Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đề Xuất Xây Dựng Phương Án Phát Triển Nông Lâm Nghiệp Tại Thị Trấn Mường Tè Huyện Mường Tè Tỉnh Lai Châu Giai Đoạn 2018 2025
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
LỜI MỞ ĐẦU
Sau 4 năm học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Lâm nghiệp, tôi đã
đƣợc trang bị nhiều kiến thức về khoa học nói chung và khoa học lâm nghiệp
nói riêng. Đến nay khóa học 2014 – 2018 đang bƣớc vào giai đoạn kết thúc.
Để bƣớc đầu đƣợc làm quen với công tác nghiên cứu kết hợp với thực tế sản
xuất, đƣợc sự đồng ý của Nhà trƣờng, khoa Lâm học và bộ môn Điều tra quy
hoach rừng, tôi tiến hành thực hiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Đề xuất
xây dựng phương án phát triển nông_lâm nghiệp tại thị trấn Mường Tè,
huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2018-2025”
Trong quá trình thực hiện đề tài, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã
nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, cô giáo và các bạn học trƣờng
Đại học Lâm nghiệp, đến nay tôi đã hoàn thành bài khóa luận. Nhân dịp này
tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến toàn thể các thầy, cô giáo đã dạy tôi trong suốt
thời gian học tập tại trƣờng. Đặc biệt cho tôi gửi lời cám ơn chân thành và sâu
sắc tới thầy giáo trực tiếp hƣớng dẫn tôi_ GS.TS Trần Hữu Viên. Thầy đã
hƣớng dẫn tận tình hƣớng dẫn để tôi có thể hoàn thành bài khóa luận này.
Qua đây, tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn tới các cán bộ và ngƣời dân địa
phƣơng của thị trấn Mƣờng Tè, huyện Mƣờng Tè, tỉnh Lai Châu đã tận tình
giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian ngoại nghiệp tại
địa bàn.
Mặc dù đã rất cố gắng và nỗ lực, nhƣng vì bị hạn chế bởi thời
gian cũng nhƣ kiến thức, kinh nghiệm của bản thân nên bài khóa luận này của
tôi không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tôi rất mong nhận đƣợc
những ý kiến đóng góp từ phía các thầy cô, qua đó sẽ giúp tôi học hỏi thêm
kinh nghiệm và hoàn thiện hơn bài khóa luận của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2018
Sinh viên
Nguyễn Thị Tuyền
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................... 1
MỤC LỤC......................................................................................................... 2
NH MỤC C C TỪ VI T TẮT .................................................................. 4
DANH MỤC BẢNG......................................................................................... 5
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................. 3
1.1.Trên Thế Giới.............................................................................................. 3
1.2.Ở Việt Nam ................................................................................................. 6
1.3.Đặc thù và những chính sách phát triển Lâm nghiệp ở Việt Nam.............. 9
1.3.1.Đặc thù của ngành lâm nghiệp Việt Nam. ............................................... 9
1.3.2.Những chính sách phát triển Lâm nghiệp ở Việt Nam. ......................... 10
Chƣơng 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PH P NGHIÊN CỨU................................................................... 13
2.1.Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 13
2.1.1.Mục tiêu tổng quát. ................................................................................ 13
2.1.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 13
2.2.Đối tƣợng nghiên cứu. .............................................................................. 13
2.3.Phạm vi nghiên cứu................................................................................... 13
2.4.Nội dung nghiên cứu................................................................................. 13
2.4.1.Điều tra, phân tích điều kiện cơ bản của thị trấn Mƣờng Tè, huyện
Mƣờng Tè, tỉnh Lai Châu................................................................................ 13
Chƣơng 3.K T QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 20
3.1.Điều kiện cơ bản của thị trấn Mƣờng Tè, huyện Mƣờng Tè, tỉnh Lai Châu.
................................................................................................................ 20
3.1.1. Điều kiện sản xuất lâm nghiệp.............................................................. 20
3.1.2. Hiện trạng sử dụng đất đai,tài nguyên rừng.......................................... 25
3.1.3. Tình hình sản xuất nông_lâm nghiệp từ trƣớc tới nay.......................... 27
3.1.4. Đánh giá về những thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức tại địa
phƣơng theo phân tích SWOT. ....................................................................... 31
3.2.Phƣơng án phát triển sản xuất nông lâm nghiệp cho thị trấn Mƣờng Tè,
huyện Mƣờng Tè, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2018-2025................................... 32
3.2.1. Căn cứ lập phƣơng án sản xuất nông lâm nghiệp, phƣơng hƣớng, mục
tiêu, nhiêm vụ của phƣơng án. ........................................................................ 32
3.2.2. Quy hoạch và phân kỳ quy hoạch sử dụng đất ..................................... 35
3.2.4. Quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng, hệ thống dịch vụ sản xuất và đời
sống. ............................................................................................................ 55
3.2.5.Ƣớc tính vốn và hiệu quả vốn đầu tƣ..................................................... 56
3.2.6. Đề xuất các giải pháp tổ chức thực hiện............................................. 61
K T LUẬN – TỒN TẠI – KHUY N NGHỊ................................................. 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO
N MỤ Ừ Ắ
NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
QHLN Quy hoạch lâm nghiệp
BV&PTR ảo vệ và phát triển rừng
UBND Ủy ban nhân dân
BHYT Bảo hiểm y tế
USD Đô- la Mỹ
VNĐ Việt nam đồng
NXB Nhà xuất bản
CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
P Tổng lợi nhuận
TN Tổng thu nhập
CP Tổng chi phí sản xuất kinh doanh
NPV Giá trị hiện tại của thu nhập ròng
IRR Tỷ xuất thu hồi vốn nội bộ
BCR Tỷ số giữa giá trị thu nhập và chi phí
BPV Giá tri hiện tại của thu nhập
CPV Giá trị hiện tại của chi phí
PRA Phƣơng pháp phỏng vấn
HTX Hợp tác xã
DANH MỤC BẢNG
Biểu 1.1: Biểu hiện trạng sử dụng đất............................................................. 16
Biểu 1.2: Biến động cơ cấu kinh tế xã qua các năm....................................... 16
Biểu 1.3: Biểu điều tra về trồng trọt................................................................ 17
Biểu 1.4: Biểu điều tra về chăn nuôi............................................................... 17
iểu 3.1: Hiện trạng sử dụng đất Thị trấn Mƣờng Tè .................................... 25
Biểu 3.3: Hiện trạng tài nguyên rừng của thị trấn........................................... 30
Biểu 3.4: Thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức ...................................... 31
tại thị trấn Mƣờng Tè. ..................................................................................... 31
Biểu 3.5: Quy hoạch sử dụng đất tại thị trấn Mƣờng Tè giai đoạn (2018-2025)
......................................................................................................................... 35
Biểu 3.6: Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2018 – 2020) tại thị trấn Mƣờng Tè
......................................................................................................................... 37
Biểu 3.7: Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2021 – 2025) tại thị trấn Mƣờng Tè
......................................................................................................................... 38
Biểu 3.8: Biểu kế hoạch sản xuất kinh doanh lâm nghiệp tại thị trấn Mƣờng
Tè giai đoạn 2018 – 2025................................................................................ 39
Biểu 3.9: Vốn đầu tƣ cho trồng và chăm sóc 1ha ........................................... 42
Biểu 3.10: Tiến độ và vốn đầu tƣ trồng và chăm sóc cho cả kỳ quy hoạch giai
đoạn 2018 - 2025............................................................................................. 43
Biểu 3.12: Vốn đầu tƣ và lợi nhuận cho 1ha rừng trồng mới ......................... 46
Biểu 3.13: Tiến độ và vốn đầu tƣ lợi nhuận khai thác cho rừng mới trồng cả
kỳ quy hoạch giai đoạn 2018 - 2025............................................................... 47
Biểu 3.14: Tiến độ và vốn đầu tƣ cho bảo vệ khoanh nuôi phục hồi rừng..... 48
Biểu 3.15: Tổng hợp vốn đầu tƣ cho các biện pháp kinh doanh lâm nghiệp tại
Thị Trấn Mƣờng Tè......................................................................................... 49
Biểu 3.16: Kế hoạch phân bổ đất cho các biện pháp kinh doanh nông nghiệp
tại Thị Trấn Mƣờng Tè giai đoạn (2018-2025)............................................... 50
Biểu 3.17: Tiến độ và vốn đầu tƣ trồng thu hoạch lúa và cây hoa màu cho 1
năm của kỳ quy hoạch..................................................................................... 51
Biểu 3.18: Tiến độ và vốn đầu tƣ trồng thu hoạch lúa và cây hoa màu cho toàn
kỳ quy hoạch (8 năm)...................................................................................... 52
Biểu 3.19: Biểu vốn đầu tƣ lợi nhuận để trồng 1ha bƣởi da xanh. ................. 53
Biểu 3.20: Tiến độ vốn đầu tƣ lợi nhuận cho toàn kỳ quy hoạch (8 năm) ..... 53
Biểu 3.21: Tiến độ và vốn đầu tƣ lợi nhuận trong chăn nuôi toàn kỳ quy hoạch
(8 năm) ............................................................................................................ 54
Biểu 3.22: Tiến độ và vốn đầu tƣ lợi nhuận của nuôi trồng thủy hải sản toàn
kỳ quy hoạch (8 năm)...................................................................................... 55
Biểu 3.23: Tổng hợp chỉ tiêu kinh tế cho từng loài cây trên 1ha.................... 57
Biểu 3.24: Vốn đầu tƣ và doanh thu của 1ha rừng trồng................................ 58
Biểu 3.25: Vốn đầu tƣ và lợi nhuận của công tác trồng lúa và trồng hoa màu
trên 1ha trong kỳ quy hoạch............................................................................ 58
Biểu 3.26: Hiệu quả kinh tế của 1ha bƣởi da xanh ......................................... 59
Biểu 3.27: Vốn đầu tƣ và doanh thu từ 1ha bƣởi da xanh .............................. 60
Biểu 3.28: Tiến độ và vốn đầu tƣ lợi nhuận trong chăn nuôi trong kỳ quy
hoạch ............................................................................................................... 60
Biểu 3.29: Tiến độ và vốn đầu tƣ lợi nhuận của nuôi trồng thủy hải sản trong
kỳ quy hoạch ................................................................................................... 60
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Lâm nghiệp là một bộ phận của nền kinh tế quốc dân, đóng vai trò quan
trọng đối với sự phát triển chung của đất nƣớc. Với chức năng xây dựng, quản
lý bảo vệ rừng, khai thác lợi dụng rừng, chế biến lâm sản và phát huy các
chức năng phòng hộ, sản xuất, văn hóa, xã hội… của rừng thì lâm nghiệp
đƣợc coi là một ngành sản xuất đem lại nhiều lợi ích nhƣ: giúp tăng thu nhập,
xóa đói giảm nghèo, cải thiện và ổn định cuộc sống,… cho ngƣời dân.
Việt Nam là quốc gia có tài nguyên rừng rộng lớn. Với diện tích
331.698 km2
trong đó, chiếm ¾ là đồi núi (khoảng 240,000 km2
– 250,000
km2
). Trên diện tích rộng lớn đó tồn tại nhiều loài cây, nhiều kiểu trạng thái
rừng tạo nên sự đa dạng, phong phú về số lƣợng loài và thành phần loài cho
tài nguyên rừng. Ngoài việc cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ có giá trị nhƣ:
than củi, thực phẩm, dƣợc liệu, hƣơng liệu…, mang lại giá trị to lớn về mặt
kinh tế thì rừng còn là nơi sinh sống của nhiều loại động vật quý hiếm, có giá
trị khác mang lại giá trị về đa dạng sinh học. Tuy nhiên, những năm gần đây,
đất nƣớc phát triển kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tốc độ
đô thị hóa diễn ra nhanh và sức ép của sự gia tăng dân số đã khiến cho tài
nguyên rừng kiệt quệ, suy giảm một cách nghiêm trọng cả về diện tích và chất
lƣợng rừng. Cùng với đó là những chính sách của nhà nƣớc và các hoạt động
tiêu cực của con ngƣời đã làm cho việc kinh doanh rừng thiếu toàn diện, nặng
về khai thác, nhẹ về bảo vệ, gây trồng và bồi dƣỡng rừng, đáp ứng đƣợc lợi
ích trƣớc mắt nhƣng không đảm bảo tƣơng lai. Vì vậy, muốn kinh doanh rừng
toàn diện, tổ chức sản xuất lâm nghiệp đi vào kế hoạch, chặt chẽ, bảo đảm lợi
dụng tài nguyên rừng lâu dài, liên tục cần phải tiến hành xây dựng phƣơng án
phát triển sản xuất lâm nghiệp.
Mƣờng Tè là một thị trấn của huyện Mƣờng Tè, tỉnh Lai Châu, có địa
hình khá phức tạp, bị chia cắt bởi nhiều khe suối và có nhiều đồi núi cao thấp
bao quanh mang đặc trƣng của vùng núi phía Tây Bắc. Mặc dù vậy thì tiềm
năng đất đai của xã khá phong phú đặc biệt là quỹ đất chƣa sử dụng, đất đai
2
thì màu mỡ, tầng đất dày, hàm lƣợng dinh dƣỡng khá cao… đây là cơ sở để
đƣa thị trấn vào quy hoạch để khai thác mở rộng quỹ đất sản xuất nông lâm
nghiệp. Tuy nhiên, nền sản xuất lâm nghiệp của xã còn tồn tại nhƣợc điểm
nhƣ: việc sử dụng đất còn chƣa hợp lý tập quán canh tác còn lạc hậu, tƣ liệu
sản xuất còn đơn giản, công tác quản lý và nhận thức về việc gây trồng bảo vệ
rừng còn yếu kém… Trƣớc tình trạng đó thì việc tìm kiếm giải pháp để phát
triển sản xuất nông lâm nghiệp tại địa phƣơng đang cần đƣợc quan tâm.
Xuất phát từ cơ sở thực tiễn trên tôi đề xuất và tiến hành thực hiện đề
tài: “Đề xuất xây dựng phƣơng án phát triển nông_lâm nghiệp tại thị
trấn Mƣờng Tè, huyện Mƣờng Tè, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2018-2025”
3
hƣơng 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Sản xuất nông lâm nghiệp có vai trò và tầm quan trọng rất lớn đối với
đời sống của con ngƣời, nhằm phát huy tối đa hiệu quả sản xuất nông lâm
nghiệp đã có rất nhiều nghiên cứu đƣợc thực hiện trên khắp các Châu lục, tại
nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, đặc biệt là những nghiên cứu về
quy hoạch phát triển sản xuất nông lâm nghiệp, quy hoạch sử dụng đất.
Những nghiên cứu này mặc dù đã đƣợc thực hiện trên nhiều khía cạnh, đối
tƣợng khác nhau song đến thời điểm này thì tất cả các công trình nghiên cứu
đều hƣớng tới mục đích chính là sử dụng đất đai, phát triển nông lâm nghiệp
một cách hiệu quả và bền vững.
1.1. Trên Thế Giới
Trên thế giới quy hoạch phát triển nông thôn đã đƣợc đề cập và nhắc
tới từ rất sớm. Mô hình sử dụng đất đầu tiên là du canh, đó là những hệ thống
nông nghiệp trong đó đất đã đƣợc phát quang để canh tác trong một thời gian
ngắn hơn thời gian bỏ hóa (Conklin 1957):
Mô hình SALT1 (Sloping Agriculture Land Technology) với cơ cấu
25% cây lâm nghiệp + 25% cây lƣu niên + 50% cây nông nghiệp hàng năm.
Mô hình SALT2 (Sim pleagro – Livestoch Technology) với cơ cấu 40%
nông nghiệp + 20% lâm nghiệp + 20% công nghiệp + 20% làm nhà ở và
chuồng trại.
Mô hình SALT3 (Sustainable agor – forest land Technology) với cơ
cấu 40% nông nghiệp + 60% lâm nghiệp.
Mô hình SALT4 (Small Agro – Fruit Likelihood Technology) với cơ
cấu 60% lâm nghiệp + 15% nông nghiệp + 25% cây ăn quả.
Các mô hình canh tác nông nghiệp bền vững trên đất dốc có sự phối hợp
hài hòa giữa cây nông nghiệp, lâm nghiệp và chăn nuôi gia súc đều dựa trên
cơ sở có sự nghiên cứu phân bố các loại đất đai một cách hợp lý, khoa học
4
nhằm tạo ra hiệu quả kinh tế cao nhất và bền vững nhất về mặt môi trƣờng
sinh thái.
Quy hoạch nông lâm nghiệp đƣợc xác định là một chuyên ngành bắt
đầu bằng việc quy hoạch vùng từ thế kỷ XVII theo Orschowy vào thời gian
này quy hoạch quản lý rừng, nông nghiệp và lâm sinh ở Châu Âu phát triển ở
mức cao trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất. Quy hoạch vùng nông nghiệp là
một biện pháp tổng hợp của Nhà nƣớc về phân bố và phát triển lực lƣợng sản
xuất trên lãnh thổ các vùng hành chính, nông nghiệp, nhằm đáp ứng các nhu
cầu về phát triển tất cả các ngành kinh tế trong vùng. Quy hoạch vùng nông
nghiệp là giai đoạn kết thúc của kế hoạch hóa tƣơng lai của Nhà nƣớc một
cách chi tiết sự phát triển và phân bố lực lƣợng sản xuất theo lãnh thổ của các
vùng, là biện pháp xác định các xí nghiệp chuyên môn hóa một cách hợp lý.
Là biện pháp sử dụng đất đai, lợi dụng các yếu tố tự nhiên, áp dụng các thành
tựu khoa học kỹ thuật…
Sự phát triển của quy hoạch lâm nghiệp gắn liền với sự phát triển kinh
tế Tƣ bản chủ nghĩa. Do công nghiệp và giao thông vận tải phát triển, nhu cầu
về gỗ ngày càng tăng, Sản xuất gỗ đã tách khỏi nền kinh tế địa phƣơng của
chế độ phong kiến và bƣớc vào thời đại kinh tế hàng hóa Tƣ bản chủ nghĩa.
Thực tế sản xuất lâm nghiệp đã không còn bó hẹp trong việc sản xuất gỗ đơn
thuần mà cần phải có ngay những lý luận và biện pháp nhằm đảm bảo thu
hoạch lợi nhuận lâu dài cho các chủ rừng. Chính hệ thống hoàn chỉnh về lý
luận quy hoạch lâm nghiệp đã đƣợc hình thành trong hoàn cảnh nhƣ vậy.
Đến đầu thế kỷ XVIII, phạm vi quy hoạch lâm nghiệp mới chỉ dừng lại ở
giải quyết việc “Khoanh khu chặt luân chuyển”, có ý nghĩa là đem trữ lƣợng
hoặc diện tích tài nguyên rừng chia đều cho từng năm của chu kì khai thác và
tiến hành khoanh khu chặt luân chuyển theo trữ lƣợng hoặc theo diện tích.
Phƣơng pháp này phục vụ cho phƣơng thức kinh doanh rừng chồi, chu kì khai
thác ngắn. Sau cách mạng công nghiệp, vào thế kỷ XIX, phƣơng thức kinh
doanh rừng chồi đƣợc thay thế bằng phƣơng thức kinh doanh rừng hạt với chu
5
kì khai thác dài, phƣơng thức kinh doanh “Khoanh khu chặt luân chuyển”
nhƣờng chỗ cho phƣơng thức “chia đều” của Harting, ông đã chia chu kì khai
thác thành nhiều thời kì lợi dụng và trên cơ sở đó khống chế lƣợng chặt hàng
năm. Đến năm 1816, xuất hiện phƣơng pháp khai thác “phân kì lợi dụng” của
H.Cotta và cũng lấy đó để khống chế lƣợng chặt hàng năm. Sau đó, phƣơng
pháp “bình quân thu hoạch” ra đời, quan điểm phƣơng pháp này là giữ đều
mức thu hoạch trong kì khai thác hiện tại, đồng thời vẫn đảm bảo thu hoạch
đƣợc liên tục trong chu kì sau. Đến cuối thế kỷ XIX xuất hiện phƣơng
pháp “lâm phần kinh tế” của Judeich, phƣơng pháp này khác với phƣơng pháp
“bình quân thu hoạch” về căn bản, Judeich cho rằng những lâm phần nào đảm
bảo thu hoạch đƣợc nhiều tiền nhất sẽ đƣợc đƣa vào diện khai thác. Hai
phƣơng pháp “lâm phần kinh tế” và “bình quân thu hoạch” chính là tiền đề
của hai phƣơng pháp tổ chức rừng khác nhau và tổ chức kinh doanh. Theo
F O đã định nghĩa về đất đai nhƣ sau: “Đất đai là một tổng thể vật chất bao
gồm cả sự kết hợp giữa địa hình và không gian tự nhiên của tổng thể vật chất
đó”. Về mặt bản chất cần đƣợc xác định dựa trên quan điểm nhận thức, đất
đai là đối tƣợng của các mối quan hệ sản xuất trong tất cả lĩnh vực. Việc sử
dụng nguồn đất đai đƣợc coi nhƣ là việc sử dụng tƣ liệu sản xuất đặc biệt, nó
gắn với sự phát triển kinh tế xã hội.
Quy hoạch là sự phân bố, bố trí, sắp xếp, tổ chức một cách hợp lý có
khoa học các mục tiêu sử dụng đất và đề xuất sử dụng đất theo một trật tự
nhất định trong một lãnh thổ, khu vực hoặc một địa phƣơng để đạt đƣợc hiệu
quả cao nhất về mặt sử dụng đất. Đã có rất nhiều tài liệu nghiên cứu định
nghĩa về quy hoạch sử dụng đất khác nhau. Theo Dent (1988 - 1993): “Quy
hoạch sử dụng đất nhƣ là phƣơng tiện giúp cho lãnh đạo quyết định sử dụng
đất đai nhƣ thế nào thông qua việc đánh giá có hệ thống cho việc chọn mẫu
hình trong sử dụng đất đai, mà trong sự lựa chọn này sẽ đáp ứng với những
mục tiêu riêng biệt, và từ đó hình thành nên chính sách và chƣơng trình cho
sử dụng đất đai”. Theo Mohammed (1999): “Những từ vựng kết hợp với
6
những định nghĩa về quy hoạch sử dụng đất đai là hầu hết đều đồng ý chú
trọng và giải đoán những hoạt động nhƣ là một tiến trình xây dựng quyết định
cấp cao. o đó quy hoạch sử dụng đất, trong một thời gian dài với quyết định
từ trên xuống nên cho kết quả là nhà quy hoạch bảo ngƣời dân phải làm
những gì”. Trong phƣơng pháp tổng hợp và ngƣời sử dụng đất đai là trọng
tâm thì định nghĩa về quy hoạch sử dụng đất đai đƣợc đổi lại nhƣ sau: “Quy
hoạch sử dụng đất là một tiến trình xây dựng những quyết định để đƣa đến
những hành động trong việc phân chia đất đai cho sử dụng để cung cấp những
cái có lợi bền nhất” (F O, 1995). Với cái nhìn về quan điểm khả năng bền
vững thì chức năng của quy hoạch sử dụng đất là hƣớng dẫn sự quyết định
trong sử dụng đất đai để làm sao trong nguồn tài nguyên đó đƣợc khai thác có
lợi cho con ngƣời, nhƣng đồng thời cũng đƣợc bảo vệ cho tƣơng lai. Cung cấp
những thông tin tốt liên quan đến nhu cầu và sự chấp nhận của ngƣời dân,
tiềm năng thực tại của nguồn tài nguyên và những tác động đến môi trƣờng có
thể có của những sự lựa chọn là một yêu cầu đầu tiên cho tiến trình quy hoạch
sử dụng đất đai thành công.
1.2. Ở Việt Nam
Quy hoạch lâm nghiệp liên quan rất nhiều đến các hoạt động sản xuất
của các ngành khác và nó đƣợc đặt trong bối cảnh phát triển kinh tế, xã hội
của vùng, khu vực cũng nhƣ nhu cầu của từng địa phƣơng, do đó phƣơng án
quy hoạch cần xem xét mối quan hệ này, đặc biệt xuất phát từ thực tế. Hiện
nay chúng ta đã có nhiều thay đổi trong cách tiếp cận trong xây dựng phƣơng
án quy hoạch, thay vì các quy hoạch thƣờng do một nhóm chuyên gia xây
dựng trên cơ sở các luận cứ khoa học về rừng, đất… thƣờng bỏ quên mối
quan hệ với dân cƣ tại chỗ, chúng ta đã từng bƣớc tổ chức quy hoạch ở cấp xã
với sự tham gia của nhiều bên liên quan.
Quy hoạch lâm nghiệp đƣợc áp dụng ở nƣớc ta từ thời Pháp thuộc, nhƣ
việc xây dựng phƣơng án điều chế rừng chồi, sản xuất củi, điều chế rừng
Thông theo phƣơng pháp điều chế hạt… Đến năm 1955 - 1957 tiến hành sơ