Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Điều tra, nghiên cứu tảo độc gây hại ở một số vùng nuôi trồng thuỷ sản tập trung ven biển, đề xuất giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu những tác hại do chúng gây ra - Hàm lượng muối dinh dưỡng ở Đầm Nha Phu - Khánh Hoà
PREMIUM
Số trang
43
Kích thước
5.5 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1357

Điều tra, nghiên cứu tảo độc gây hại ở một số vùng nuôi trồng thuỷ sản tập trung ven biển, đề xuất giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu những tác hại do chúng gây ra - Hàm lượng muối dinh dưỡng ở Đầm Nha Phu - Khánh Hoà

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

viÖn khoa häc vµ c«ng nghÖ viÖt nam

viÖn h¶i d−¬ng häc

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ

hµm l−îng muèi dinh d−ìng ë ®Çm nha phu –

kh¸nh hßa

Thuộc đề tài KC 09-19:

“Điều tra, nghiên cứu tảo độc, tảo gây hại ở một số

vùng nuôi trồng thủy sản tập trung ven biển, đề xuất

một số giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu những tác hại

do chúng gây ra”

Thực hiện: ph¹m v¨n th¬m

6132-8

02/10/2006

Nha Trang, 2006

HÀM LƯỢNG MUỐI DINH DƯỞNG Ở ĐẦM NHA PHU, KHÁNH HÒA

(thời kỳ tháng 5/2004-tháng 4/2005)

Phạm Văn Thơm

Viện hải dương học

Trong khoảng thời gian từ tháng 5 năm 2004 đến tháng 4 năm 2005 hàm lượng

muối dinh dưởng trong nước đã được theo dõi hàng tháng tại 1 trạm ao nuôi tôm

Sú và 4 trạm trong đầm Nha Phu. Vị trị các trạm thu mẫu được giới thiệu trong

hình 1. Độ sâu của các điểm thu mẫu thay đổi từ 0.7 m (ao) đến 10,5 m (trạm 5).

Mẫu được thu chủ yếu ở tầng mặt, mẫu tầng đáy chỉ được thu tại 2 trạm 4 và 5.

Các chỉ tiêu được phân tích gồm có: nitrit, ammonia, nitrat, phosphat và

silicat. Mẫu được thu, bảo quản và phân tích theo các phương pháp tiêu chuẩn qui

định trong APHA, 1995.

Kết quả:

Kết quả phân tích cho thấy trong thời gian khảo sát giá trị trung bình và khoảng

dao động của hàm lượng các muối dinh dưởng tại các trạm (trừ trạm 1) như sau:

- nitrit-N: 0 – 5.6µg/l; trung bình 1.6µg/l

- ammonia-N: 0 - 51µg/l; trung bình 3.9µg/l

- nitrat-N: 38 – 84µg/l; trung bình 53µg/l

- phosphat-P: 2.3 - 25.0µg/l; trung bình 13.4µg/l

- silicat-Si: 134 - 3155µg/l; trung bình 523µg/l

Kết quả thống kê theo từng tháng (không thống kê trạm 1) cho thấy hàm

lượng trung bình của nitrit cao nhất vào tháng 10/2004, của nitrat vào tháng

3/2005, của phosphat và ammonia vào tháng 4/2005 và của silicat vào tháng

6/2004 (xem bảng 1).

Kết quả thống kê theo từng trạm cho thấy hàm lượng trung bình năm của

nitrit, ammonia, nitrat và phosphat cao nhất đều được gặp tại trạm 1 (xem hình 2).

Điều đáng quan tâm là giá trị cực đại của phosphat-P tại trạm này lên đến 128µg/l

(tháng 8/2004).

Hàm lượng trung bình cao nhất của silicat được gặp tại trạm 3 (xem bảng

2). Điều này có thể là do sự xâm nhập của nước biển theo rãnh sâu phía đông bắc

đã ép nước ngọt về phía tây nam.

Biến thiên hàm lượng trung bình năm của các yếu tố khảo sát được minh

họa trong hình 3.

Hàm lượng các muối dinh dưởng ở tầng mặt và tầng đáy không khác nhau

nhiều, ammonia và silicat ở tầng mặt thường cao hơn trong lúc nitrite hơi thấp hơn

(bảng 3).

Hình 1: Vị trí các trạm thu mẫu

Bảng 1: Khoảng dao động và giá trị trung bình của các yếu tố theo từng tháng. (số mẫu

mỗi tháng = 6)

Tháng Giá trị NH3-N NO2-N NO3-N PO4-P SiO3-Si

(µg/l) (µg/l) (µg/l) (µg/l) (µg/l)

5 TB 0.0 0.9 42 9.1 717

CT 0.0 0.5 39 4.5 308

CĐ 0.0 1.5 46 22.8 1530

6 TB 0.0 0.3 43 4.4 1579

CT 0.0 0.0 40 2.3 405

CĐ 0.0 0.8 48 7.0 3155

7 TB 0.0 0.8 66 6.6 575

CT 0.0 0.5 55 5.2 189

CĐ 0.0 1.0 74 8.5 1392

8 TB 0.0 1.1 46 15.7 347

CT 0.0 0.0 42 12.5 134

CĐ 0.0 5.6 50 21.2 682

9 TB 4.7 1.4 45 4.9 818

CT 0.0 1.0 38 3.5 169

CĐ 18.6 2.0 54 6.5 1915

10 TB 0.0 3.4 64 12.9 429

CT 0.0 2.4 56 10.2 159

CĐ 0.0 4.5 73 15.8 1430

11 TB 3.8 2.4 43 8.1 294

CT 0.0 1.2 39 5.0 163

CĐ 23.0 4.0 48 10.5 569

12 TB 0.0 2.8 52 13.6 307

CT 0.0 2.1 48 9.5 189

CĐ 0.0 5.2 59 19.8 465

1 TB 1.5 1.2 58 12.0 252

CT 0.0 0.6 53 10.0 198

CĐ 9.0 3.0 65 13.8 353

2 TB 1.5 1.8 48 9.6 195

CT 0.0 0.9 44 4.9 146

CĐ 9.0 4.3 54 13.4 238

3 TB 14.3 1.7 67 16.9 523

CT 7.0 0.9 58 14.4 329

CĐ 20.0 3.1 84 20.0 833

4 TB 21.3 1.4 61 20.0 246

CT 0.0 1.0 53 16.9 174

CĐ 51.0 2.8 73 25.0 308

Tài liệu tương tự (6)

Xem tất cả
Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!