Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Định giá điều chuyển vốn nội bộ cho ngân hàng thương mại: Sách chuyên khảo / Đặng Văn Dân
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Sách chuyên khảo
ĐỊNH GIÁ ĐIỀU CHUYỂN VỐN NỘI BỘ CHO
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
PGS.TS. Đặng Văn Dân
TP.HCM, NĂM 2019
MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU
LỜI CẢM ƠN
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU .....................................................................................1
1.1 Ý tưởng nghiên cứu .....................................................................................1
1.2 Cấu trúc của sách chuyên khảo ...................................................................5
CHƯƠNG 2. VẤN ĐỀ ĐỊNH GIÁ CHUYỂN GIAO VÀ QUẢN LÝ VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...............................................................................7
2.1 Vấn đề định giá chuyển giao của doanh nghiệp..........................................7
2.1.1 Định giá chuyển giao của doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp tài
chính ..................................................................................................................7
2.1.2 Các nhân tố cần thiết để xây dựng quy trình định giá chuyển giao.......10
2.1.3 Ưu và nhược điểm của quản lý phi tập trung.........................................12
2.1.4 Sự phụ thuộc giữa các đơn vị và tích hợp định giá chuyển giao vào cấu
trúc của doanh nghiệp .......................................................................................14
2.1.5 Động cơ thúc đẩy định giá chuyển giao ................................................17
2.2 Quản lý vốn của ngân hàng thương mại....................................................21
2.2.1 Nội dung cơ chế quản lý vốn .................................................................21
2.2.2 Quản lý vốn phân tán của ngân hàng thương mại .................................23
2.2.3 Quản lý vốn tập trung của ngân hàng thương mại.................................25
Phụ lục: Nghiệp vụ tài sản nợ và tài sản có của ngân hàng thương mại ..............29
CHƯƠNG 3. ĐỊNH GIÁ ĐIỀU CHUYỂN VỐN NỘI BỘ CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.......................................................................................................39
3.1 Sự cần thiết của điều chuyển vốn nội bộ đối với ngân hàng thương mại .39
3.2 Cách thức vận hành quá trình điều chuyển vốn nội bộ .............................43
3.3 Giá điều chuyển vốn và đường cong lãi suất định giá điều chuyển vốn nội
bộ ...................................................................................................................46
3.4 Các yếu tố cấu thành của giá điều chuyển vốn nội bộ ..............................49
3.4.1 Chi phí vốn.............................................................................................50
3.4.2 Quyền chọn ............................................................................................55
3.4.3 Rủi ro thanh khoản dự phòng ................................................................55
3.5 Mục tiêu của điều chuyển vốn nội bộ........................................................58
3.5.1 Định giá sản phẩm .................................................................................59
3.5.2 Quản lý lợi nhuận...................................................................................60
3.5.3 Quản lý thanh khoản ..............................................................................60
3.5.4 Quản lý bảng cân đối kế toán.................................................................61
3.6 Thách thức trong vận hành ........................................................................61
3.6.1 Tác động của khủng hoảng tài chính gần đây........................................61
3.6.2 Điểm yếu của hệ thống định giá điều chuyển vốn.................................62
3.6.3 Rủi ro thanh khoản.................................................................................62
3.6.4 Khủng hoảng tín dụng............................................................................63
CHƯƠNG 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ ĐIỀU CHUYỂN VỐN NỘI
BỘ CHO NGÂN HÀNG ........................................................................................64
4.1 Phương pháp đơn giá.................................................................................65
4.1.1 Cách thức vận hành................................................................................65
4.1.2 Xác định mức giá điều chuyển vốn nội bộ ............................................67
4.1.3 Các cách thức điều chuyển vốn .............................................................68
4.1.4 Ưu và nhược điểm của phương pháp đơn giá........................................71
4.2 Phương pháp hai nhóm giá ........................................................................74
4.2.1 Cách thức vận hành................................................................................74
4.2.2 Vấn đề tính lặp trong phương pháp FTP hai nhóm giá .........................78
4.2.3 Ưu và nhược điểm của phương pháp hai nhóm giá...............................81
4.3 Phương pháp đa nhóm giá .........................................................................83
4.3.1 Xác định cơ sở cho các mức giá điều chuyển vốn.................................84
4.3.2 Thiết lập các nhóm giá...........................................................................85
4.3.3 Tính toán mức giá điều chuyển..............................................................89
4.3.4 Biên lợi nhuận........................................................................................93
4.3.5 Ưu và nhược điểm của phương pháp đa nhóm giá ................................94
4.4 Phương pháp khớp kỳ hạn.........................................................................98
4.4.1 Cách thức vận hành................................................................................98
4.4.2 Xác định hiệu suất của đơn vị kinh doanh...........................................102
4.4.3 Xác định giá điều chuyển.....................................................................102
4.4.4 Xử lý các tuỳ chọn trả trước hạn..........................................................106
4.4.5 Ưu và nhược điểm của phương pháp khớp kỳ hạn..............................107
4.5 So sánh giữa các phương pháp ................................................................111
Phụ lục: Tính toán giá điều chuyển vốn sử dụng phương pháp nội suy tuyến
tính ......................................................................................................................114
CHƯƠNG 5. PHÂN PHỐI THU NHẬP VÀ QUẢN LÝ RỦI RO CHO NGÂN
HÀNG THÔNG QUA ĐỊNH GIÁ ĐIỀU CHUYỂN VỐN NỘI BỘ ...............117
5.1 Phân phối thu nhập cho ngân hàng thông qua định giá điều chuyển vốn
nội bộ .................................................................................................................117
5.1.1 Nguyên tắc đánh giá hiệu suất, phân bổ lợi nhuận ..............................117
5.1.2 Đo lường hiệu suất các đơn vị kinh doanh và trung tâm vốn..............120
5.2 Quản lý rủi ro cho ngân hàng thông qua định giá điều chuyển vốn nội
bộ 127
5.2.1 Phạm vi quản lý rủi ro..........................................................................127
5.2.2 Cách thức quản lý rủi ro.......................................................................129
5.2.3 Trách nhiệm của ALCO trong quản lý rủi ro ......................................131
Phụ lục: Tổng quan về các loại rủi ro được xem xét trong cơ chế định giá điều
chuyển vốn nội bộ của ngân hàng ......................................................................134
CHƯƠNG 6. ỨNG DỤNG ĐỊNH GIÁ ĐIỀU CHUYỂN VỐN NỘI BỘ TẠI
NGÂN HÀNG .......................................................................................................140
6.1 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam...................140
6.1.1 Hệ thống tổ chức và nền tảng phục vụ cơ chế định giá điều chuyển vốn
nội bộ của Agribank........................................................................................140
6.1.2 Thực tế áp dụng định giá điều chuyển vốn nội bộ của Agribank ........141
6.1.3 Cách thức định giá điều chuyển vốn nội bộ của Agribank..................142
6.1.4 Đánh giá hoạt động định giá điều chuyển vốn nội bộ tại Agribank ....143
6.2 Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam........................144
6.2.1 Hệ thống tổ chức và nền tảng phục vụ cơ chế định giá điều chuyển vốn
nội bộ của VietinBank ....................................................................................144
6.2.2 Thực tế áp dụng định giá điều chuyển vốn nội bộ của VietinBank.....146
6.2.3 Cách thức vận hành hệ thống định giá điều chuyển vốn nội bộ tại
VietinBank ......................................................................................................147
6.2.4 Đánh giá hoạt động định giá điều chuyển vốn nội bộ tại VietinBank.149
6.3 Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á..................................................151
6.3.1 Thực tế áp dụng định giá điều chuyển vốn nội bộ của ngân hàng Nam
Á ..............................................................................................................151
6.3.2 Cách thức vận hành hệ thống định giá điều chuyển vốn nội bộ tại ngân
hàng Nam Á ....................................................................................................152
6.3.3 Đánh giá hoạt động định giá điều chuyển vốn nội bộ tại ngân hàng Nam
Á ..............................................................................................................154
6.4 Đánh giá chung quá trình triển khai định giá điều chuyển vốn nội bộ tại
các ngân hàng thương mại Việt Nam .................................................................155
Phụ lục: Giới thiệu chương trình ứng dụng hệ thống định giá điều chuyển vốn
nội bộ thực tế tại ngân hàng................................................................................157
CHƯƠNG 7... XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ ĐIỀU CHUYỂN VỐN NỘI
BỘ CHO NGÂN HÀNG ......................................................................................169
7.1 Đặc điểm phát triển định giá điều chuyển vốn nội bộ trong xu thế hiện đại
ngành ngân hàng.................................................................................................169
7.2 Mô hình tham khảo..................................................................................172
7.3 Quản trị kinh doanh ngân hàng với định giá điều chuyển vốn nội bộ ....181
7.4 Quản trị rủi ro ngân hàng với định giá điều chuyển vốn nội bộ..............183
ĐÔI LỜI CỦA TÁC GIẢ ....................................................................................186
Những kết quả đạt được......................................................................................186
Những việc cần làm trong tương lai ...................................................................188
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Quy trình hoạt động của cơ chế FTP tại ngân hàng .....................................44
Hình 3.2. Minh hoạ đường cong lãi suất FTP cơ sở của ngân hàng ............................48
Hình 3.3. Minh hoạ các yếu tố cấu thành khung lãi suất tại ngân hàng.......................57
Hình 3.4. Ví dụ minh hoạ về đường cong lãi suất FTP hàng ngày ..............................58
Hình 3.5. Các mục tiêu của FTP tại ngân hàng............................................................59
Hình 4.1. Điều chuyển vốn theo phương pháp đơn giá................................................66
Hình 4.2. Đường cong lãi suất theo phương pháp đơn giá...........................................68
Hình 4.3. Cách thức điều chuyển vốn ròng (Net Funds Transfer) ...............................69
Hình 4.4. Cách thức điều chuyển vốn toàn bộ (Gross Funds Transfer).......................70
Hình 4.5. Đường cong lãi suất theo phương pháp hai nhóm giá..................................75
Hình 4.6. Điều chuyển vốn theo phương pháp hai nhóm giá.......................................77
Hình 4.7. Cách thức vận hành theo phương pháp FTP đa nhóm giá............................83
Hình 4.8. Phân bổ các mức giá điều chuyển vào các nhóm giá theo phương pháp FTP
đa nhóm giá ..................................................................................................................85
Hình 4.9. Ước lượng phần dư của các phân nhóm kỳ hạn theo phương pháp FTP đa
nhóm giá .......................................................................................................................89
Hình 4.10. Các cách tính toán mức giá điều chuyển trung bình động hàng tháng theo
phương pháp FTP đa nhóm giá ....................................................................................92
Hình 4.11. Ví dụ minh hoạ về biểu thanh khoản FTP tại ngân hàng ...........................93
Hình 4.12. Ví dụ về giao dịch nội bộ theo phương pháp FTP khớp kỳ hạn...............100
Hình 4.13. Ví dụ về giao dịch nội bộ theo phương pháp FTP khớp kỳ hạn khi lãi suất
biến động ....................................................................................................................101
Hình 5.1. Dòng tiền điều chuyển vốn theo cơ chế FTP .............................................119
Hình 5.2. Quản lý rủi ro theo cơ chế FTP ..................................................................130
Hình 7.1. Mô hình FTP tham khảo.............................................................................177
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.............41
Bảng 4.1. Ưu nhược điểm của phương pháp FTP đơn giá...........................................72
Bảng 4.2. Ví dụ thực tế về phương pháp FTP đơn giá.................................................73
Bảng 4.3. Một số giả định minh hoạ cho phương pháp FTP hai nhóm giá..................76
Bảng 4.4. Ví dụ minh hoạ cho phương pháp FTP hai nhóm giá ..................................76
Bảng 4.5. Một số giả định minh hoạ cho vấn đề tính lặp trong phương pháp FTP hai
nhóm giá .......................................................................................................................78
Bảng 4.6. Giá điều chuyển vốn tiền vay thấp hơn so với giá điều chuyển vốn tiền gửi
trong phương pháp FTP hai nhóm giá..........................................................................79
Bảng 4.7. Giá điều chuyển vốn tiền vay bằng với giá điều chuyển vốn tiền gửi trong
phương pháp FTP hai nhóm giá ...................................................................................80
Bảng 4.8. Giá điều chuyển vốn tiền vay cao hơn so với giá điều chuyển vốn tiền gửi
trong phương pháp FTP hai nhóm giá..........................................................................81
Bảng 4.9. Ưu nhược điểm của phương pháp FTP hai nhóm giá ..................................82
Bảng 4.10. Ưu nhược điểm của phương pháp FTP đa nhóm giá .................................95
Bảng 4.11. Ví dụ thực tế về phương pháp FTP đa nhóm giá .......................................96
Bảng 4.12. Một số giả định minh hoạ cho phương pháp FTP khớp kỳ hạn.................99
Bảng 4.13. Ưu nhược điểm của phương pháp FTP khớp kỳ hạn...............................108
Bảng 4.14. Ví dụ thực tế về phương pháp FTP khớp kỳ hạn.....................................109
Bảng 4.15. Giả định về các giá trị điều chuyển vốn của ngân hàng...........................110
Bảng 4.16. So sánh giữa các phương pháp FTP.........................................................112
Bảng 5.1. Ví dụ minh hoạ thực tế về cơ chế FTP phân phối lợi nhuận .....................123
Bảng 5.2. Phân bổ lợi nhuận trong trường hợp áp dụng FTP đơn giá .......................124
Bảng 5.3. Phân bổ lợi nhuận trong trường hợp áp dụng FTP đa nhóm giá................125
Bảng 5.4. Giả định về các giá trị điều chuyển vốn của ngân hàng.............................126
Bảng 5.5. Phân bổ lợi nhuận trong trường hợp áp dụng FTP khớp kỳ hạn................126
Bảng 6.1. Đánh giá việc vận hành hệ thống FTP tại Agribank..................................143
Bảng 6.2. Đánh giá việc vận hành hệ thống FTP tại VietinBank...............................150
Bảng 6.3. Đánh giá việc vận hành hệ thống FTP tại ngân hàng Nam Á....................154
LỜI CẢM ƠN
Mỗi người gắn bó với công việc nghiên cứu và giảng dạy đều mong muốn có
những đóng góp nhất định cho lĩnh vực rất ý nghĩa mà mình theo đuổi. Quyển sách
chuyên khảo này ra đời tuy rằng chỉ khai thác một khía cạnh rất nhỏ và hẹp trong chuyên
ngành nghiên cứu của tác giả, nhưng lại chứa đựng rất nhiều hy vọng về giá trị đóng
góp vào hệ thống tài liệu học thuật hiện có. Ý tưởng nghiên cứu của quyển sách này
khởi nguồn từ năm 2015, với rất nhiều nỗ lực thì đến thời điểm này nó đã được hoàn
thành, sau khi đã trải qua quá trình làm việc miệt mài và đòi hỏi nhiều thời gian nghiêm
túc của tác giả.
Trong thời gian thực hiện việc nghiên cứu, biên soạn và hoàn thiện quyển sách,
tác giả đã nhận được sự giúp đỡ và khuyến khích bởi nhiều cá nhân và tập thể khác
nhau. Do đó, điều vinh dự nhất của tác giả bây giờ là được công nhận những sự hỗ trợ
quý báu này.
Trước hết, tác giả rất cảm ơn đơn vị của mình là Đại học Ngân hàng Tp.HCM khi
đã phê duyệt và cấp kinh phí để thực hiện quyển sách này. Tác giả cũng rất ghi nhận
những ý kiến xây dựng rất khách quan và có nhiều giá trị đóng góp đối với nội dung,
kết cấu của quyển sách đến từ các thầy cô, anh chị em đồng nghiệp tại Đại học Ngân
hàng Tp.HCM không chỉ trong các vòng bảo vệ đề cương, nghiệm thu mà còn trong
suốt quá trình biên soạn sách. Nội dung quyển sách giờ đây là kết tinh của tất cả các ý
kiến đóng góp đó.
Việc phân tích tình hình ứng dụng trong thực tế để đối chiếu với nội dung nghiên
cứu của quyển sách là điều cần thiết và rất có giá trị, tuy nhiên thông tin lại không dễ
dàng có sẵn. Do đó tác giả cảm thấy mình thật may mắn khi nhận được sự hỗ trợ rất lớn
từ những người bạn, những học viên của tác giả hiện đang công tác thực tế tại các ngân
hàng trong chính lĩnh vực liên quan đến nội dung đang nghiên cứu. Rõ ràng là trong
một số trường hợp tương tác về các vấn đề ứng dụng thực tế, sự hiểu biết sâu sắc cùng
những gợi ý, bình luận và thông tin dữ liệu của họ đã góp phần đáng kể cải thiện chất
lượng đầu ra nghiên cứu của tác giả.
Và cuối cùng, có thể nói rằng mặc dù đã rất cố gắng, song tác giả biết rằng quyển
sách khó tránh khỏi những sai sót. Trong nỗ lực để quyển sách ngày một hoàn thiện
hơn, tác giả rất mong nhận được những đóng góp về nội dung của quyển sách qua địa
chỉ: [email protected].
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 12 năm 2019
PGS. TS. Đặng Văn Dân
1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1 Ý tưởng nghiên cứu
Trong bối cảnh toàn cầu, nhìn chung các ngân hàng đều đang hoạt động trong các
môi trường phức tạp và mang tính cạnh tranh rất cao. Xu hướng cạnh tranh đã dần dần
mở rộng từ chính các ngân hàng trong cuộc sang đến các công ty bảo hiểm, công ty tài
chính và trải dài trên nhiều khu vực địa lý. Với sự tiến bộ vượt bậc của công nghệ thông
tin và phương tiện truyền thông xã hội, người tiêu dùng đã trở nên hiểu biết hơn và có
những đòi hỏi khắt khe hơn về chất lượng sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Cùng với đó,
những biến động lớn trong lĩnh vực tài chính toàn cầu đã làm cho môi trường kinh
doanh của ngân hàng phải đối diện với nhiều quy định nghiêm ngặt hơn. Yêu cầu về
vốn ngày càng tăng và đạt được tăng trưởng doanh thu liên tục là những thách thức lớn.
Những yếu tố này đã tác động mạnh đến lợi nhuận của các ngân hàng và khiến họ phải
luôn kiểm tra nghiêm ngặt khả năng để đạt được lợi nhuận đúng chiến lược đề ra. Trong
thực tế, tình hình này thực sự khiến các ngân hàng phải xem xét phương pháp đo lường
và báo cáo hiệu quả kinh doanh của họ.
Một chỉ tiêu truyền thống phổ biến được sử dụng để đo lường hiệu quả hoạt động
là thu nhập ròng (Net Income – NI). Tuy nhiên, thu nhập ròng không hoàn toàn phục
vụ mục tiêu đo lường mức độ hiệu quả của ngân hàng so với quy mô của nó, bởi người
ta không thể so sánh các ngân hàng dựa trên giá trị tuyệt đối của thu nhập mà bỏ qua
khía cạnh quy mô. Thay vào đó, một số liệu khác là thu nhập lãi cận biên (Net Interest
Margin – NIM) có thể được sử dụng, giúp nắm bắt sự chênh lệch giữa lãi thu được từ
tài sản của ngân hàng và chi phí lãi cho các khoản nợ của ngân hàng. Chỉ tiêu này cho
biết ngân hàng quản lý tài sản có và tài sản nợ của mình tốt đến mức nào. Một chỉ tiêu
phổ biến khác để đánh giá mức sinh lời của ngân hàng là tỷ suất sinh lợi trên tài sản
(Return on Asset – ROA). ROA là thước đo hữu ích về mức độ hiệu quả mà ngân hàng
áp dụng, bởi vì nó cho biết mức độ tối ưu của các tài sản đang được sử dụng để tạo ra
lợi nhuận cho toàn bộ ngân hàng. Mặc dù ROA cung cấp thông tin hữu ích về lợi nhuận,
nhưng nó không biểu thị số tiền mà các cổ đông kiếm được từ các khoản đầu tư của họ.
Điều này được thể hiện thông qua tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu (Return on Equity
– ROE), xác định mức nhập ròng trên mỗi đơn vị vốn chủ sở hữu. Theo đó, các ngân
2
hàng có thể theo dõi hiệu suất dựa vào đánh giá các số liệu này với các ngân hàng trong
hệ thống hoặc căn cứ theo một mốc chuẩn xác định theo kế hoạch kinh doanh của riêng
mình.
Các thước đo vừa nêu là hữu ích để đo lường hiệu quả hoạt động thiên về cấp độ
vĩ mô của ngân hàng, mặc dù vậy nó không thể truyền đạt hiệu quả hoạt động của ngân
hàng ở các đơn vị kinh doanh (như các chi nhánh)1
. Ví dụ như, biểu thị hiệu quả từ các
sản phẩm dịch vụ tốt như thế nào hoặc khách hàng nào đang tạo ra giá trị cao cho ngân
hàng; hay chi nhánh, khu vực nào đang kinh doanh hiệu quả hơn. Vậy thì làm thế nào
để đánh giá một đơn vị kinh doanh của ngân hàng trong bối cảnh vốn huy động gắn liền
với chi phí và vốn vay sẽ tạo ra thu nhập, cùng với đó thực tế cho thấy không có đơn vị
kinh doanh nào chỉ toàn huy động hoặc cho vay?
Cũng chính từ việc tự do hóa và sự biến động của thị trường tài chính, cạnh tranh
và đa dạng hóa gia tăng, các ngân hàng phải đối mặt với những rủi ro và thách thức
mới. Theo Lawrence và Lorsch (1967), để đối phó với rủi ro, một tổ chức phải đạt được
sự phân cấp cần thiết trong thành phần tổ chức đồng thời tích hợp các nỗ lực tập thể của
họ. Chính vì điều này, hiện tại các ngân hàng có xu hướng phân cấp để tạo ra các đơn
vị kinh doanh khác nhau, mỗi đơn vị chịu trách nhiệm cho một thị trường sản phẩm cụ
thể theo sự chỉ đạo của các nhà quản lý đơn vị kinh doanh và trên đó nữa là các nhà
điều hành cấp cao. Trong các ngân hàng phi tập trung (decentralized bank), mỗi người
quản lý tập trung vào thị trường sản phẩm dịch vụ nhất định và có trách nhiệm quản lý
rủi ro nhỏ hơn. Khi các nhà quản lý này được thúc đẩy để kiểm soát hiệu quả rủi ro của
họ, rủi ro cho toàn bộ ngân hàng có thể được giảm bớt.
Tuy nhiên, cách thức vận hành vừa nêu có thể dẫn đến xung đột giữa các bộ phận.
Theo Mehafdi (1992), các xung đột có thể xảy ra khi áp dụng hệ thống đánh giá hiệu
suất kém hiệu quả, sau đó được căn cứ để quyết định các chính sách khen thưởng và lợi
ích. Để giải quyết xung đột, cần phải có một hệ thống đánh giá tạo điều kiện cho hành
động phối hợp của các đơn vị kinh doanh ngân hàng phi tập trung và phải phản ánh sự
đóng góp của bất kỳ hoạt động của đơn vị kinh doanh ngân hàng nào một cách thỏa
đáng. Việc đo lường đóng góp lợi nhuận đầy đủ sẽ tạo điều kiện cho ban lãnh đạo ngân
1 Trong giới hạn quyển sách này, “đơn vị kinh doanh” và “chi nhánh” có thể được dùng thay thế cho nhau.
3
hàng đánh giá đúng hoạt động của các đơn vị kinh doanh và giúp thiết lập một hệ thống
khuyến khích quản lý phù hợp.
Những vấn đề và câu hỏi vừa được đặt ra là những nền tảng cơ bản nhất đẫn đến
sự hình thành và phát triển của định giá điều chuyển vốn nội bộ (Funds Transfer Pricing
– FTP) của ngân hàng. Đây được xem là một công cụ hữu hiệu giúp đo lường và nâng
cao hiệu suất của ngân hành thông qua nhiều chiều hướng khác nhau. Sự ra đời của
quyển sách này cũng dựa trên mong muốn xem xét chi tiết về FTP và cách thức nó có
thể tăng thêm giá trị cho các ngân hàng trong vận hành và quản lý.
Nội dung quyển sách này sẽ lần lượt trình bày các vấn đề từ cơ bản đến chi tiết về
FTP, một quá trình phân bổ thu nhập lãi cho những đóng góp nội bộ ở nhiều cấp độ
khác nhau được áp dụng rộng rãi tại các ngân hàng. FTP là một yếu tố quan trọng của
tính toán thu nhập kế toán quản lý. Vấn đề cơ bản của báo cáo quản lý ngân hàng là cần
phải tính toán lợi nhuận trên các sản phẩm và bộ phận khác nhau để đưa ra quyết định
kinh doanh sáng suốt. Tiền lãi, thành phần lớn nhất của lợi nhuận của ngân hàng, được
nhận từ các khoản cho vay và trả cho khách hàng trên cơ sở nguồn tiền huy động. Nếu
không có FTP, dường như tất cả các khoản tiền gửi chỉ tạo ra chi phí, trong khi đó chúng
là nguồn tài trợ cần thiết để cho vay. Do đó, có người sẽ tự hỏi nếu thế thì đơn vị kinh
doanh chỉ nhận tiền gửi mà không cho vay sẽ bị coi là không có lãi và hoạt động không
hiệu quả? FTP giải quyết vấn đề này bằng cách thiết lập các mức giá nội bộ cho phép
ước tính chi phí tài trợ mà ngân hàng phải chịu và giao nó cho người sử dụng vốn.
Hệ thống FTP không chỉ cho phép đo lường và báo cáo lợi nhuận theo nhiều cách
khác nhau mà còn tăng cường lợi nhuận và cả hiệu quả quản trị rủi ro của ngân hàng.
Các nghiên cứu cho thấy rằng tất cả các ngân hàng lớn và hầu hết các ngân hàng nhỏ
đều sử dụng một số loại hệ thống FTP. Tuy nhiên cũng có thời kỳ, FTP không phải lúc
nào cũng được sử dụng bởi các ngân hàng nhỏ, đặc biệt là ở các nước đang phát triển
như Việt Nam. Ở một mức độ nào đó, đây là một kết quả của giai đoạn chưa phát triển
trong quản trị ngân hàng và nhận thức chưa đầy đủ về tầm quan trọng của công cụ này.
Ngoài các bài báo trên các tạp chí chuyên ngành ngân hàng (phần nhiều là các tài
liệu nước ngoài) và hướng dẫn kỹ thuật, quy trình thực hiện trong các văn bản nội bộ
của ngân hàng, các đơn vị kinh doanh sản phẩm phần mềm quốc tế thì chủ đề liên quan
đến FTP không được trình bày rộng rãi trong các tài liệu hiện hành, đặc biệt là trong
4
một tài liệu học thuật chính thức khai thác có hệ thống và dễ tiếp cận tại Việt Nam. Hơn
thế nữa, kinh nghiệm thực tế cho thấy thông tin về FTP trong sổ tay của các ngân hàng
là rất ngắn gọn và khó hiểu khi chưa được trang bị những nền tảng cơ sở cần thiết, dẫn
đến sự hiểu biết không đầy đủ về chủ đề này đối với các sinh viên ngân hàng hay thậm
chí là những cán bộ công tác thực tế tại ngân hàng.
Mục tiêu của quyển sách này là khai thác tối đa các khía cạnh quan trọng của FTP
để từ đó nhấn mạnh tầm quan trọng của hệ thống này đối với các ngân hàng trên cơ sở
tiếp cận, xử lý vấn đề theo cả hướng học thuật và liên hệ thực tế. Nội dung của quyển
sách sẽ giúp lời các câu hỏi mang tính lý luận phổ biến về FTP như:
• FTP là gì và tại sao nó lại cần thiết? Những trở ngại của việc không có hệ thống
FTP là gì?
• Những lợi thế của việc sử dụng hệ thống FTP là gì? Tại sao chúng lại quan trọng?
Có bất kỳ nhược điểm nào không?
• Làm thế nào nó có thể cải thiện kết quả kinh doanh? FTP có thể trực tiếp tăng
lợi nhuận không? Ảnh hưởng đến lợi nhuận và hiệu quả của ngân hàng là gì? Xét về
khía cạnh quản lý rủi ro thì FTP đóng góp như thế nào?
• Cách thức nào để xây dựng một hệ thống FTP? Các thành phần cơ bản của một
hệ thống FTP là gì?
• Làm thế nào để phát triển một hệ thống FTP hiệu quả? Yêu cầu của nó là gì?
Các vấn đề phải đối mặt khi thực hiện một hệ thống FTP phức tạp là gì?
Ngoài ra, các liên hệ thực tiễn đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam mà tác
giả đưa ra có thể giúp cung cấp cái nhìn thực tế liên quan đến chủ đề trình bày, tạo cơ
sở đối chiếu giữa lý luận và thực tiễn. Qua đó những người quan tâm đến nội dung
quyển sách có thể đánh giá, đề ra cho mình những chiến lược hay quyết định phù hợp,
giống như cách mà tác giả nêu ra những mô hình đề xuất tham khảo được kỳ vọng là
phù hợp trong nội hàm giới hạn của quyển sách.
Nói về sự công nhận và đánh giá thì trong nhiều năm, các ngân hàng thương mại
đã xem FTP là một công cụ quản lý rủi ro và lợi nhuận hiệu quả (Woodward, 2007;
Dermine, 2011). Các tổ chức tài chính đã áp dụng FTP để hiểu giá trị của dịch vụ sản
phẩm của mình (Levey, 2008; Dimitriu & Oaca, 2010). Dù có các phương thức khác
nhau, tuy nhiên nó rất hữu ích để xem xét cũng như điều chuyển chi phí tài chính giữa
5
các trung tâm lợi nhuận. Turner (2008) đã mô tả FTP là một công cụ quan trọng trong
việc điều hành ngân hàng, được sử dụng rộng rãi để đánh giá và tối đa hóa lợi nhuận
của dòng vốn cũng như vô hiệu hóa rủi ro lãi suất của chính các dòng chảy này.
Hanselman (2009) tuyên bố rằng FTP là một hệ thống và phương pháp thông tin quản
lý nội bộ được thiết kế để phân bổ tỷ lệ lãi ròng giữa những người sử dụng quỹ, chẳng
hạn như người cho vay, và các nhà cung cấp quỹ, bao gồm cả các đơn vị nhận tiền gửi
chi nhánh và chức năng kho quỹ. Lý do tại sao FTP rất quan trọng đối với một ngân
hàng thương mại là vì nó cho phép đánh giá tài sản có và tài sản nợ đối với các khoản
mục dòng tiền hiện tại và dự kiến bằng cách gắn giá thị trường phù hợp với các chi tiết
của tài sản hoặc nghĩa vụ nợ cụ thể (Levey, 2008).
1.2 Cấu trúc của sách chuyên khảo
Công việc chính và xuyên suốt quyển sách này là tìm hiểu tất cả các khía cạnh có
liên quan đến chủ đề nghiên cứu về FTP của ngân hàng thương mại. Tất cả khía cạnh
sẽ được phân tích với những tham chiếu thực tế để cung cấp một bức tranh toàn diện về
các vấn đề nổi bật nhất của chủ đề này. Về mặt cấu trúc, sau phần giới thiệu đưa ra
những phác thảo sơ bộ và mang tính định hướng, dẫn dắt về chủ đề thì công trình nghiên
cứu sau đó chia thành các chương với trọng tâm nội dung chuyên sâu vào những khía
cạnh khác nhau của vấn đề. Mỗi chương mở ra với một phần ngắn gọn đặt ra các vấn
đề chung, ngoài ra còn thực hiện chức năng giới thiệu nội dung chương. Mặc dù cách
thức mà tác giả cấu trúc chương có thể biểu thị một mức độ cứng nhắc nhất định, tuy
nhiên có thể giúp nắm bắt một cách có hệ thống các vấn đề được trình bày.
Chương 2 trình bày về lý thuyết định giá chuyển giao của doanh nghiệp và quản
lý vốn của ngân hàng thương mại. Chương này có mục tiêu thiết lập cơ sở về nền tảng
cho những chương về sau, trong đó gợi mở về nguồn gốc và có những đối chiếu với vấn
đề FTP của ngân hàng thương mại.
Chương 3 bắt đầu trình bày về FTP của ngân hàng thương mại từ cách thức vận
hành, yếu tố cấu thành đến sứ mệnh của cơ chế. Nội dung chương này sẽ làm sáng tỏ
những khía cạnh quan trọng nhất của công cụ đang được nghiên cứu.
Chương 4 phân tích chuyên sâu về những phương pháp vận hành FTP được các
ngân hàng áp dụng. Đây là chương bản lề để nắm được rõ ràng nhất bản chất, đặc điểm
6
và cách vận hành của điều chuyển vốn nội bộ. Trong chương này, các ưu và nhược điểm
của các phương pháp FTP khác nhau sẽ được thảo luận.
Chương 5 tiếp tục khai thác chuyên sâu ý nghĩa của mô hình FTP tại ngân hàng,
trên phương diện phân phối lợi nhuận, đánh giá hiệu quả và quản lý rủi ro cho ngân
hàng. Áp dụng cơ chế FTP cho phép ban lãnh đạo ngân hàng không những đánh giá
chính xác hiệu suất của các đơn vị kinh doanh mà còn cải thiện hiệu quả hoạt động đối
với cả ngân hàng.
Chương 6 phân tích nghiên cứu các trường hợp ứng dụng thực tế cơ chế FTP tại
các ngân hàng thương mại Việt Nam. Các trường hợp nghiên cứu điển hình cho thấy
cách thức vận hành cơ chế FTP tại các ngân hàng, từ cách thức xác định giá điều chuyển
cho đến vấn đề phân bổ nguồn lực, phân công trách nhiệm trong quy trình vận hành.
Chương 7 phát triển mô hình FTP tham khảo cho các ngân hàng, với mục đích cốt
lõi nhằm vào quản lý rủi ro ngân hàng hiệu quả và đo lường hiệu suất ngân hàng chính
xác. Đây là chương được đúc kết từ tất cả những vấn đề đã được đào sâu nghiên cứu và
trình bày trước đó.
Sau cùng, tại phần cuối quyển sách tác giả có những đánh giá kết luận với vấn đề
được nghiên cứu. Những gì đã làm được đối với công trình nghiên cứu này được tổng
hợp lại với mục đích không chỉ để ghi nhận những đóng góp, tưởng thưởng xứng đáng
cho những nỗ lực của tác giả mà còn định hướng vào việc gợi lên những khía cạnh cần
được tiếp tục khai thác trong những nghiên cứu trong tương lai.