọi HS giải nghĩa một số từ khó: Lang , chứng
giám, sơn hào hải vị.
H. Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn
cảnh nào? Với ý định ra sao ?
H. Vua chọn người nối ngôi bằng hình thức
nào?
H. Vì sao Lang Liêu đươc thần giúo đỡ?
H. Vì sao 2 thứ bánh của L.Liêu được Vua
chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương và Lang
Liêu được chọn nối ngôi vua?
H. Lang Liêu được chọn nối ngôi chứng tỏ
điều gì?
H. Truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy” có
ý nghĩa gì?
HS đọc ghi nhớ SGK
I. Đọc – tìm hiểu chú thích
HS theo dõi
2 HS đọc
HS kể tóm tắt.
HS giải nghĩa
II. Tìm hiểu văn bản
1. Vua Hùng chọn người nối ngôi
+ Hoàn cảnh: - Giặc ngoài đã yên
- Vua đã già muốn truyền ngôi.
+ Ý định: -Người nối ngôi phải nối được chí vua,
không nhất thiết phải là con trưởng.
+ Hình thức: Bằng câu đố để thử tài.
+ Lang Liêu: -Là người thiệt thòi.
-Chăm chỉ
- Hiều được ý thần.
HS thảo luận nhóm, trả lời
- Bánh có ý nghĩa thực tế (Quí trọng nghề nông,
quí trọng hạt gạo).
- Có ý tưởng sâu xa: Tượng Trời, tượng Đất ,
tượng muôn loài).
- Hợp ý Vua, chứng tỏ tài đức của người có thể
nối chí Vua.
=> Có tài, có đức có chí có thể nối ngôi Vua.
2. Ý nghĩa của truyện
- Giải thích nguồn gốc của hai loại bánh cổ
truyền của dân tọc ta.
- Giải thích phong tục làm bánh chưng, bánh
giầy, tục thờ cúng tổ tiên ngày Tết.
- Đề cao lao động - đề cao nghề nông.
- Mơ ước vua sáng, tôi hiền, đất nước thái bình,
nhân dân làm ăn no ấm.
HS đọc
Bài tập trắc nghiệm
Nhân vật Lang liêu gắn với lĩnh vực hoạt động nào của người Lạc Việt thời kì
Vua Hùng dựng nước?
A. Chống giặc ngoại xâm;
B. Đấu tranh, chinh phục thiên nhiên;
C. Lao động sản xuất và sáng tạo văn hoá;
D. Giữ gìn ngôi vua.
4. Luyện tập
Chia nhóm thảo luận: Ý nghĩa của phong tục ngày Tết nhân dân ta làm bánh chưng,
bánh giầy?
=Định hướng: Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính trời , đất, tổ tiên của nhân dân ta.
Hä vµ tªn : Cï ThÞ CÈm 3
Trêng thcs ©n giang gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6
+ Đọc truyện này em thích chi tiết nào ? Vì sao?
5. Hướng dẫn về nhà
- Kể lại truyện, nắm ý nghĩa của truyện.
-Chuẩn bị bài: Từ và cấu tạo của từ TV.
---------------------------------------------------------
Ngày 6/9/2006
Tiết 3. Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
A.Mục tiêu cần đạt:
HS hiểu được thế nào là từ và đặc điểm của cấu tạo từ tiếng Việt, cụ thể là:
- Khái niệ về từ
- Đơn vị cáu tạo từ (tiếng)
- Các kiểu cấu tạo từ: Từ đơn / từ phức;
Từ ghép / từ láy
B. Chuẩn bị: Bảng phụ
C. Hoạt động dạy học
1. Bài cũ: Kiểm tra kiến thức về từ ở tiểu học
Gọi học sinh nêu lên 1 số từ (từ 1 tiếng - từ 2 tiếng) ?
2. Giới thiệu bài
Từ là gì? Nó cấu tạo như thế nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở tiết học hôm nay.
3.Bài mới
Hoạt động thầy Hoạt động trò
GV chép ví dụ lên bảng
HS đọc lại ví dụ
H. Câu trên có mấy từ ?
H. Câu trên có mấy tiếng?
H. Tiếng và từ có gì khác nhau ?
H. Từ là gì ?
GV nêu một só từ: rất, cảnh vật, phong cảnh,
em, phố, làng, tươi đẹp.
H. Chọn các từ thích hợp đặt thành câu?
H. Ví dụ bên có mấy tiếng, mấy từ?
GV tre bảng phụ: Bảng phan loại
Gọi HS điền vào bảng phụ các từ trong câu
H. Từ có cấu tạo như thé nào?
H. Đơn vị cấu tạo nên từ là gì?
H. Từ đơn là gì?
H. Từ phức là gì?
H. Nêu ví dụ 1 số từ phức?
H. Từ ghép và từ láy giống nhau và khác nhau
ở chổ nào?
I. Từ là gì?
Ví dụ: Thần/dạy/dân/cách/trồng trọt/,chăn
nuôi/và/cách/ăn ở/.
-> HS trả lời: 9 từ.
12 tiếng.
=> Tiếng dùng để tạo từ
Từ dùng để tạo câu.
Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu tiếng
ấy trở thành từ.
* Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt
câu.
Làng em, phong cảnh rất tươi đẹp.
VD: Đẹp vô cùng Tổ quốc ta ơi
-> 7 tiếng, 5 từ
Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam
-> 9 tiếng, 6 từ
II. Từ đơn và từ phức
HS lên bảng làm
-> 1 tiếng, 2 tiếng, 3 tiếng
-> Tiếng cấu tạo nên từ.
-> Từ đơn - từ chỉ có 1 tiếng.
-> Từ phức - từ 2 tiếng trở lên
Giống: đều có 2 tiếng trở lên.
Khác: Từ ghép: có quan hệ với nhau về nghĩa
Hä vµ tªn : Cï ThÞ CÈm 4
Trêng thcs ©n giang gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6
GV cho HS nhắc lại những kiến thức đã học
Từ láy: có quan hệ láy âm giữa các tiếng
* Ghi nhớ : HS đọc SGK
III. Luyện tập (có thể thực hiện đan xen ngay sau mỗi mục lớn của bài học).
1. Đọc câu sau và thực hiện các nhiệm vụ nêu bên dưới
...Người Việt Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của mình,
thường xưng là con Rồng cháu Tiên.
a. Các từ: nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ ghép.
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gác, tổ tiên.
c. Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: chú bác, cô dì, cậu mợ, anh em, cha con, vợ
chồng...
2. Qui tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc
- Theo giới tính (nam, nữ): ông bà; cha mẹ; anh chị; cậu mợ...
- Theo bậc (trên, dưới) : ông cháu; bà cháu; cha con; mẹ con...
3. Tên các loại bánh đều được cấu tạo...
- Cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nướng, bánh xốp.
- Nêu tên chất liệu của bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh nưkhoai, bánh tôm.
- Tính chất của bánh: bánh dẻo
- Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh khúc.
* Hướng dẫn học ở nhà
- Về nhà làm bài tập 4,5.
- Học thuộc ghi nhớ
- Tìm hiểu trước bài: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
-------------------------------------------------------------
Ngày soạn 8/9/2006
Tiết 4. GIAO TIẾP , VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
A. Mục tiêu cần đạt
– Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã biết.
– Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu
đạt.
B. Chuẩn bị:
C. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
Trong cuộc sống, chúng ta muốn trao đổi, đề đạt, bày tỏ ý kiến của mình với người
khác chúng ta phải làm gì và bằng cách nào? Để hiểu rõ điều đó chúng ta sẽ tìm hiểu
bài học hôm nay.
2. Bài mới
Hoạt động thầy Hoạt động trò
H. Trong đời sống, khi có một tư tưởng tình
cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt cho mọi
người hay ai đó biết thì em làm thế nào?
H.Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm,
nguyện vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn cho
người khác hiểu, thì em làm như thế nào?
HS đọc câu ca dao trong SGK
I.Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức
biểu đạt
1. Văn bản và mục đích giao tiếp
-Em sẽ nói hay viết cho người ta biết. Có thể nói
một tiếng, một câu hay nhiều câu.
- Phải biểu đạt đầy đủ trọn ven mà muốn vậy thì
phải tạo lập văn bản ( nghĩa loà nói có đầu, có
đuôi, có mạch lạc, lí lẽ ).
Hä vµ tªn : Cï ThÞ CÈm 5
Trêng thcs ©n giang gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6
H, Câu ca dao này được sáng tác ra để làm gì?
Nó muốn nói lên vấn đề (chủ đề) gì? Hai câu 6
và 8 liên kết với nhau như thế nào? Như thế đã
biểu đạt trọn vẹn một ý chưa?
H. Câu ca dao có thể coi là một văn bản chưa?
Câu tục ngữ: Làm khi lành để dành khi đau
H. Câu tục ngữ này nói lên điều gì?
H. Được lên kết với nhau như thế nào?
H. Em có nhận xét gì về hình thức?
H. Lời phát biểu của thầy (cô) hiệu trưởng
trong lễ khai giảng năm học có phải là một văn
bản không? Vì sao?
(Đây là văn bản nói).
H. Bức thư em viết cho bạn bè hay người thân
có phải là văn bản không?
H. Những đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích
(kể miệng hay được chép lại), câu đối, thiếp
mời dự đám cưới…có phải đều là văn bản
không?
H. Hãy kể thêm những văn bản mà em biết?
H. Có những phương thức biểu đạt nào?
H. Mục đích của tự sự là gì? Cho ví dụ?
H. Mục đích của miêu tả là gì? HS nêu ví dụ về
miêu tả đã học ở lớp 5?
H. Nêu mục đích của nghị luận, thuyết minh,
hành chính công vụ? Cho ví dụ?
H. Qua hai phần tìm hiểu trên em hiểu giao
tiếp là gì? Văn bản là gì? Có mấy kiểu văn
bản?
* Câu ca dao
-Nêu ra một lời khuyên.
- Chủ đề của văn bản: Giữ chí cho bền
Câu thứ 2 nói rõ thêm, giữ chí cho bền nghiã là
gì: là không dao động khi người khác thay đổi
chí hướng.
Chí ở đây là: Chí hướng, hoài bảo, lí tưởng.
Vần là yếu tố liên kết. Mạch lạc là quan hệ giải
thích của câu sau đối với câu trước, làm rõ ý cho
câu trước.
Câu ca dao trên là 1văn bản gồm 2 câu.
phải chăm chỉ làm việc và phải biết tiết
kiệm.
- Hiệp vần lành với dành
- Ngắn gọn, súc tích, cụ thể.
-> Lời phát biểu cũng là một văn bản vìlà chuổi
lời có chủ đề (hiểu là vấn đề chủ yếu, xuyên
suốt, tạo thành mạch lạc của văn bản, có các
hình thức liên kết với nhau), chủ đề là lời phát
biểu của thầy, nêu thành tích năm qua, nhiệm vụ
năm học...
- Bức thư là văn bản viết,có thể thức, có chủ đề
xuyên suốt là thông báo tình hình và quan tâm
tới người nhận thư.
- Các thiếp mời, đơn xin học...đều là văn bản vì
chúng có mục đích, yêu cầu thông tin và có thể
thức nhất định.
HS tìm
2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của
văn bản
Tuỳ theo mục đích giao tiếp có thể chia ra các
phương thức biểu đạt sau:
a.Tự sự: Trình bày diễn biến sự việc.
VD: Tấm Cám
b. Miêu tả: tái hiện trạng thái sư vật, con người.
c. Biểu cảm: bày tỏ tình cảm.
d. Nghị luận: nêu ý kiến đánh giá, bàn luận.e.
e.Thuyết minh: giới thiệu đặc điểm, tính chất,
phương pháp.
g. Hành chính công vụ: trình bày ý muốn, quyyết
định nào đó thể hiệnquyền hạn trách nhiệm giữa
người với người.
HS dựa vào nội dung bài học và ghi nhớ trả lời.
* Ghi nhớ: SGK (HS đọc).
II. Luyện tập
1.Phương thức biểu đạt
Hä vµ tªn : Cï ThÞ CÈm 6
Trêng thcs ©n giang gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6
GV hướng dẫn HS tìm phương thức biểu đạt ở
bài tập 1.
HS làm bài tập 2.
a. Tự sự
b. Miêu tả
c. Nghị luận
d. Biểu cảm
đ. Thuyết minh
2. “Con Rồng, cháu Tiên” thuộc kiểu : Tự sự: Kể
việc, kể về người và lời nói, hành động của họ
theo một diễn biến nhất định
4. Hướng dẫn học ở nhà
- học thuộc ghi nhớ, xem lại bài cũ.
- Chuẩn bị bài mới
+ Bài tập: Đoạn văn: Bánh hình vuông là tượng trời....Tiên Vương chứng giám
thuộc kiểu văn bản gì? Tại sao?
-------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 10/9/2006
Tiết 5: THÁNH GIÓNG
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS: -Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện
Thánh Gióng.
- Kể lại được truyện này.
B. Chuẩn bị: Tranh Thánh Gióng, các bài thơ, đoạn thơ về Thánh Gióng
C.Hoạt động day học
1. Bài cũ ?Kể lại truyện Bánh chưng bánh giầy
?Nêu ý nghĩa của truyện
2. Giới thiệu bài mới
Chủ đề đánh giạc cứu nước thắng lợi là chủ đề lớn, cơ bản xuyên suốt lịch sử văn
học VN nói chung, văn học dân gian nói riêng .Thánh Gióng là truyên dân gian thể
hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ dề này. Để biết được nội dung câu chuyện ra sao
chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung bài học.
3.Bài mới
Hoạt động thầy Hoạt động trò
GV hướng dấn HS đọc: giọng đọc ngạc nhiên,
hồi hộp ở đoạn đầu; giọng dõng dạc trang
nghiêm , háo hức phấn khởi ở những đoạn sau.
Đoạn cuối đọc chậm nhẹ.
H. Trong truyện Thánh Gióng có những nhân
vật nào? Ai là nhân vật chính?
H. Nhân vật này được xây dựng bằng rất nhiều
chi tiết tưởng tượng kì ảo và giàu ý nghĩa. Em
hãy tìm và liệt kê ra những chi tiết đó?
H. Chi tiếng nói đầu tiên của chú bé lên ba là
tiếng nói đòi đánh giặc có ý nghĩa gì?
( Gióng là hình ảnh của nhân dân)
I.Đọc - hiểu chú thích
HS nghe
HS đọc
HS kể
HS giải nghĩa một số từ khó
II. Tìm hiểu văn bản
HS trả lời
1. Nhân vật Thánh Gióng
HS nêu một số chi tiết
2Ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo
+ Tiếng nói đầu tiên là tiếng nói đòi đánh giặc
-> Ca ngợi ý thức dánh giặc, cứu nước trong hình
tượng Gióng “không nói là để bắt đầu nói điều
quan trọng, nói lời yêu nước, lời cứu nước”
Hä vµ tªn : Cï ThÞ CÈm 7
Trêng thcs ©n giang gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6
H. Chi tiết bà con làng xóm góp gao nuôi Gióng
có ý nghĩa gì?
GV cung cấp dị bản khác: Dân gian kể rằng khi
Gióng lớn, ăn thì những bảy nong cơm, ba nong
cà; còn uống thì uống một hơi nước cạn đà
khúc sông. ặc thì vải bô không đủ, phải lấy cả
bông lau che thân mới kín được người.
GV. Ngày nay ở hội Gióng, nhân dân vẫn tổ
chức những cuộc thi nấu cơm, hái cà nuôi
Gióng. Đây là hình thức tái hiện quá khứ ->
giàu ý nghĩa.
H. Chi tiết Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai
thành tráng sĩ có ý nghĩa gì?
H. Chi tiết này có ý nghĩa gì?
GV liên hệ với lời nói chủ tịch Hồ Chí Minh
kêu gọi toàn quốc kháng chiến...
H. Chi tiết này có ý nghĩa gì?
H. Hãy nêu ý nghĩa của hình tượng Thánh
Gióng?
H. Truyền thuyết thường liên quan đến sự thật
lịch sử. Theo em, truyện Thánh Gióng có liên
quan đến sự thật lịch sử nào?
GV cho HS hệ thống lại bài học
HD HS luyện tập câu 2 – SGK
- Ý thức đánh giặc cứu nước tạo cho người anh
hùng những khả năng hành động khác thường,
thần kì.
+ Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng
- Gióng lớn lên bằng những thức ăn, đồ mặc của
nhân dân. Sức mạnh dũng sĩ của Gióng được
nuôi dưỡng từ những cái bình thường, giản dị.
- Nhân dân ta rất yêu nước, ai cũng mong Gióng
lớn nhanh đánh giặc cứu nước.
- Cả làng đùm bọc, nuôi dưỡng Gióng.
=> Sức mạnh tổng hợp của sự đoàn kết.
+ Gióng lớn nhanh như thổi vươn vai thành tráng
sĩ
- Cuộc chiến đấu đòi hỏi dt ta phải vươn mình
phi thường như vậy. Gióng vươn vai là tượng đài
bất hủ về sự trưởng thành vượt bậc, về hùng khí
tinh thần của một dân tộc trước nạn ngoại xâm.
+ Gióng đòi ngựa sắt, roi sát, áo giáp sắt để đánh
giặc
HS trả lời
+ Đánh giặc xong, Gióng cởi áo giáp sắt để lại và
bay thẳng về trời
HS trả lời
3. Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng
- Gióng là hình tượng tiêu biểu của người anh
hùng đánh giặc cứu nước, mang trong mình sức
mạnh của cả cộng đồng.
- Gióng là hình tượng của lòng yêu nước, khả
năng và sức mạnh quật khởi của dân tộc ta trong
cuộc đấu tranh chống ngoại xâm.
Cơ sở sự thật lịch sử của truyện Thánh Gióng
- Vào thời đại Hùng Vương, chiến tranh tự vệ
ngày càng trở nên ác liệt, đòi hỏi phải huy động
sức mạnh của cả cộng đồng.
- Số lượng và kiểu loại vũ khí của người Việt cổ
tăng lên từ giai đoạn Phùng Hưng đến giai đoạn
Đông Sơn.
- Vào thời HV, cư dân Việt tuy nhỏ nhưng đã
kiên quyết chống lại mọi đạo quân xl để bảo vệ
cộng đồng.
HS đọc ghi nhớ
HS làm phần luyện tập
4. Hướng dẫn về nhà
– Tìm những chi tiết chứng tỏ truyện trên không hoàn toàn là truyền thuyết.
– Trả lời câu 1 (luyện tập).
– Chuẩn bị bài từ mượn
Hä vµ tªn : Cï ThÞ CÈm 8