Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đề tài: Đo lường mức độ thỏa mãn của cán bộ công nhân viên đối với tổ chức tại Xí nghiệp khai thác
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
i
BÁO CÁO THỰC TẬP
Đề tài
Đo lường mức độ thỏa mãn của cán bộ công
nhân viên đối với tổ chức tại Xí nghiệp khai
thác và dịch vụ thủy sản Khánh Hòa
ii
MỤC LỤC
PHỤ LỤC
v
LỜI CẢM ƠN
Với hành trang là những kiến thức đã tích lũy sau bốn năm học tại Trường
Đại Học Nha Trang, đã giúp em tự tin bước vào kỳ thực tập tốt nghiệp với nhiều
háo hức và khát vọng khám phá thực tế. Qua quá trình thực tập tại Xí nghiệp đã
mang lại cho em nhiều kiến thức bổ ích, kinh nghiệm quý giá…, tất cả đã giúp em
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Song em không thể hoàn thành khóa
luận nếu không có sự đóng góp ý kiến, sự giúp đỡ tận tình của tất cả mọi người.
Chính vì thế, trang đầu tiên của khóa luận, em xin gửi lời cảm ơn trân trọng
và chân thành nhất đến tất cả mọi người.
Trước tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới quý Thầy Cô Khoa Kinh
Tế đã giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong thời gian qua.
Để em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn tới Thầy Thạc sỹ Phạm Thành Thái đã
tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian qua, đã giúp em thực hiện đề tài này với
nhiệt tâm và đầy trách nhiệm của một Nhà giáo, nhà Khoa học chân chính.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ban lãnh đạo Xí nghiệp khai thác và dịch vụ
thủy sản Khánh Hòa, cùng các cán bộ quản lý và công nhân viên trong Xí nghiệp.
Đặc biệt là Bác Hoàng Thái Tôn đã tạo điều kiện cho cuộc điều tra, đã dành thời
gian quý báu của mình tham gia phỏng vấn, hoàn tất các bảng câu hỏi điều tra.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới gia đình, người thân và
bạn bè đã giúp đỡ, động viên rất nhiều trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp.
Xin chân trọng cảm ơn!
Nha trang, ngày 19 tháng 7 năm 2010
Sinh viên
Trịnh Văn Hóa
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Nguồn gốc các nhân tố trong mô hình nghiên cứu.Error: Reference source
not found
Bảng 3.1: Thang đo về môi trường và điều kiện làm việcError: Reference source not
found
Bảng 3.2: Thang đo về tiền lương và chế độ chính sách..Error: Reference source not
found
Bảng 3.3: Thang đo về công việc...........................Error: Reference source not found
Bảng 3.4: Thang đo cơ hội nghề nghiệp.................Error: Reference source not found
Bảng 3.5: Thang đo về mối quan hệ với cấp trên...Error: Reference source not found
Bảng 3.6: Thang đo về sự thể hiện bản thân..........Error: Reference source not found
Bảng 3.7: Thang đo về công tác đào tạo................Error: Reference source not found
Bảng 3.8: Thang đo về triển vọng và sự phát triển của Xí nghiệp.....Error: Reference
source not found
Bảng 3.9: Thang đo về sự thỏa mãn chung của người lao động đối với tổ chức Error:
Reference source not found
Bảng 4.1: Cơ cấu lao động Xí nghiệp khai thác và dịch vụ thủy sản Khánh Hòa....40
Bảng 4.2: Bảng phân bố mẫu theo Giới tính..........Error: Reference source not found
Bảng 4.3: Bảng phân bố mẫu theo Độ tuổi............Error: Reference source not found
Bảng 4.4: Bảng phân bố mẫu theo Chức vụ...........Error: Reference source not found
Bảng 4.5: Bảng phân bố mẫu theo thâm niên công tác....Error: Reference source not
found
Bảng 4.6: Bảng phân bố mẫu theo trình độ học vấn.........Error: Reference source not
found
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định thang đo “Môi trường và điều kiện làm việc”......Error:
Reference source not found
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định thang đo “Tiền lương và các chế độ chính sách”.......50
Bảng 4.9: Kết quả kiểm định thang đo “Công việc”........Error: Reference source not
found
vii
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định thang đo “Cơ hội nghề nghiệp”.........Error: Reference
source not found
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định thang đo “Mối quan hệ với cấp trên”Error: Reference
source not found
Bảng 4.12: Kết quả kiểm định thang đo “Sự thể hiện của bản thân”.Error: Reference
source not found
Bảng 4.13: Kết quả kiểm định thang đo “Công tác đào tạo”..Error: Reference source
not found
Bảng 4.14: Kết quả kiểm định thang đo “Triển vọng sự phát triển của Xí nghiệp”
.................................................................................Error: Reference source not found
Bảng 4.15: Kết quả kiểm định thang đo “Sự thỏa mãn chung”.........Error: Reference
source not found
Bảng 4.16: Cronbach alpha của các thành phần thang đo sự thỏa mãn CBCNV với
tổ chức tại Xí nghiệp khai thác và dịch vụ thủy sản Khánh Hòa..............................60
Bảng 4.17: Kết quả EFA lần cuối của thang đo các thành phần sự thỏa mãn.....Error:
Reference source not found
Bảng 4.18: Bảng Model Summary, Anova và Coefficients (lần 1)...Error: Reference
source not found
Bảng 4.19: Đồ thị phân phối phần dư........................................................................74
Bảng 4.20: Đồ thị phân tán...............................................................................................75
Bảng 4.21: Bảng Model Summary và Anova (lần 2).......Error: Reference source not
found
Bảng 4.22: Hệ số hồi quy chuẩn hóa của phương trình (lần 2)..........Error: Reference
source not found
Bảng 4.23: Bảng Model Summary và Anova (lần 3).......Error: Reference source not
found
Bảng 4.24: Hệ số hồi quy chuẩn hóa của phương trình (lần 3)..........Error: Reference
source not found
Bảng 4.25: Thống kê mô tả thang đo “Cơ hội đào tạo và phát triển” Error: Reference
source not found
viii
Bảng 4.26: Thống kê mô tả thang đo “Mối quan hệ với cấp trên”....Error: Reference
source not found
Bảng 4.27: Thống kê mô tả thang đo “Tiền lương và các chế độ chính sách”...Error:
Reference source not found
Bảng 4.28: Thống kê mô tả thang đo “Công việc” Error: Reference source not found
Bảng 4.29: Thống kê mô tả thang đo “Sự thể hiện bản thân” Error: Reference source
not found
Bảng 4.30: Thống kê mô tả thang đo “Sự thỏa mãn chung”. .Error: Reference source
not found
Bảng 4.31: Bảng mô tả tóm tắt kết quả kiểm định ANOVA các biến kiểm soát lên
các tiêu chí thuộc thang đo các thành phần sự thỏa mãn của CBCNV...............Error:
Reference source not found
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Quy trình thực hiện nghiên cứu..............Error: Reference source not found
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu khái niệm...............Error: Reference source not found
Hình 2.2 Mô hình các nhân tố ảnh hưởng tới mức độ gắn bó của nhân viên đối với
Công Ty Cổ Phần Tân Việt - Khách sạn Sunrise Nha Trang. Error: Reference source
not found
Hình 2.3 Mô hình lý thuyết các nhân tố ảnh hưởng tới mức độ gắn bó của nhân viên
đối với tổ chức tại Công Ty Cổ Phần Hải Sản Nha Trang.....Error: Reference source
not found
Hình 2.4 Mô hình điều chỉnh các nhân tố ảnh hưởng tới mức độ gắn bó của nhân
viên đối với tổ chức tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Long Shin.................Error:
Reference source not found
Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu đề xuất về sự ảnh hưởng của các nhân tố đến sự thỏa
mãn của CBCNV đối với tổ chức...........................Error: Reference source not found
Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu đề nghị sau định tính về sự ảnh hưởng của các nhân
tố đến sự thỏa mãn của CBCNV đối với tổ chức tại Xí nghiệp khai thác và dịch vụ
thủy sản Khánh Hòa................................................Error: Reference source not found
Hình 4.1: Logo của Xí nghiệp................................Error: Reference source not found
Hình 4.2: Đồ thị biểu diễn phân bố mẫu theo giới tính.............................................44
Hình 4.3: Đồ thị biểu diễn phân bố mẫu theo độ tuổi................................................44
Hình 4.4: Đồ thị biểu diễn phân bố mẫu theo chức vụ..............................................45
Hình 4.5: Đồ thị biễu diễn phân bố mẫu theo thâm niên...........................................46
Hình 4.6: Đồ thị biểu diễn phân bố mẫu theo trình độ học vấn.................................47
Hình 4.7: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh..............Error: Reference source not found
DANH MỤC SƠ ĐỒ
viii
Sơ đồ 2.1 Chuỗi mắt xích nhu cầu – hành vi – thỏa mãn.Error: Reference source not
found
Sơ đồ 2.2: Nhu cầu và động cơ...............................Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.3 Trình tự sắp xếp nhu cầu của Maslow...........................................................12
1
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Đặt vấn đề.
Người ta thường nói “Xí nghiệp phản ánh con người”. Vì vậy không sai chút
nào khi khẳng định con người là nhân tố quan trọng có ảnh hưởng tới sự tồn tại hay
phát đạt của một doanh nghiệp.
Ngày nay, cùng với sự phát triển chung của Đất Nước, nền kinh tế đang có
sự tăng trưởng ngày càng nhanh chóng. Điều này đã mang đến cho các doanh
nghiệp Việt Nam nhiều cơ hội lẫn thách thức. Một trong số đó là những thách thức
về nguồn nhân lực: Như thiếu hụt nguồn lao động cấp trung và cấp cao, chất lượng
nguồn lao động, áp lực cạnh tranh nguồn lao động, tranh giành nhân tài càng gay
gắt hơn trên quy mô rộng hơn.
Như vậy để có thể trụ vững trên thị trường đầy thách thức, các doanh nghiệp
đã không ngừng cải tiến sản phẩm, công nghệ, hệ thống phân phối và đặc biệt là đào
tạo – phát triển nguồn nhân lực được xem là một trong những ưu tiên hàng đầu của
các doanh nghiệp.
Một khảo sát được thực hiện bởi Careebuider – một website việc làm hàng
đầu thế giới đã chỉ ra rằng sự bất mãn đã tăng lên trong giới làm công: “Cứ bốn
người thì có một người đang cảm thấy chán nản với việc làm của mình, và số người
chán nản như vậy tăng trung bình 20% trong hai năm gần đây; có sáu trong số mười
người được hỏi đều đang có ý định rời bỏ công việc hiện tại để tìm đến một bến đổ
khác trong vòng hai năm tới. Bên cạnh đấy, trên thực tế hiện nay tình trạng chảy
máu chất xám, nhảy việc chiếm tỷ lệ cao, các vụ đình công của người lao động
không ngừng tăng qua các năm, năng suất và hiệu quả làm việc giảm sút…
Trước những thực trạng trên, thiết nghĩ việc tìm lời giải cho bài toán nhân
lực quả là rất cần thiết đối với các nhà quản trị: Nghiên cứu sự thỏa mãn của người
lao động nhằm thu hút nguồn nhân lực, để giữ chân người tài, gia tăng sự gắn bó
với tổ chức…
2
Với đặc thù là một doanh nghiệp Nhà Nước hoạt động trong lĩnh vực chế
biến thủy sản, Xí nghiệp khai thác và dịch vụ thủy sản Khánh Hòa trong thời
gian quan cũng đã có những bước phát triển mới về nguồn nhân lực cả về số lượng
và chất lượng. Xí nghiệp đã thực hiện nhiều chính sách quản lý, sử dụng lao động
và các chính sách khuyến khích nhằm phát huy tối đa năng lực của cán bộ công
nhân viên (CBCNV), thu hút nhân tài về làm việc cho Xí nghiệp. Tuy nhiên, trên
thực tế vẫn còn nhiều bất cập diễn ra: Vẫn còn không ít CBCNV có tư tưởng ỷ lại, ý
thức lao động sản xuất chưa cao – các chính sách lương thưởng, chế độ đãi ngộ đôi
khi vẫn còn chưa sát và đúng với kết quả lao động – cấp quản lý chưa nắm bắt kịp
thời tâm tư, nguyện vọng của công nhân viên để đặt ra cho họ những xu hướng,
mục tiêu cụ thể trong cuộc sống cũng như trong đời sống sinh hoạt; chưa đưa ra
những đòi hỏi cao hơn về môi trường, động lực cho nhân viên có chí hướng phấn
đấu, hăng say làm việc hơn nữa.
Ngoài ra, theo ông Hoàng Thái Tôn - Trưởng phòng tổ chức còn cho biết
hàng năm vì những lý do khách quan và chủ quan tỷ lệ công nhân bỏ việc từ 15%
-25% trong tổng số lao động, Xí nghiệp phải thường xuyên tuyển dụng để đáp ứng
hoạt động sản xuất kinh doanh cho Xí nghiệp. Đứng trước sự cạnh tranh gay gắt
trong thị trường lao động, sự di chuyển lao động giữa các doanh nghiệp có xu
hướng gia tăng. Người lao động sẽ chuyển tới những doanh nghiệp nào theo họ là
“hấp dẫn hơn”. Đây cũng chính là vấn đề tiềm ẩn mà Ban lãnh đạo Xí nghiệp sẽ
phải giải quyết.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, thiết nghĩ việc chọn đề tài “Đo lường
mức độ thỏa mãn của cán bộ công nhân viên đối với tổ chức tại Xí nghiệp khai
thác và dịch vụ thủy sản Khánh Hòa” là cần thiết và hữu ích.
3
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.
Với vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu chính của đề tài là:
Xây dựng thang đo về sự thỏa mãn của CBCNV đối với tổ chức tại Xí
nghiệp.
Đo lường và xác định thứ tự ưu tiên của các yếu tố đối với sự thỏa mãn
CBCNV với tổ chức tại Xí nghiệp.
Nghiên cứu sự khác biệt trong việc đánh giá của CBCNV theo các biến
kiểm soát khi đánh giá từng tiêu chí thuộc các nhân tố đo lường sự thỏa mãn của
CBCNV.
Đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao mức độ thỏa mãn
cho CBCNV tại Xí nghiệp.
1.3 Phương pháp nghiên cứu.
Để phân tích đánh giá nội dung cần nghiên cứu đã đặt ra của đề tài, chúng ta
cần phải có phương pháp nghiên cứu khoa học và phù hợp. Trong phần này chủ yếu
nhằm mục đích giới thiệu các phương pháp nghiên cứu được dử dụng để xác định
các tiêu chí, kiểm định thang đo, kiểm định mô hình nghiên cứu.
1.3.1 Thiết kế nghiên cứu.
Với mục tiêu nghiên cứu như trên, phương pháp nghiên cứu được sử dụng là:
Phương pháp định tính và phương pháp định lượng.
Sau đây em xin giới thiệu sơ qua hai phương pháp trên:
1.3.2 Phương pháp định tính.
Phương pháp này được sử dụng trong giai đoạn nghiên cứu sơ bộ, nó liên
quan chặt chẽ tới việc xác định vấn đề nghiên cứu.
Đầu tiên là việc xác định các tiêu thức dùng để đánh giá sự thỏa mãn của
CBCNV đối với tổ chức dựa trên cơ sở tham khảo tài liệu, bài báo, trang web, các
công trình nghiên cứu có liên quan…từ đó xây dựng các tiêu thức cần khảo sát và
đánh giá.
4
Tiếp đến là quá trình tiếp xúc với nhà quản lý, thảo luận với người lao động
nhằm phát hiện các tiêu thức không cần thiết và bổ sung các yếu tố mới tác động
đến sự thỏa mãn của nhân viên với tổ chức.
Xây dựng thang đo dựa trên cơ sở lý thuyết liên quan đến sự thỏa mãn của
người lao động bằng phương pháp thảo luận với nhà quản lý và người lao động
bằng những câu hỏi mở và thu thập tài liệu thứ cấp, các công trình nghiên cứu.
1.3.3 Phương pháp định lượng.
Phương pháp này được sử dụng trong giai đoạn nghiên cứu chính thức, dùng
kỹ thuật thu thập thông tin trực tiếp bằng phỏng vấn.
Từ cơ sở dữ liệu thu thập được qua phỏng vấn người lao động sẻ tiến hành
phân tích mẫu nghiên cứu, kiểm định thang đo, phân tích các nhân tố khám phá qua
phần mềm SPSS 16.0.
Sau đó tiến hành kiểm định mô hình, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự
thỏa mãn người lao động bằng kỹ thuật phân tích định lượng, đánh giá mức độ thỏa
mãn của người lao động.
Mẫu nghiên cứu:
Chọn mẫu: Mẫu được lấy theo phương pháp thuận tiện. Việc phát các bảng
câu hỏi và thảo luận với người lao động được thực hiện bởi chính tác giả và hỗ trợ
của Trưởng phòng Tổ chức - Hành chính - Xí nghiệp khai thác và dịch vụ thủy sản
Khánh Hòa.
Kích thước mẫu: Theo kinh nghiệm nguyên tắc chọn mẫu là = số biến * 10 là
số mẫu tối thiểu, theo kinh nghiệm này thì số mẫu tối thiểu là 48*10 = 480 mẫu.
Cũng theo kinh nghiệm của một số nhà nghiên cứu cho rằng: Số lượng mẫu
cần thiết bằng số lượng câu hỏi (biến quan sát) *5. Bảng câu hỏi này có 48 biến
quan sát (Xem Phụ lục số 03: Bảng câu hỏi chính thức trong nghiên cứu định
lượng). Vì thế, nếu theo tiêu chuẩn năm mẫu một biến quan sát thì kích thước mẫu
cần là 48 * 5 = 240
Vì lý do kinh tế, nên nghiên cứu này dự định kích thước mẫu n trong khoảng
từ 150 đến 240. Để đạt được kích thước mẫu đề ra 350 bảng câu hỏi được chuẩn bị.
5
Thời gian lấy mẫu từ ngày 20/4/2010 đến 30/4/2010 lúc đó tổng số lao động
là 460 người. Phiếu được phát ra là 350, thu về 262 phiếu tỷ lệ đạt 74.86%, có 43
phiếu bị loại do có quá nhiều ô trống. Cuối cùng 219 bảng câu hỏi hoàn tất được sử
dụng. Vì vậy kích thước mẫu cuối cùng là 219.
1.3.4 Quy trình nghiên cứu.
Quy trình gồm hai bước chính: Bước 1: Là nghiên cứu định tính.
Bước 2: Là nghiên cứu định lượng.
Cụ thể cho từng bước trong quy trình nghiên cứu được trình bày dưới đây
(Tham khảo từ quy trình của Lê Hồng Lam và các cộng sự tại Công Ty TNHH
Long Shin, 2009).
6
Hình 1.1: Quy trình thực hiện nghiên cứu
Mô hình nghiên cứu thực
nghiệm đề nghị
Tìm hiểu tình hình của Xí
nghiệp, đặc biệt là về vấn
đề lao động.
Thu thập dữ liệu
Dữ liệu sơ cấp, dữ liệu thứ cấp
Nghiên cứu định lượng
Phân tích thống kê mô tả
Kiểm định thang đo
Phân tích nhân tố
Phân tích hồi quy
Tổng kết nghiên cứu
Vấn đề nghiên cứu
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa
mãn của CBCNV với tổ chức tại Xí nghiệp
khai thác và dịch vụ thủy sản Khánh Hòa.
Nghiên cứu định tính
Thảo luận với nhà quản lý, người
lao động, đóng vai.
Hệ thống hóa lí thuyết, công
trình nghiên cứu ở các tài liệu
thứ cấp về sự thỏa mãn của
CBCNV đối với tổ chức.
Kết quả nghiên cứu
7
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đề tài được thực hiện tại Xí nghiệp khai thác và dịch vụ thủy sản Khánh Hòa
– Số 10 Võ Thị Sáu, Tp Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa.
Đối tượng khảo sát là những CBCNV đang làm việc tại Xí nghiệp.
1.5 Các phần mềm được sử dụng.
Phần mềm Microsoft Excel 2003 được sử dụng để nhập xử lý số liệu thô,
thực hiện các thống kê mô tả. Phần mềm SPSS 16.0 cũng được sử dụng để tiến
hành các phân tích thống kê mô tả, phân tích độ tin cậy của thang đo, phân tích
EFA, chạy các hàm hồi quy, thực hiện các kiểm định thang đo, kiểm định mô hình.
1.6 Kết cấu của đề tài.
Ngoài lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng…Khóa luận gồm 5 chương:
Chương I: Gới thiệu chung.
Chương II: Cơ sở lý luận về sự thỏa mãn của người lao động đối với tổ chức.
Chương III: Mô hình sự thỏa mãn nhân viên tại Xí nghiệp khai thác và dịch
vụ thủy sản Khánh Hòa.
Chương IV: Phân tích và thảo luận kết quả.
Chương V: Kết luận và kiến nghị.