Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Định nghĩa và phân loại tính từ potx
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Định nghĩa và phân loại tính từ
1. Định nghĩa tính từ
– Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, ... của một người hoặc vật.
Nó bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc động từ liên kết (linking verb). Tính
từ luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa:
That is my new red car.
Trừ trường hợp "galore" (nhiều, phong phú, dồi dào) và "general" trong tên
các cơ quan, các chức vụ lớn là hai tính từ đứng sau danh từ được bổ
nghĩa:
There were errors galore in your final test;
UN Secretary General (Tổng thư ký Liên hợp quốc).
– Tính từ không thay đổi theo ngôi và số của danh từ mà nó bổ nghĩa, trừ
trường hợp của "these" và "those".
– Tính từ có thể kết hợp với “the” để tạo thành danh từ
Ví dụ: The poor : người nghèo
The rich: người giầu
2. Phân loại tính từ
– Tính từ miêu tả (descriptive adj): Tính từ mô tả là các tính từ chỉ màu
sắc, kích cỡ, chất lượng của một vật hay người.
Ví dụ: beautiful, interesting, colorful, red, new, important….
– Tính từ giới hạn (limiting adj): Tính từ giới hạn là tính từ chỉ số lượng,
khoảng cách, tính chất sở hữu, ...
Ví dụ:
số đếm: one, two….
số thứ tự: first, second….
tính chất sử hữu: his, your, my….
đại từ chỉ định: this. that, these….
số lượng: much, few, many…..
3. Tính từ tận cùng bằng –ing và –ed
Chúng thuộc loại tính từ miêu tả, nhưng chúng ta sẽ làm rõ sự khác biệt
giữa hai loại này trong phần này.Có nhiều cặp tính từ tận cùng bằng –ing
và –ed, ví dụ: boring and bored, interesting and interested…
• Tính từ kết thúc bằng đuôi –ing cho bạn biết về tính chất của một cái
gì đó
My job is boring
The film was disappointing. I expected it to be better.
• Tính từ tận cùng bằng đuôi –ed cho bạn biết một người nào đó cảm
thấy như thế nào về một cái gì đó.
I’m not satisfied with my job.