Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đo lường nguy cơ kiệt quệ tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh: Luận văn thạc sĩ kinh tế / Trần Thị Nhật Giang
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
TRẦN THỊ NHẬT GIANG
ĐO LƯỜNG NGUY CƠ KIỆT QUỆ TÀI CHÍNH CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. Hồ Chí Minh, Tháng 12 năm 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
TRẦN THỊ NHẬT GIANG
ĐO LƯỜNG NGUY CƠ KIỆT QUỆ TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ TẰM
TP. Hồ Chí Minh, Tháng 12 năm 2018
i
TÓM TẮT
Hội nhập kinh tế quốc tế đang mở ra cho các doanh nghiệp Việt Nam ngày
càng nhiều cơ hội nhưng cũng không ít thách thức. Nhiều doanh nghiệp đã tận dụng
tốt cơ hội này, không ngừng đóng góp vào sự phát triển chung của kinh tế và xã hội.
Nhưng cũng có những doanh nghiệp lại lâm vào tình trạng khủng hoảng, kiệt quệ tài
chính đến mức phá sản. Đứng trước thực tế đó, đề tài: “Đo lường nguy cơ kiệt quệ
tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán TP. Hồ
Chí Minh” được thực hiện. Sử dụng mô hình Z cho dữ liệu từ năm 2013 đến năm
2017 để đánh giá nguy cơ, tác giả đồng thời tiến hành phân tích thực trạng, xác định
nguyên nhân gây ra tình trạng kiệt quệ tài chính của và đề xuất một số giải pháp khả
thi đối với doanh nghiệp, đối với ngân hàng, các nhà đầu tư và đối với cơ quan quản
lý nhà nước trong điều kiện kinh tế hiện nay.
Nghiên cứu bao gồm 5 chương:
- Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu
- Chương 2: Tổng quan lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
- Chương 3: Thực trạng kiệt quệ tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên
thị trường chứng khoán TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2017
- Chương 4: Kết quả đo lường nguy cơ kiệt quệ tài chính của các doanh nghiệp
niêm yết trên thị trường chứng khoán TP. Hồ Chí Minh
- Chương 5: Nguyên nhân và giải pháp
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường
đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên
cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc
các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy
đủ trong luận văn.
TP. Hồ Chí Minh, Ngày 13 tháng 12 năm 2018
Ngƣời cam đoan
TRẦN THỊ NHẬT GIANG
iii
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành luận văn này, với tình cảm chân thành:
Đầu tiên, em xin gởi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, các thầy cô phòng Đào
tạo sau Đại học và các thầy cô bộ môn trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh
đã tạo điều kiện tổ chức các lớp học và giảng dạy kiến thức cho em trong suốt thời
gian học tập từ năm 2016 đến nay.
Xin gởi lời cảm ơn đến các bạn Lớp CH18B1 và các bạn bè khác đã cùng
nhau học tập, cùng nhau chia sẻ mọi điều vui vẻ lẫn khó khăn trong cuộc sống.
Em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Tằm – Giáo viên hướng
dẫn đã hết lòng chỉ bảo, bao dung trước những khuyết điểm của em và luôn tận tình
giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành Khóa luận này.
Cuối cùng, xin gởi lời cảm ơn đến gia đình, bố mẹ - những người đã luôn
ủng hộ con trên từng bước đường con đi
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn!
iv
MỤC LỤC
TÓM TẮT...................................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ............................................................................... viii
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................1
1.1. Đặt vấn đề.....................................................................................................1
1.2. Mục tiêu của đề tài.......................................................................................5
1.3. Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................6
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................6
1.5. Nội dung nghiên cứu....................................................................................6
1.6. Đóng góp của đề tài .....................................................................................7
1.7. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu.............................................................8
CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU..........................................................................................................................12
2.1. Khái niệm kiệt quệ tài chính.....................................................................12
2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến nguy cơ kiệt quệ tài chính ........................12
2.2.1. Các yếu tố vĩ mô................................................................................12
2.2.2. Các yếu tố ngành ...............................................................................15
2.2.3. Các yếu tố nội tại của doanh nghiệp .................................................17
2.2.4. Các yếu tố khác .................................................................................17
2.3. Dấu hiệu nhận biết kiệt quệ tài chính......................................................17
v
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ..........................................................................19
2.4.1. Phương pháp luận chung.........................................................................19
2.4.2. Phân tích đa biệt thức và mô hình Z –Score ...........................................20
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG KIỆT QUỆ TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ
MINH GIAI ĐOẠN 2013 – 2017 ...........................................................................31
3.1. Tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam giai đoạn 2013 – 2017.....................31
3.2. Thực trạng kiệt quệ tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên thị
trƣờng chứng khoán TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 – 2017.......................37
3.2.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn ..........................................................40
3.2.2. Khả năng tạo ra lợi nhuận .................................................................42
3.2.3. Đánh giá của thị trường đối với doanh nghiệp..................................43
3.2.4. Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp............................45
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ ĐO LƢỜNG NGUY CƠ KIỆT QUỆ TÀI CHÍNH
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN TP.
HỒ CHÍ MINH........................................................................................................48
4.1. Dữ liệu cơ cấp.............................................................................................48
4.2. Lựa chọn mô hình......................................................................................48
4.3. Thống kê cơ bản các biến..........................................................................49
4.3.1. Giới thiệu biến...................................................................................49
4.3.2. Kiểm định hệ số tương quan giữa các biến .......................................51
4.4. Kết quả đo lƣờng .......................................................................................51
4.5. Kiểm định tính chính xác của mô hình....................................................54
4.5.1. Đối với kết quả đo lường 5 năm........................................................54
vi
4.5.2. Đối với kết quả đo lường 2 năm........................................................55
4.6. Nhận định và đánh giá ..............................................................................56
CHƢƠNG 5. NGUYÊN NHÂN VÀ GIẢI PHÁP ................................................61
5.1. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng kiệt quệ tài chính của doanh nghiệp..61
5.1.1. Nguyên nhân khách quan ........................................................................61
5.1.2. Nguyên nhân chủ quan............................................................................67
5.2. Giải pháp.......................................................................................................70
5.2.1. Điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh cho phù hợp ..................70
5.2.2. Nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp .........................................72
5.2.3. Xây dựng hệ thống đánh giá tín nhiệm .............................................73
5.2.4. Hoàn thiện khung pháp lý .................................................................74
5.2.5. Cải thiện công nghệ và nguồn nhân lực ...........................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................78
PHỤ LỤC.................................................................................................................83
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả đo lường trong nghiên cứu của Altman (1968)...........................26
Bảng 2.2. Kết quả phân loại mẫu cho thời gian hai năm trước khi phá sản .............27
Bảng 2.3: Phân loại và độ chính xác của mô hình dự báo phá sản Z-Score .............28
Bảng 3.1. Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ của Việt Nam giai đoạn 2013 - 2017 ................34
Bảng 3.2. ICOR của nền kinh tế Việt Nam giai đoạn 2013 - 2017 ..........................36
Bảng 3.3. Phân loại các doanh nghiệp hiện đang niêm yết trên Sàn giao dịch chứng
khoán TP. Hồ Chí Minh theo ngành .........................................................................39
Bảng 3.4. Tỉ lệ Vốn lưu động trên Tổng tài sản theo ngành.....................................41
Bảng 3.5. Tỉ lệ Lợi nhuận giữ lại trên Tổng tài sản theo ngành ...............................43
Bảng 3.6. Tỉ lệ Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu/Tổng nợ theo ngành.............44
Bảng 3.7. Tỉ lệ Doanh thu/Tổng tài sản theo ngành .................................................46
Bảng 4.1. Thông tin cơ bản của các biến ..................................................................50
Bảng 4.2. Ma trận hệ số tương quan giữa các biến...................................................51
Bảng 4.3. Kết quả đo lường theo mô hình Z- Score .................................................52
Bảng 4.4. Kết quả đánh giá nguy cơ kiệt quệ tài chính ............................................52
Bảng 4.5. Kết quả đánh giá nguy cơ kiệt quệ tài chính theo ngành..........................53
Bảng 4.6. So sánh kết quả đo lường dữ liệu 5 năm và thực tế..................................54
Bảng 4.7. So sánh kết quả đo lường dữ liệu 2 năm và thực tế..................................55
Bảng 4.8. Điểm số Z từng năm của HOSE ...............................................................56
Bảng 5.1. Cơ cấu nền kinh tế Việt Nam giai đoạn 2013 - 2017 ...............................62
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Số doanh nghiệp thành lập mới và phá sản tại Việt Nam giai đoạn 2013
- 2017...........................................................................................................................2
Biểu đồ 3.1. Tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn 2013 – 2017 .....................32
Biểu đồ 3.2. Cán cân thương mại của Việt Nam giai đoạn 2013 – 2017..................33
Biểu đồ 3.3. Tốc độ phát triển vốn đầu tư phát triển toàn xã hội..............................35
Biểu đồ 4.1. Xu hướng điểm số Z của các mã chứng khoán bị kiểm soát đặc biệt ..59
1
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Đặt vấn đề
Năm 2017, Việt Nam ghi nhận số lượng doanh nghiệp thành lập mới đạt mức
kỷ lục 126,859 doanh nghiệp, so với năm 2011, số lượng doanh nghiệp thành lập
mới cao gấp 1.6 lần. Tính trung bình một doanh nghiệp thành lập mới đăng kí số
vốn ban đầu là 10.2 tỉ đồng và tính cả 1,869 nghìn tỉ đồng của các doanh nghiệp
thay đổi tăng vốn thì tổng số vốn bổ sung vào nền kinh tế trong năm 2017 đạt 3,165
nghìn tỉ đồng. Điều này cho thấy xu hướng phát triển kinh tế tư nhân tại Việt Nam
đang ngày một tăng cao, bổ sung một khối lượng vốn lớn cho nền kinh tế, chưa kể
đến thặng dư kinh tế và thặng dư xã hội mà các doanh nghiệp này mang lại trong
suốt thời gian hoạt động của mình.
Tuy nhiên, một điều đáng lưu tâm không kém là cũng trong năm 2017, số
doanh nghiệp phá sản, ngừng hoạt động là 72,666 doanh nghiệp trong đó 92% là
doanh nghiệp có quy mô vốn vừa và nhỏ (dưới 10 tỷ đồng). Như vậy, trung bình
năm 2017, số doanh nghiệp phá sản, giải thể hoặc ngừng hoạt động chiếm gần 60%
so với số doanh nghiệp mới thành lập. Những năm trước đó, tỉ lệ này còn cao hơn,
đỉnh điểm là năm 2014, cứ 10 doanh nghiệp mới thành lập tại Việt Nam thì đồng
thời có 9 doanh nghiệp tuyên bố phá sản1
. Số doanh nghiệp thành lập mới và phá
sản tại Việt Nam giai đoạn 2013 – 2017 được minh họa tại Biểu đồ 1.1
1 Theo dõi Phụ lục 1: Bảng thống kê số doanh nghiệp thành lập mới và phá sản giai đoạn 2013- 2017
2
Biểu đồ 1.1. Số doanh nghiệp thành lập mới và phá sản tại Việt Nam giai
đoạn 2013 - 2017
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả, 20182
)
Điều đáng bàn hơn, đây mới chỉ là số liệu được công khai, chưa kể đến các
doanh nghiệp gặp khó khăn tài chính, đang trong tình trạng nợ nần, có nguy cơ phá
sản nhưng vẫn cố gắng xoay sở để duy trì hoạt động của mình, chưa công khai
thông tin hoặc không niêm yết trên thị trường chứng khoán.
Có nhiều lý do để giải thích cho tình trạng này như sản xuất không hiệu quả,
ảnh hưởng của cung cầu trên thị trường hàng hóa, chính sách lãi suất, tỷ giá, chế độ
thuế, năng lực cạnh tranh yếu hoặc do các điều khoản, ràng buộc đối với doanh
nghiệp khi Việt Nam tham gia vào các hiệp ước thương mại quốc tế, quản lý kém và
thiếu các phương án dự phòng rủi ro… Tuy nhiên một trong những nguyên nhân
chính khiến tình trạng khó khăn của doanh nghiệp càng thêm trầm trọng chính là
2 Tổng hợp từ Báo cáo tình hình kinh tế xã hội Việt Nam năm 2012, 2013, 2104, 2015, 2016, 2017, Tổng cục
thống kê 2018.
9,818 9,501 9,467 12,478 12,113
40,116 46,599
55,742
40,750 38,869
10,803
11,723
15,649
19,917 21,684
76,955 74,842
94,754
110,100
126,859
2013 2014 2015 2016 2017
Số DN tạm thời ngừng hoạt động Số DN tạm dừng hoạt động chờ giải thể
Số DN hoàn thành thủ tục giải thể Số DN mới thành lập
3
nhà quản trị không nhận thấy được các dấu hiệu nguy hiểm từ chính năng lực tài
chính của doanh nghiệp, khiến những khó khăn khi được phát hiện thường quá trễ
để khắc phục, gây ra hậu quả nghiêm trọng và nghiêm trọng nhất là dẫn đến phá sản
hoặc giải thể doanh nghiệp.
Trong trường hợp công ty hay doanh nghiệp phá sản, các khoản chi phí kèm
theo có thể còn gây ra thiệt hại lớn hơn. Chi phí phá sản gồm các chi phí trực tiếp
như lệ phí tòa án, chi phí cho nhân công, các khoản thanh toán ngân sách và các chi
phí gián tiếp trong việc quản lý một doanh nghiệp đang bị tái tổ chức.
Kiệt quệ tài chính rất tốn kém, điều này được phản ánh trong giá trị thị
trường hiện tại của chứng khoán của doanh nghiệp đó. Chi phí kiệt quệ tài chính tùy
thuộc vào xác suất kiệt quệ và độ lớn chi phí mà doanh nghiệp phải gánh chịu nếu
kiệt quệ tài chính xảy ra. Theo lý thuyết M&M về cơ cấu vốn của Modigliani và
Miller (1958), giá trị của doanh nghiệp sẽ được xác định bằng biểu thức: Giá trị
doanh nghiệp = Giá trị nếu được tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần + Hiện giá
(PV) của tấm chắn thuế - Hiện giá (PV) của chi phí kiệt quệ tài chính.
Hiện giá của tấm chắn thuế ban đầu tăng khi doanh nghiệp vay thêm nợ. Ở
các mức nợ trung bình, xác suất kiệt quệ tài chính không đáng kể, và hiện giá của
chi phí kiệt quệ tài chính khá nhỏ làm cho lợi thế của tấm chắn thuế trở nên vượt
trội. Nhưng tại một thời điểm nào đó, xác suất kiệt quệ tài chính sẽ tăng nhanh
với việc doanh nghiệp vay nợ thêm; chi phí kiệt quệ tài chính cũng lớn lên nhanh
chóng, làm cho lợi ích thu được từ tấm chắn thuế của vay nợ giảm đi và cuối cùng
biến mất.
Theo lý thuyết đánh đổi (Kraus và Litezenberger, 1973), giá trị doanh nghiệp
tỷ lệ thuận với hiện giá tấm chắn thuế và tỷ lệ nghịch với chi phí kiệt quệ tài chính.
Chi phí kiệt quệ tài chính phát sinh chủ yếu do sử dụng nợ của doanh nghiệp. doanh
nghiệp sử dụng nợ càng nhiều, chi phí kiệt quệ tài chính càng lớn càng làm gia tăng
nguy cơ kiệt quệ tài chính. Như vậy, một doanh nghiệp nên gia tăng nợ cho đến khi
giá trị từ hiện giá của tấm chắn thuế vừa đủ để được bù trừ bằng gia tăng trong