Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Động cơ và sự thể hiện cái tôi trên facebook của giới trẻ Thành phố Hồ Chí Minh
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------∞0∞--------
VÕ HOÀNG LÊ VY
ĐỘNG CƠ VÀ SỰ THỂ HIỆN CÁI TÔI TRÊN FACEBOOK
CỦA GIỚI TRẺ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Xã hội học
Mã số chuyên ngành: 8 31 03 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ
XÃ HỘI HỌC
Giảng viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN XUÂN NGHĨA
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
GIẤY XÁC NHẬN
Tôi tên là: Võ Hoàng Lê Vy
Ngày sinh: 09/09/1992 Nơi sinh: Ninh Thuận
Chuyên ngành: Xã Hội Học Mã học viên: 1783103010013
Tôi đồng ý cung cấp toàn văn thông tin luận án/ luận văn tốt nghiệp hợp lệ về bản quyền
cho Thư viện trường đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh. Thư viện trường đại học Mở
Thành phố Hồ Chí Minh sẽ kết nối toàn văn thông tin luận án/ luận văn tốt nghiệp vào
hệ thống thông tin khoa học của Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh.
Ký tên
(Ghi rõ họ và tên)
……………………
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ý KIẾN CHO PHÉP BẢO VỆ LUẬN VĂN THẠC SĨ
CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Xuân Nghĩa
Học viên thực hiện: Võ Hoàng Lê Vy Lớp: Cao học Xã hội học (MSOC017A)
Ngày sinh: 09/09/1992 Nơi sinh: Ninh Thuận
Tên đề tài: Động cơ và sự thể hiện cái tôi trên Facebook của giới trẻ TP. Hồ Chí Minh
Ý kiến của giáo viên hướng dẫn về việc cho phép học viên Võ Hoàng Lê Vy được bảo vệ
luận văn trước Hội đồng:
Đồng ý học viên Võ Hoàng Lê Vy được bảo vệ luận văn trước Hội đồng...............................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 3.tháng 09 năm 2021
Người nhận xét
Nguyễn Xuân Nghĩa
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn “Động cơ và sự thể hiện cái tôi trên facebook của giới
trẻ thành phố Hồ Chí Minh” là bài nghiên cứu của chính tôi.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi cam đoan
rằng toàn phần và những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được công bố hoặc sử
dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Không có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận văn này
mà không được trích dẫn theo quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kì bằng cấp nào tại các trường đại
học hoặc cơ sở đào tạo khác.
Thành phố Hồ Chí Minh, 2021.
Võ Hoàng Lê Vy
LỜI CẢM ƠN
Để đạt được thành quả như hôm nay là nhờ rất nhiều vào sự đồng hành, hỗ trợ
về tinh thần, tri thức lẫn vật chất trong suốt chặng đường lĩnh hội kiến thức, từ môi
trường giảng đường đến đời sống xã hội và trong công việc của Ơn Trên, quý thầy
cô, gia đình, bạn bè và đơn vị công tác.
Đầu tiên, tôi xin gửi lời biết ơn và sự kính trọng sâu sắc nhất đến Thầy Nguyễn
Xuân Nghĩa, Thầy đã tận tình hướng dẫn, quan tâm và truyền đạt cho tôi rất nhiều
kiến thức lẫn những chia sẻ trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Nơi Thầy,
tôi học được sự chỉnh chu, kiên nhẫn, tinh thần làm việc khoa học, sự nghiêm túc và
nhiệt huyết. Dù tôi có rất nhiều thiếu sót về kiến thức trong quá trình học tập và làm
luận văn nhưng thầy vẫn kiên nhẫn và hướng dẫn tận tình để tôi có thể hoàn tất luận
văn này.
Tiếp theo, tôi xin gửi lời cảm ơn đến thầy Hà Minh Trí, cô Trần Tử Vân Anh
và các thầy cô đã cho tôi rất nhiều kiến thức, gợi mở con đường, khích lệ và đồng
hành cùng lớp sinh viên chúng tôi trên con đường đi tìm tri thức.
Tôi cũng xin tri ân đến Ba Mẹ và em trai vì đã là chỗ dựa tinh thần vững chắc,
quan tâm và tạo mọi điều kiện tốt nhất về vật chất cũng như tinh thần để tôi có thể an
tâm tập trung vào việc học tập. Lòng biết ơn này tôi không thể nào diễn tả hết.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến anh/chị, cấp trên, bạn bè và đồng nghiệp
đã chia sẻ, quan tâm, tạo điều kiện, động viên và giúp đỡ tôi rất nhiều trong thời gian
qua.
Bằng tất cả sự kính trọng, biết ơn và tri ân sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn!
TÓM TẮT
Đề tài Động cơ và sự thể hiện cái tôi trên Facebook của giới trẻ TP. Hồ Chí
Minh đi sâu vào phân tích và lý giải những sách lược, kỹ thuật thể hiện căn tính, quản
lý hình ảnh bản thân trên facebook của giới trẻ TP. Hồ Chí Minh, theo quan điểm của
E. Goffman về bốn loại ẩn dụ trong tương tác: ẩn dụ sân khấu, ẩn dụ nghi thức, ẩn dụ
trò chơi và ẩn dụ khung hình (phân tích khung). Bài nghiên cứu này được thực hiện
bằng phương pháp hỗn hợp khi thu thập dữ liệu từ 206 bản câu hỏi và 8 bản phỏng
vấn sâu, với khách thể nghiên cứu là sinh viên và người đã đi làm, nằm trong độ tuổi
từ 19 đến 35, hiện đang sinh sống tại thành phố Hồ Chí Minh.
Kết quả nghiên cứu cho thấy mặc dù người trẻ có mục đích, động cơ khác nhau
trong việc sử dụng facebook nhưng sách lược, kỹ thuật thể hiện căn tính và quản lý
hình ảnh bản thân của họ giống nhau như: đầu tư vào hình thức bài đăng, chú ý nội
dung và phương thức truyền tải, đăng tải về các nội dung liên quan học thuật, chính
trị, quản lý ấn tượng bằng những sách lược khi gặp phản ứng trái chiều, dùng nhiều
tài khoản facebook khác nhau, cài đặt chế độ hiển thị hay việc sử dụng tính năng story
trên facebook. Những kỹ thuật này đều thể hiện các đặc tính của bốn lối ẩn dụ khi nói
về tương tác theo quan điểm của Goffman.
Bài nghiên cứu cũng đưa ra những lý giải về sự khác biệt của các nhóm giới
tính, nhóm tình trạng công việc, nhóm có số lượng tài khoản khác nhau trong kỹ thuật
thể hiện cái tôi và quản lý hình ảnh bản thân trên mạng xã hội facebook. Trong bối
cảnh xã hội đang giãn cách do ảnh hưởng của dịch Covid 19, những tương tác chủ
yếu được thực hiện qua phương tiện trung gian là facebook, mang đầy đủ những đặc
điểm của lối tương tác ẩn dụ trong đời sống hàng ngày ở đời thực, đồng thời cho thấy
tính đa dạng, đa chiều kích trong căn tính cá nhân của người dùng.
SUMMARY
The topic Motivation and self-presentation on Facebook of young people in Ho Chi
Minh City goes into analysis and clarifies the strategies and techniques to express
identity, impression management on Facebook of young people according to to
Erving Goffman’s four interaction metaphors: dramaturgy, interaction ritual, game,
frame analysis. This topic was conducted by mixed-method from data of 206
questionnaires and 8 depth interviews of research object: students and workers, age
range from 19 to 35 years old and current living in Ho Chi Minh City.
Research result shows that although young people have different purposes,
motivations in using Facebook but their strategy and techniques for their expression
of identity, impression management are the same, such as: focusing on posting
appearance, detail, transmission method, subject post about the study, politics,
impression management by tactics when facing other reactions, using many different
Facebook accounts, setting the display mode or using the story post of Facebook,
these techniques express the characteristics of the four interaction metaphors of
E. Goffman’s view.
The research result also provides explanations for the differences of gender
group, work status group, and group with the number of accounts in the techniques
of self-presentation and impression management on Facebook. With the social
distancing due to the influence of the Covid 19 epidemic, the interactions mainly
conducted through Facebook (mediated interaction), which has all the interaction
metaphors in daily life, while this shows the identity diversity and multidimensionality of the Facebook user.
i
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG THỐNG KÊ ................................................................. IV
DANH MỤC CÁC KHUNG THÔNG TIN...............................................................V
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ................................................................................V
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................V
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
Cơ sở hình thành luận văn...........................................................................................1
Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................4
Mục tiêu tổng quát ..................................................................................................4
Mục tiêu cụ thể........................................................................................................4
Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu.............................................................4
Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................4
Giả thuyết nghiên cứu .............................................................................................4
Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ...............................................................................5
Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................5
Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................6
Khách thể nghiên cứu..............................................................................................6
Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................6
Phương pháp thu thập thông tin và chọn mẫu.........................................................6
Phương pháp chọn mẫu...........................................................................................8
Phương pháp xử lý và phân tích thông tin ..............................................................9
Ý nghĩa nghiên cứu ...................................................................................................12
Ý nghĩa lý luận ......................................................................................................12
Ý nghĩa thực tiễn...................................................................................................13
Kết cấu của luận văn .................................................................................................13
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN........................15
1.1 Tổng quan những công trình nghiên cứu về động cơ sử dụng Facebook và sự thể
hiện bản thân .............................................................................................................15
1.1.1 Tổng quan những công trình ở nước ngoài nghiên cứu về động cơ sử dụng
Facebook và sự thể hiện bản thân .........................................................................16
1.1.2 Tổng quan những công trình ở trong nước nghiên cứu về động cơ sử dụng
Facebook và sự thể hiện bản thân. ........................................................................27
1.2 Các tác giả và lý thuyết đề cập đến cái tôi và sự thể hiện bản thân..................32
2.2.1 Các tác giả chính ..........................................................................................32
2.2.2. Lý thuyết chính ...........................................................................................34
1.3 Khái niệm cái tôi và quản lý hình ảnh cái tôi....................................................36
1.3.1 Khái niệm cái tôi, căn tính/ (identity) .......................................................36
ii
1.3.2 Khái niệm về động cơ ...............................................................................39
1.4 Mô hình phân tích .............................................................................................40
1.5 Khung phân tích ................................................................................................41
1.6 Giới hạn của đề tài ............................................................................................41
1.7 Tiểu kết..............................................................................................................41
CHƯƠNG 2 TỔNG QUÁT VỀ ĐỘNG CƠ THỂ HIỆN CÁI TÔI TRÊN
FACEBOOK CỦA NGƯỜI TRẺ. ............................................................................43
2.1 Tổng quan về đặc điểm nhân khẩu của khách thể nghiên cứu..........................43
2.2 Mục đích sử dụng của người dùng facebook. ...................................................47
2.2.1 Mục đích sử dụng facebook phân theo giới tính và tình trạng công việc .48
2.2.2 Mục đích sử dụng Facebook của người trẻ (qua phân tích nhân tố khám phá
EFA) ...................................................................................................................52
2.2.3 Phân loại các nhóm người trẻ theo mục đích sử dụng Facebook và các đặc
trưng ...................................................................................................................54
2.3 Kì vọng về hình ảnh bản thân qua sự đánh giá của người khác........................56
2.3.1 Mong muốn người khác đánh giá về mình phân theo giới tính, tình trạng
công việc, mức thu nhập. ......................................................................................56
2.3.2 Kì vọng về hình ảnh bản thân qua sự đánh giá của người khác (qua phân
tích nhân tố khám phá EFA) .................................................................................59
2.3.3 Tương quan giữa kì vọng người khác đánh giá về bản thân và những hoạt
động thường thực hiện trên facebook. ..................................................................61
2.4 Tiểu kết chương 2 .............................................................................................63
CHƯƠNG 3 CÁC SÁCH LƯỢC ĐÁP ỨNG KỲ VỌNG CỦA NGƯỜI KHÁC
QUA VIỆC THỂ HIỆN CÁI TÔI ẤN TƯỢNG.......................................................65
3.1 Các sách lược để trang Facebook cá nhân có ấn tượng với người khác...........66
3.1.1 Các hoạt động để trang facebook có ấn tượng với người khác theo giới tính,
nhóm tình trạng công việc, nhóm số lượng tài khoản...........................................66
3.1.2 Sách lược để trang facebook có ấn tượng với người khác (qua phân tích
nhân tố khám phá EFA) ........................................................................................70
3.1.3 Tương quan giữa mục đích sử dụng Facebook và sách lược để trang
facebook có ấn tượng ............................................................................................74
3.2 Sách lược thể hiện bản thân theo kì vọng của người khác về mình..................76
3.2.1 Sách lược thể hiện bản thân theo kì vọng của người khác về mình theo các
nhóm giới tính, số lượng tài khoản, mức thu nhập. ..............................................77
3.2.2 Tương quan giữa kì vọng về những điều người khác đánh giá về mình và
những sách lược để trang facebook có ấn tượng...................................................78
3.2.3 Kì vọng về những điều người khác đánh giá về mình và sách lược đầu tư
vào hình thức.........................................................................................................80
3.2.4 Kì vọng về những điều người khác đánh giá về mình và sách lược chú ý
nội dung và phương thức truyền tải ......................................................................84
iii
3.2.5 Kì vọng về những điều người khác đánh giá về mình và sách lược đăng tải
về học thuật, chính trị............................................................................................90
3.3 Tiểu kết chương 3 .............................................................................................93
CHƯƠNG 4 THỂ HIỆN HÌNH ẢNH BẢN THÂN BẰNG VIỆC QUẢN LÝ ẤN
TƯỢNG TỪ GÓC ĐỘ CÁC ẨN DỤ TƯƠNG TÁC...............................................95
4.1 Quản lý ấn tượng bằng những sách lược khi gặp các phản ứng trái chiều. ......97
4.1.1 Sách lược khi gặp phản ứng trái chiều (qua phân tích nhân tố khám phá
EFA) .................................................................................................................101
4.1.2 Tương quan giữa kì vọng về những điều người khác đánh giá về mình và
sách lược khi gặp phản ứng trái chiều.................................................................105
4.2 Quản lý ấn tượng bằng các sách lược theo ẩn dụ trò chơi ..............................106
4.2.1 Dùng nhiều tài khoản Facebook khác nhau ............................................107
4.2.2 Chọn lọc bạn bè và cài đặt chế độ hiển thị..............................................112
4.2.3 Yếu tố được – mất khi tương tác trên facebook......................................115
4.3 Quản lý ấn tượng trong các tương tác trên facebook theo ẩn dụ điện ảnh hay
phân tích khung. ......................................................................................................117
4.3.1 Về việc sử dụng tính năng “story” trên facebook ...................................118
4.3.2 Về việc thể hiện những luồng ý kiến khác nhau trên facebook khi xảy ra
tình huống xã hội gây tranh luận.........................................................................122
4.4 Tiểu kết chương 4 ...........................................................................................129
PHẦN KẾT LUẬN.................................................................................................131
Nhìn lại giả thuyết nghiên cứu ................................................................................131
Kết quả nghiên cứu .................................................................................................132
Mục đích sử dụng và động cơ thể hiện cái tôi trên facebook. ............................132
Sách lược và kỹ thuật thể hiện cái tôi trên facebook lý giải qua 4 lối ẩn dụ theo
quan điểm của E. Goffman..................................................................................137
Hướng nghiên cứu sau luận văn..............................................................................142
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................144
PHỤ LỤC .........................................................................................................150
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG THỐNG KÊ
Bảng 1.1 Căn tính (identity) theo các thời kì............................................................18
Bảng 2.1 Giới tính và tình trạng công việc (%)........................................................43
Bảng 2.2 Tình trạng công việc và mức thu nhập (%) ...............................................44
Bảng 2.3 Số lượng tài khoản theo giới tính và tình trạng công việc (%)..................45
Bảng 2.4 Thời gian sử dụng facebook theo giới tính, tình trạng công việc (%).......46
Bảng 2.5 Phân tích nhân tố khám phá EFA về mục đích sử dụng Facebook ...........52
Bảng 2.6 Nhóm người trẻ theo mục đích sử dụng Facebook....................................54
Bảng 2.7 Phân tích nhân tố khám phá EFA về mong muốn người khác nhận xét về
mình...................................................................................................................60
Bảng 2.8 Tương quan giữa kì vọng người khác đánh giá về bản thân và những hoạt
động thường thực hiện trên facebook. ..............................................................62
Bảng 3.1 Phân tích nhân tố khám phá EFA về sách lược để trang facebook có ấn
tượng với người khác ........................................................................................71
Bảng 3.2 Tương quan giữa mục đích sử dụng Facebook và sách lược để trang
facebook có ấn tượng ........................................................................................75
Bảng 3.3 Kì vọng người khác đánh giá về mình và sách lược để trang facebook có ấn
tượng .................................................................................................................78
Bảng 3.4 Kỳ vọng về những điều người khác đánh giá về mình và sách lược đầu tư
vào hình thức.....................................................................................................80
Bảng 3.5 Tương quan “Mong muốn người khác nghĩ mình là người có điều kiện kinh
tế khá giả và việc đăng tải hình ảnh du lịch, check in ở nơi sang trọng ...........84
Bảng 3.6 Kì vọng về những điều người khác đánh giá về mình và sách lược chú ý nội
dung và phương thức truyền tải ........................................................................85
Bảng 3.7 Kì vọng về những điều người khác đánh giá về mình và sách lược đăng tải
về học thuật, chính trị........................................................................................91
Bảng 4.1 Những tình huống khó xử thường gặp phải khi sử dụng Facebook ..........95
Bảng 4.2 Phân tích nhân tố những sách lược khi gặp các phản ứng trái chiều.......101
Bảng 4.3 Tương quan giữa kì vọng về những điều người khác đánh giá về mình và
sách lược khi gặp phản ứng trái chiều.............................................................105
Bảng 4.4 Các yếu tố để quyết định đồng ý kết bạn trên Facebook.........................113
Bảng 4.5 Chế độ hiển thị các bài đăng theo giới tính và tình trạng hôn nhân ........114
Bảng 4.6 Nơi ưu tiên đăng tải trạng thái phân chia theo giới tính và tình trạng công
việc (%)...........................................................................................................119
Bảng 4.7 Nội dung đăng tải lên facebook của những người đã được tiêm vaccine126
Bảng 0.1 Về mối tương quan giữa mục đích, kỳ vọng và sách lược để trang FB có ấn
tượng ...............................................................................................................133
v
DANH MỤC CÁC KHUNG THÔNG TIN
Khung thông tin 3-1 Về lỗi chính tả và sự chỉnh chu trong bài đăng.................................82
Khung thông tin 3-2.Về chỉnh sửa hình ảnh trước khi đăng tải..........................................83
Khung thông tin 3-3.Về việc sử dụng tiếng lóng................................................................87
Khung thông tin 3-4. Về việc sử dụng ngôn ngữ đặc trưng ................................................88
Khung thông tin 3-5. Về việc điều chỉnh ngôn ngữ phù hợp với từng nhóm đối tượng. ....90
Khung thông tin 3-6. Về sách lược để nhận những đánh giá về đặc điểm của chính mình92
Khung thông tin 4-1. Về những tình huống khó xử thường gặp trên facebook..................96
Khung thông tin 4-2.Về việc có từ 2 tài khoản FB trở lên. ..............................................108
Khung thông tin 4-3. Về việc có nhiều tài khoản FB và cách đăng tải .............................109
Khung thông tin 4-4. Về việc dùng nick ảo của người trẻ.................................................110
Khung thông tin 4-5. Về việc đăng tải trạng thái ở ứng dụng “story” trên Facebook.......121
Khung thông tin 4-6. Quan điểm không ủng hộ việc khoe được tiêm vaccine .................124
Khung thông tin 4-7. Chia sẻ trên trang facebook về kinh nghiệm trong quá trình chích
vaccine.......................................................................................................................126
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1-1. Mô hình phân tích....................................................................................40
Sơ đồ 1-2 Khung phân tích .......................................................................................41
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
FB Facebook
Nxb Nhà xuất bản
TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh
Tr. Trang
1
PHẦN MỞ ĐẦU
Cơ sở hình thành luận văn
Tác giả Đặng Hoàng Giang trong tác phẩm “Bức xúc không làm ta vô can”,
đã có nhận xét thú vị rằng: “Nếu như ở thế kỉ 17, nhà toán học, triết học người Pháp
B. Pascal cho rằng: mọi vấn đề của con người xuất phát từ chỗ họ không thể ngồi yên
một mình trong phòng thì có lẽ nếu sống ở đầu thế kỉ 21 ông sẽ đưa ra nhận xét khác
đi một chút đó là: mọi tệ hại của con người tới từ chỗ họ không thể rời cái điện thoại
thông minh để ngồi yên một mình” (Đặng Hoàng Giang, 2018b, tr. 75). Trong hệ
thống năm nhóm thế hệ do Nielsen1
thực hiện thì thế hệ Millennials2
là thế hệ ảnh
hưởng và chịu ảnh hưởng nhiều nhất của sự bùng nổ công nghệ thông tin, phương
tiện truyền thông xã hội dẫn đến có những thay đổi trong cách thức tiếp nhận thông
tin và phương thức tương tác xã hội. Một trong những phương tiện truyền thông xã
hội có sức ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đối với giới trẻ hiện nay đó chính là trang mạng
xã hội Facbook, nơi chi phối toàn bộ mọi hoạt động của cá nhân, nhóm xã hội, ngoài
ra còn chứa đựng tất cả những ý nghĩa về mọi sách lược diễn ra.
Facebook (FB) là một sản phẩm của thời hiện đại, những thành viên có mặt
trong không gian công cộng này đã tạo nên một “thế giới sống” (life world) thu nhỏ
mà ở đó có đầy đủ những đặc tính của một xã hội hiện hữu. Theo thống kê của “The
Next Web”, tính đến tháng 07.2017, số người dùng FB ở Việt Nam khoảng 64 triệu,
chiếm 3% trong tổng số các tài khoản FB trên toàn thế giới, thành phố Hồ Chí Minh
1
“The Nielsen Company là một công ty nghiên cứu thị trường và truyền thông toàn cầu, hiện đang hoạt động
trên 100 quốc gia (trong đó có Việt Nam), “trụ sở chính hiện đặt tại New York, Hoa Kì. Thành lập tại Việt
Nam vào năm 1993, Nielsen đã trở thành một công ty hàng đầu trong lĩnh vực nghiên cứu thị trường, trong đó
các khảo sát được thực hiện toàn diện trên toàn thị trường Việt Nam bằng các nghiên cứu định tính, định lượng,
đo lường về chỉ số bán lẻ, truyền thông”, v.v. Có thể tham khảo thêm về công ty tại địa chỉ:
https://www.nielsen.com/vn/vi/
2
Báo cáo về “Lối sống giữa các thế hệ” được Nielsen thực hiện khảo sát online với hơn 30.000 người trả lời
đến từ hơn 60 quốc gia trên toàn thế giới, kết quả khảo sát đã phân chia những người tham gia trả lời thành 5
nhóm cụ thể: Thế hệ im lặng (Silent Generation): người trên 65 tuổi, thế hệ sinh ra trong thời kì bùng nổ dân
số (Baby Boomers): từ 50-64 tuổi, thế hệ X (Gen X - Xennials): từ 35-49 tuổi, thế hệ Y (Gen Y – Millenials):
từ 21-34 tuổi và thế hệ Z (Gen Z): từ 15-20 tuổi. Trong đó thế hệ Y thường còn được gọi với những cái tên
như: Gen Me, Gen We, Echo Boomers.
2
nằm trong danh sách 10 thành phố có nhiều tài khoản FB nhất
3
. Đây là phương tiện
truyền thông có chức năng sơ khởi là kết nối xã hội, tuy nhiên cùng với sự biến chuyển
xã hội cũng như con người trong xã hội, người dùng FB đã đóng góp thêm vào sự đa
dạng về chức năng của trang mạng xã hội này. Thời gian qua đã có rất nhiều bài báo,
bài nghiên cứu đề cập đến các chủ đề liên quan đến FB như: chức năng công khai,
chức năng tiềm ẩn, chức năng rối loạn, khai thác chủ đề FB dưới góc nhìn xã hội học,
tội phạm học, tâm lý học, giáo dục học, kinh tế, marketing và rất nhiều các mảng khác
được khai thác
Hiện nay, hầu như các hoạt động từ tuyển dụng, ứng tuyển việc làm, nội trợ,
chăm sóc con cái, buôn bán hay thậm chí cả quá trình ăn uống cũng dùng mạng xã
hội mà đặc biệt là FB để quảng bá. Chúng ta có một bữa ăn ngon, đang ngồi trong
một nhà hàng sang trọng, vừa mua được một chiếc túi xách, vừa nâng cao mũi hay
vừa làm ra một món ăn đẹp mắt thì điều đầu tiên hẳn là chụp một bức hình thật hay
ho rồi đăng tải trên mạng xã hội, đó được xem là một bước đầu tiên trong quá trình
“tận hưởng”. Năm 2012, một nghiên cứu của trường đại học Chicago đã đưa qua quan
điểm: “Cưỡng lại cơn thèm khát truy cập mạng xã hội còn khó khăn hơn khước từ
thức ăn và tình dục” (dẫn theo Đặng Hoàng Giang, 2018b, tr. 76), các nhà nghiên cứu
lý giải về sức hấp dẫn của mạng xã hội ở chỗ nó cho con người có một “không gian
trình diễn” và chúng ta – “ai cũng có công chúng”, cho rằng “Trên mạng xã hội, mỗi
người là một ông bầu của chính mình” (dẫn theo Đặng Hoàng Giang, 2018b, tr. 76)
trong việc xây dựng những hình tượng trong mắt những nhà tuyển dụng, bạn bè quen
biết trên FB, đối tượng mà bạn muốn tìm hiểu/ hẹn hò và ngay cả đối với những cá
nhân mà bạn và họ có mối liên kết xã hội yếu. Tuy nhiên, người dùng và nội dung
đăng tải trên mạng xã hội đã đến giai đoạn bão hòa, giới trẻ ngày nay cũng theo đó
mà thay đổi sách lược xây dựng hình ảnh để bản thân và trang cá nhân trở nên ấn
tượng, đặc sắc thu hút người xem nhất. Trong bối cảnh môi trường văn hóa xã hội có
3http://english.vtv.vn/news/vietnam-world-s-7th-biggest-number-of-facebook-users20170731190121625.htm, truy cập ngày 22.01.2018
3
nhiều biến đổi, việc xây dựng căn tính cá nhân đã trở thành điều tất yếu để định hình
được giá trị của mình trong mắt đối phương.
Ở phạm vi đề tài này, việc sử dụng FB của người trẻ được khai thác dưới góc
độ của lối tiếp cận tương tác biểu trưng. Chúng tôi đặt mối quan tâm chính đến động
cơ thể hiện hình ảnh bản thân, thể hiện cái tôi trên FB của giới trẻ cụ thể là nhóm thế
hệ Y, phải chăng trên FB chúng ta có thể trở thành hình ảnh mà chúng ta kì vọng,
hoặc cố gắng trở thành một con người theo kì vọng của người khác về mình. Nếu như
“mạng xã hội là cầu nối cho kiểu liên kết tương tác thực, đa dạng trong giới trẻ”
(Trịnh Hòa Bình, Lê Thế Lĩnh, 2015, tr. 2) thì liệu chăng sự tương tác trên mạng xã
hội phản ánh được ý nghĩa của mối liên hệ và tương tác ngoài đời thực?
Chúng tôi kì vọng từ bài nghiên cứu này, có thể xác định được đâu là động cơ
của giới trẻ khi thể hiện cái tôi trên FB, để thực hiện được những mục đích đó họ đã
có những sách lược gì? Giải thích được việc định hình căn tính của những cá nhân
này trong bối cảnh bão hòa thông tin và khủng hoảng căn tính như hiện tại thông qua
kết quả của cuộc khảo sát cũng như quá trình phỏng vấn sâu các đáp viên trong nhóm
khách thể nghiên cứu đồng thời tìm thấy mối liên hệ giữa những “ẩn dụ về tương tác”
theo E. Goffman ở đời thực so với những biểu hiện ở không gian ảo, cụ thể là trên
FB.
Từ những thực tiễn trên, tác giả thực hiện đề tài:“Động cơ và sự thể hiện cái
tôi trên Facebook của giới trẻ TP. Hồ Chí Minh”, với mục đích tìm hiểu động cơ
và lý giải được những sách lược mà giới trẻ đã sử dụng để thể hiện cái tôi trên FB,
đồng thời mong muốn lý giải được những hiện tượng xã hội này dưới góc nhìn của
lý thuyết tương tác biểu trưng – “ẩn dụ về tương tác” của tác giả E. Goffman, với
quan điểm đồng tình lẫn nêu ra những mâu thuẫn trong bối cảnh hiện tại. Những
thông tin thu thập được sẽ là cơ sở để diễn giải cho những quan điểm giả thuyết được
đưa ra, đồng thời lý giải được ý nghĩa của những sự kiện xã hội đang diễn ra trên
không gian mạng.