Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Địa tầng các trầm tích PHANEROZOI ở đông bắc bộ Tập 2
PREMIUM
Số trang
420
Kích thước
8.4 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1371

Địa tầng các trầm tích PHANEROZOI ở đông bắc bộ Tập 2

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

VIỆN KHOA HỌC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN

---------------------------------------

BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI CẤP BỘ

ĐỊA TẦNG CÁC TRẦM TÍCH PHANEROZOI

Ở ĐÔNG BẮC BỘ

Thuyết minh và phụ lục

Tập 2

6467-2

20/8/2007

Hà Nội - 2007

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

VIỆN KHOA HỌC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN

-----------------------------------------

Các tác giả: Đặng Trần Huyên (chủ biên)

Đoàn Nhật Trưởng, Đỗ Bạt,

Nguyễn Đình Hữu, Nguyễn Đức Chính,

Nguyễn Hữu Hùng, Phạm Văn Hải,

Trần Hữu Dần, Nguyễn Linh Ngọc,

Phạm Đức Lương, Nguyễn Đức Phong,

Nguyễn Thị Thủy, Nguyễn Thị Hồng Nhung

Với sự tham gia: Nguyễn Thế Vấn, Trần Minh Khang,

Nguyễn Thị Minh Phương, Nguyễn Thị Lan,

Nguyễn Huỳnh Long, Đào Thanh Hương

BÁO CÁO

ĐỊA TẦNG CÁC TRẦM TÍCH PHANEROZOI

Ở ĐÔNG BẮC BỘ

VIỆN TRƯỞNG

Nguyễn Xuân Khiển

CHỦ BIÊN

Đặng Trần Huyên

Hà Nội - 2007

3

MỤC LỤC

CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ (Tập 1)

LỜI NÓI ĐẦU

LỜI CẢM ƠN

CHƯƠNG I. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU ĐỊA TẦNG VÀ KHOÁNG SẢN NGOẠI

SINH CÓ LIÊN QUAN CỦA CÁC TRẦM TÍCH PHANEROZOI Ở ĐÔNG BẮC BỘ

A. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU

1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU ĐỊA TẦNG CÁC TRẦM TÍCH PHANEROZOI

2. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU CÁC KHOÁNG SẢN NGOẠI SINH TRONG ĐỊA TẦNG CÁC

TRẦM TÍCH PHANEROZOI

B. NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN

1. NHỮNG TỒN TẠI TRONG NGHIÊN CỨU ĐỊA TẦNG CẦN GIẢI QUYẾT

CHƯƠNG II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1. NHÓM CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT

2. NHÓM CÁC PHƯƠNG PHÁP CHUYÊN MÔN

CHƯƠNG III. ĐỊA TẦNG

1. ĐỊA TẦNG PALEOZOI HẠ (PZ1) - CÁC HỆ CAMBRI, ORDOVIC, SILUR

2. ĐỊA TẦNG PALEOZOI TRUNG - HỆ DEVON

3. TRẦM TÍCH PALEOZOI THƯỢNG

4. CÁC PHÂN VỊ ĐỊA TẦNG MESOZOI

5. CÁC PHÂN VỊ ĐỊA TẦNG ĐỆ TAM

CHƯƠNG IV. SINH ĐỊA TẦNG (Tập 2) .................................................................................6

1. PALEOZOI HẠ..........................................................................................................................6

1.1. CÁC SINH ĐỚI TRONG PALEOZOI HẠ .........................................................6

1.2. ĐỐI SÁNH ĐỊA TẦNG PALEOZOI HẠ.........................................................14

2. PALEOZOI TRUNG (DEVON) ..............................................................................................17

2.1. CÁC SINH ĐỚI TRONG PALEOZOI TRUNG (DEVON)..............................17

2.2. ĐỐI SÁNH ĐỊA TẦNG CÁC TRẦM TÍCH DEVON......................................25

3. PALEOZOI THƯỢNG ............................................................................................................31

3.1. CÁC SINH ĐỚI TRONG PALEOZOI THƯỢNG (CARBON - PERMI) ........31

3.2. ĐỐI SÁNH ĐỊA TẦNG PALEOZOI THƯỢNG ..............................................38

4. MESOZOI ................................................................................................................................41

4.1. CÁC SINH ĐỚI TRONG TRIAS ......................................................................41

4.2. ĐỐI SÁNH ĐỊA TẦNG TRIAS ........................................................................47

4.3. ĐỐI SÁNH CÁC TRẦM TÍCH JURA - CRETA..............................................55

5. ĐỆ TAM...................................................................................................................................58

5.1. CÁC PHỨC HỆ CỔ SINH TRONG ĐỆ TAM..................................................58

5.2. ĐỐI SÁNH ĐỊA TẦNG CÁC TRẦM TÍCH ĐỆ TAM....................................68

CHƯƠNG V. TIẾN TRÌNH TRẦM TÍCH PHANEROZOI Ở ĐÔNG BẮC BỘ...................72

1. Giai đoạn Cambri - Silur .............................................................................................72

2. Giai đoạn Devon..........................................................................................................75

3. Giai đoạn Carbon - Permi............................................................................................76

4

4. Giai đoạn Trias ............................................................................................................78

5. Giai đoạn Jura - Creta..................................................................................................81

6. Giai đoạn Đệ Tam .......................................................................................................82

CHƯƠNG VI. KHOÁNG SẢN NGOẠI SINH .......................................................................84

1. ĐÁ VÔI ....................................................................................................................................84

2. DOLOMIT................................................................................................................................84

3. SILIC HOẠT TÍNH .................................................................................................................86

4. MANGAN ................................................................................................................................87

5. BAUXIT...................................................................................................................................88

6. KHOÁNG SẢN THAN............................................................................................................90

7. SÉT GẠCH NGÓI....................................................................................................................93

8. ĐÁ DẦU VÀ DẦU KHÍ ..........................................................................................................94

CHƯƠNG VII. KINH TẾ ........................................................................................................95

1. TỔ CHỨC THỰC HIỆN..........................................................................................................95

2. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH .................................................................................95

2.1. BƯỚC I - LẬP ĐỀ CƯƠNG: từ tháng 4/2004 đến 6/2004................................95

2.2. BƯỚC II: từ tháng 11/2004 đến tháng 12/2004.................................................96

2.3. BƯỚC III: từ tháng 1/2005 đến tháng 12/2005..................................................96

2.4. BƯỚC IV: từ tháng 1/2006 đến tháng 12/2006 .................................................97

2.5. BƯỚC V: từ tháng 1/2007 đến tháng 4/2007.....................................................98

3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ ......................................98

NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ NHỮNG TỒN TẠI CỦA ĐỀ ÁN ...........................121

1. NHỮNG KẾT QUẢ...............................................................................................................121

1.1. Địa tầng và sinh địa tầng Paleozoi hạ...............................................................121

1.2. Địa tầng và sinh địa tầng Paleozoi trung (Devon)............................................121

1.3. Địa tầng và sinh địa tầng Paleozoi muộn (Carbon - Permi) .............................122

1.4. Địa tầng và sinh địa tầng Mesozoi ...................................................................122

1.5. Địa tầng và sinh địa tầng Đệ tam......................................................................123

2. NHỮNG TỒN TẠI ................................................................................................................123

KẾT LUẬN ............................................................................................................................125

VĂN LIỆU THAM KHẢO CHÍNH ......................................................................................126

PHỤ LỤC ...............................................................................................................................137

CÁC MẶT CẮT ĐỊA CHẤT.................................................................................................138

CÁC BẢN ẢNH CỔ SINH....................................................................................................174

KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU ..............................................................................................211

BẢNG THỐNG KÊ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU RADIOLARIA...................................212

BẢNG THỐNG KÊ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU CONODONTA ..................................213

BẢNG THỐNG KÊ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU DIATOMEAE....................................227

BẢNG THỐNG KÊ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU VI BÀO TỬ .......................................231

BẢNG THỐNG KÊ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU BÀO TỬ PHẤN HOA.......................238

BẢNG THỐNG KÊ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU VI CỔ SINH ......................................264

BẢNG THỐNG KÊ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU CỔ SINH LỚN ..................................282

BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU THẠCH HỌC ....................................302

BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU HOÁ SILICAT...................................394

BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU RƠNGHEN ........................................399

5

BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU PHỔ PLASMA ..................................400

BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU TÀN DƯ CARBONAT......................402

BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU CATION TRAO ĐỔI.........................406

BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU CARBON HỮU CƠ...........................407

BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU HUỲNH QUANG TIA X ..................409

BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU KÍCH HOẠT NEUTRON..................413

6

CHƯƠNG IV

SINH ĐỊA TẦNG

Trong chương này sử dụng các phân vị sinh địa tầng là các đới hóa thạch, phức

hệ hóa thạch (đới phức hệ, đới phân bố taxon và phức hệ sinh thái tuổi). Các đới này dựa

theo Quy phạm địa tầng Việt Nam 1994; xem chương II - Phương pháp nghiên cứu.

1. PALEOZOI HẠ

1.1. CÁC SINH ĐỚI TRONG PALEOZOI HẠ

1.1.1. TRILOBITA

Đới Ptychagnostus atavus

Phân bố trong các đá phiến sét vôi ở mặt cắt Thần Xa, thuộc phần gần thấp nhất

của hệ tầng Thần Sa.

Về thành phần của đới này, đến nay mới chỉ được biết đến duy nhất loài mang

tên đới.

Đới này được nghiên cứu tốt ở nhiều nước (Mỹ, Nga, Trung Quốc,v.v...), cho

thấy nó có thế giới tính cao và rất đặc trưng cho phần giữa Cambri trung. Nó đang

được coi là một trong những chiếc đinh vàng để phân định hệ Cambri toàn cầu.

Đới Tonkinella flabelliformis

Phân bố trong các đá vôi sét, đá phiến sét vôi ở các mặt cắt vùng Pha Long

(Mường Khương, Lào Cai), thuộc phần thấp nhất của hệ tầng Chang Pung.

Thành phần của đới: Ngoài loài mang tên đới còn có Solenoparia sp.,

Yohoaspis cf. cyrena dryas.

Đới Annamitia spinifera

Phân bố trong các đá vôi sét, đá phiến sét bột kết vôi, thuộc phần thấp của hệ

tầng Chang Pung, ở các vùng Vị Xuyên, Thanh Thuỷ, Đồng Văn. Đới này nằm trực

tiếp trên đới Tonkinella flabelliformis và nó được xác định là đới có vị trí địa tầng cao

nhất trong mặt cắt Cambri trung.

Thành phần của đới ngoài loài mang tên đới còn có Paracoosia mansuyi, P.

deprati, Damesella brevicaudata, Lingulella sp., Westonia sp., Trematobolus sp.

Đới Drepanura premesnili

Phân bố trong các đá phiến sét bột kết vôi thuộc phần thấp của hệ tầng Chang

Pung, ở các vùng Mường Khương (Lào Cai), Mèo Vạc, Thanh Thuỷ, Bản Loà (Hà

Giang). Đới này nằm trực tiếp trên đới Annamitia spinifera và nó được xác định là đới

đặc trưng cho phần thấp nhất của mặt cắt Cambri thượng.

Thành phần của đới: Drepanura premesnili, Blackwelderia sinensis,

Stephanocare richthofeni, Cyclolorenzella tonkinensis, Parableckwelderia spectabilis.

7

8

9

10

Đới Prochuangia mansuyi

Phân bố trong các lớp đá phiến sét bột kết vôi, đá vôi sét, thuộc phần giữa của

hệ tầng Chang Pung ở các vùng Đồng Văn, Mèo Vạc, Thang Thuỷ (Hà Giang)

Thành phần hoá thạch : Prochuangia mansuyi, Proceratopyge sp, Chuangiopsis sp.

Đới đặc trưng cho phần giữa Cambri thượng.

Đới Irvingella taitzuhoensis

Phân bố trong các lớp đá phiến sét vôi, thuộc phần giữa của hệ tầng Chang

Pung, ở các vùng Đồng Văn, Mèo Vạc (Hà Giang).

Thành phần hoá thạch: Ngoài loài mang tên đới còn có Pagodia sp, Caulaspina sp.

Đới đặc trưng cho phần giữa Cambri thượng.

Đới Prosaukia angulata

Phân bố trong các lớp đá vôi sét, đá vôi trứng cá màu đen, thuộc phần cao hệ

tầng Chang Pung, ở các vùng Đồng Văn, Mèo Vạc, Vị Xuyên, Thanh Thuỷ (Hà

Giang).

Thành phần gồm Prosaukia angulata, Haniwa quadrata, Quadraticephalus

walcotti, Kaolishania sp.

Đới đặc trưng cho phần cao Cambri thượng

Đới Dictyella mansuyi

Phân bố trong các lớp đá vôi, đá vôi trứng cá, đá phiến sét bột kết vôi, thuộc

phần cao mặt cắt hệ tầng Chang Pung, ở các vùng Mường Khương (Lào Cai), Đồng

Văn, Mèo Vạc (Hà Giang).

Thành phần : Dyctyella mansuyi Kobayashi, Dictyella sp., Tsinania sp., Saukia sp.

Đới đặc trưng cho phần cao Cambri thượng.

Đới Calvinella walcotti

Phân bố trong các lớp đá phiến sét bột kết vôi, thuộc phần cao hệ tầng Chang

Pung ở Đồng Văn (Hà Giang).

Thành phần: Calvinella walcotti, Koldinioidea orientalis, Eoorthis sp., Saukia sp.

Đới đặc trưng cho phần gần cao nhất của Cambri thượng.

Đới Lotagnostus - Hedinaspis

Phân bố trong các lớp đá phiến sét vôi thuộc phần giữa mặt cắt hệ tầng Thần Sa,

ở các vùng Thần Xa, Sảng Mộc (Thái Nguyên), Đông Khê - Phục Hoà, Trà Lĩnh (Cao

Bằng).

Thành phần: Lotagnostus punctatus, Lotagnostus asiaticus, Agnostus hedini,

Hedinaspis regalis, Charchaquia norini.

Đới đặc trưng cho phần cao của Cambri thượng.

11

Đới Hysterolenus

Phân bố trong các lớp đá vôi sét hoặc sét vôi, thuộc phần thấp nhất hệ tầng

Lutxia, ở các vùng Đồng Văn, Vị Xuyên, Thanh Thuỷ (Hà Giang)

Thành phần: Hysterolenus sp, Bienvilla sp, Prosopiscus cheiruroides.

Đới đặc trưng cho phần thấp nhất của Ordovic hạ.

Đới Vietnamia douvillei

Phân bố trong các lớp đá phiến sét bột kết vôi, thuộc phần cao hệ tầng Nà Mọ, ở

Nà Mọ (Thái Nguyên).

Thành phần: Vietnamia douvillei, Remopleurides sp., Lonchodomas sp.,

Rafinesquina sp, Plectambonites sp.

Đới đặc trưng cho phần thấp của Ordovic trung.

Đới Remopleurides taliangensis

Phân bố trong các lớp đá phiến sét bột kết vôi, thuộc phần cao của hệ tầng Thần

Sa, vùng Thần Xa (Thái Nguyên).

Thành phần: Remopleurides taliangensis, Eobronteus sp., Glyptorthis sp,

Plectatrypa sp., Plectambonites sp.

Đới đặc trưng cho phần cao của Ordovic trung.

1.1.2. BRACHIOPODA

Đới Lingulella - Obolus

Phân bố: Trong các lớp đá phiến sét vôi, vôi sét, thuộc phần thấp của hệ tầng

Chang Pung, ở các vùng Mường Khương (Lào Cai), Vị Xuyên, Thanh Thuỷ (Hà

Giang).

Thành phần: Lingulella sp., Obolus sp., westonia sp..

Đới đặc trưng cho phần cao của Cambri trung.

Đới Billingsella tonkiniana.

Phân bố: trong các lớp đá vôi sét, đá phiến sét vôi, thuộc phần giữa của hệ tầng

Chang Pung, vùng Đồng Văn (Hà Giang).

Thành phần: Billingsella tonkiniana, Huenella orientalis.

Đới này nằm sát dưới đới Prochuangia mansuyi và rất đặc trưng cho phần giữa

Cambri thượng.

Đới Eoorthis doris

Phân bố: Trong các lớp đá vôi sét, đá sét vôi, thuộc phần cao hệ tầng Chang

Pung, vùng Đồng Văn, Vị Xuyên (Hà Giang), Mường Khương (Lào Cai) và trong các

lớp đá phiến sét bột kết vôi thuộc phần giữa hệ tầng Thần Sa, vùng Cao Bằng.

Thành phần: Eoorthis doris, Eoorthis sp., Saukia sp., calvinella walcotti.

12

Đới đặc trưng cho phần cao Cambri thượng.

Đới Oligorthis

Phân bố: Trong các lớp đá vôi, đá vôi sét thuộc phần thấp nhất của hệ tầng

Lutxia ở các vùng Đồng Văn, Vị Xuyên, Thanh Thuỷ (Hà Giang).

Thành phần: Oligorthis sp., Bienvillia sp., Ramulicrinus sp., Tetragonocyclinus sp.

Đới đặc trưng cho phần thấp Ordovic hạ

Đới Rafinesquina

Phân bố trong các lớp đá phiến sét bột kết vôi, thuộc phần cao hệ tầng Nà Mọ.

Thành phần: Rafinesquina sp., Plectambonites sp., Lonchodomas sp.

Đới đặc trưng cho phần thấp Ordovic trung.

Đới Glyptorthis

Phân bố: Trong các lớp đá phiến sét bột kết vôi, đá vôi sét, thuộc phần cao hệ

tầng Thần Sa, vùng Thần Xa.

Thành phần: Glyptorthis sp., Plectambonites sp., Remopleurides sp.,

Đới đặc trưng cho phần cao Ordovic trung.

1.1.3. ACRITARCHA

Đới Protosphaeridium - Archaeohystrichosphaeridium

Phân bố: Trong các lớp đá phiến sét bột kết, đá phiến sét silic thuộc phần thấp

hệ tầng Hà Giang, vùng Bắc Hà và Ngòi Phượng (Lào Cai).

Thành phần: Protosphaeridium tuberculiferum, Pr. densum, Pr. minimum,

Archaeohystrichosphaeridium sp., Orygmatosphaeridium sp.

Đới đặc trưng cho phần thấp Cambri hạ ở rất nhiều nơi trên thế giới.

Đới Oodium

Phân bố: trong các lớp đá phiến sét bột kết, thuộc phần cao nhất hệ tầng Mỏ

Đồng, vùng Đình Cả (Thái Nguyên)

Thành phần: Oodium sp., Dasydiacrodium sp., Navifusa sp..

Đới đặc trưng cho phần cao Cambri hạ.

Đới Baltisphaeridium

Phân bố: Trong các lớp đá phiến sét vôi, thuộc phần thấp hệ tầng Chang Pung,

vùng Bắc Quang (Hà Giang).

Thành phần: Baltisphaeridium sp., Veryhachium sp., Favososphaeridium sp.

Orygmatosphaeridium sp., Zonosphaeridium sp.

Đới đặc trưng cho phần cao Cambri trung.

13

Đới Lophosphaeridium

Phân bố: Trong các lớp đá phiến sericit, thuộc phần cao mặt cắt hệ tầng Phú

Ngữ, vùng Phố Ngữ và trong các đá phiến sét sericit thuộc phần cao mặt cắt hệ tầng

Tấn Mài, vùng Tấn Mài

Thành phần: Lophosphaeridium sp., Zonosphaeridium sp., Leiosphaeridia sp.,

Leiofusa sp.

Đới đặc trưng cho Silur hạ.

1.1.4. GRAPTOLITHINA

Đới Spirograptus minor

Phân bố trong các đá phiến sét sericit, sét silic, thuộc phần cao của các hệ tầng:

Phú Ngữ, Tấn Mài và Cô Tô.

Thành phần: Spirograptus minor, S. turriculatus, Pristiograptus regularis,

Streptograptus exignus, Globosograptus crispus, Monograptus halli.

Đới đặc trưng cho Silur hạ

1.1.5. ALGAE

Đới Osagia

Phân bố: Trong các lớp đá vôi, thuộc phần thấp của hệ tầng Chang Pung ở các

vùng: Mường Khương, Bắc Hà (Lào Cai), Vị Xuyên - Thanh Thuỷ (Hà Giang).

Thành phần: Osagia nimia, Osagia monolamellosa, Osagia columnata, Osagia

tchaica, Vermiculites tortuosus, Ambigolamellatus horridus.

Đới đặc trưng cho phần cao Cambri trung

1.1.6. ICHNOFOSIL

Đới Phycodes pedum

Phân bố: Trong các đá cát bột kết thuộc phần giữa hệ tầng Mỏ Đồng, ở các

vùng Sảng Mộc, Thần Xa (Võ Nhai, Thái Nguyên).

Thành phần: Phycodes pedum, Phycodes sp.

Đới đặc trưng cho Cambri hạ phần thấp nhất.

Đới Palaeophycus tubularis

Phân bố: Trong các lớp đá phiến sét bột kết thuộc phần cao nhất hệ tầng Mỏ

Đồng ở các vùng Sảng Mộc, Thần Xa, Đình Cả (Võ Nhai, Thái Nguyên).

Thành phần: Palaeophycus tubularis, Planolites montanus.

Đới này đặc trưng cho phần cao nhất của Cambri hạ.

14

1.2. ĐỐI SÁNH ĐỊA TẦNG PALEOZOI HẠ

So sánh địa tầng Paleozoi hạ Đông Bắc Bộ với các vùng lân cận (Bảng IV.4)

cho thấy chúng gần gũi với Tây Bắc Bộ và Nam Trung Quốc. Thế giới cổ sinh vật

Cambri - Ordovic ở Đông Bắc Bắc Bộ nói riêng, ở Bắc Bộ nói chung chỉ có thể đối

sánh dễ dàng với thế giới cổ sinh vật cùng thời thuộc lãnh thổ Trung Quốc (Bảng

IV.5).

Đới Prosphaeridium - Archaeohystrichosphaeridium: Phân bố trong phần thấp

hệ tầng Hà Gaing được đối sánh với đới cùng tên trong phần thấp hệ tầng Sông Mã

(ε1-2 sm) và trong phần giữa hệ tầng Cam Đường (ε1 cđ) ở Tây Bắc Bộ. Đới có "thế

giới tính" cao. Hiện được coi là đới thấp nhất của Cambri sớm ở nhiều nơi trên thế giới

(nền Nga, nền Sibir, Nam Trung Quốc (hệ tầng Peidi - (ε1 p) v.v..). Ranh giới dưới của

Cambri thuộc tướng biển thềm lục nguyên được vạch ở chân đới này (Tomofeev Bv.

1973, Yin Leiming et al. 1996)

Đới Phycodes pedum: Phân bố trong phần giữa hệ tầng Mỏ Đồng đặc trưng cho

phần thấp nhất Cambri hạ thuộc tướng lục nguyên biển ven bờ. Chân đới này được coi

là ranh giới dưới của Cambri (Brasier et al. 1994). Đới được đối sánh với đới cùng tên

trong các hệ tầng Meishucun - Qiongzhushi và Kaili tuổi Cambri sớm phần thấp ở

Yunnan và Guizhu (Trung Quốc) (Wang Yue et al. 2006)

Đới Ptychagnostus atavus: Thuộc phần thấp hệ tầng Thần Sa mang tính thế giới

cao, nên dễ dàng đối sánh các trầm tích chứa chúng ở nhiều nơi trên thế giới như

Trung Quốc, Úc, Mỹ, v.v... Mặt cắt Thần Xa chứa đới này giống mặt cắt hệ tầng

Wheeler ở Utah (Mỹ) và hệ tầng Huangdongkou ở Trung Quốc. Trực tiếp dưới đới này

là đới P. gibbus chưa được xác định ở Việt Nam, ứng với khối lượng địa tầng giữa hai

đới: Paleophycus tubularis và P.atavus. Điều đó cho khả năng tìm được ranh giới

Cambri sớm - Cambri giữa ở Việt Nam.

Đới Annamitia spinifera: Phân bố trong phần thấp hệ tầng Chang Pung, được

đối sánh với đới cùng tên trong phần thấp hệ tầng Hàm Rồng (ε2 - O1 hr) ở Tây Bắc

Bộ. Ứng với đới Damesella trong hệ tầng Xiwangmiao ở Trung Quốc, đới Leiopyge

laevigata ở Úc và Bắc Âu.

Đới Drepanura pnemesnili: Thuộc phần giữa hệ tầng Chang Pung được đối

sánh với đới cùng tên trong phần thấp hệ tầng Hàm Rồng (ε2 - O1 hr) ở Tây Bắc Bộ và

trong hệ tầng Xiwangmiao ở Trung Quốc, với đới Stephanocare - Blackwelderia ở

Triều Tiên, đới Agnostus pisiformic ở Bắc Âu.

Đới Prochuangia mansuyi: Thuộc phần giữa hệ tầng Chang Pung hoàn toàn

ứng với đới cùng tên ở Trung Quốc và ở Triều Tiên, với đới Olenus ở Tây Âu.

Đới Irvingella taitzuhoensis: Thuộc phần giữa hệ tầng Chang Pung hoàn toàn

ứng với đới cùng tên ở Trung Quốc, Sibir, Kazastan và Australia.

Đới Prosaukia angulata thuộc phần cao hệ tầng Chang Pung - ứng với đới

Prosaukia - Ptychaspis ở Bắc Mỹ, với đới Tsinania ở Trung Quốc, Bắc Triều Tiên.

15

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!