Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản
PREMIUM
Số trang
228
Kích thước
3.1 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1359

Đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Đẩy mạnh xuất khẩu

sang thị trường Nhật Bản

BỘ CÔNG THƯƠNG

®Èy m¹nh

xuÊt khÈu sang thÞ tr-êng nhËt b¶n

Nhà Xuất Bản Công Thương

Hà Nội - 2012

Mã số: KT 03 ĐH 12

LỜI NÓI ĐẦU

Quan hệ kinh tế -thương mại giữa Việt Nam và Nhật

Bản không ngừng phát triển. Hiện nay, Nhật Bản không chỉ

là nhà tài trợ ODA lớn nhất mà còn bạn hàng thương mại lớn

thứ hai của Việt Nam. Nhật Bản là một trong những thị

trường xuất khẩu lớn của Việt Nam trong nhiều năm. Đây là

một thị trường tiêu dùng vào loại lớn nhất thế giới, đặc biệt

đối với các mặt hàng nông, lâm, thủy sản-nhóm hàng xuất

khẩu thế mạnh của nước ta. Trong giai đoạn 2001-2010,

thương mại Việt Nam-Nhật Bản chiếm tỷ lệ trung bình

11,62% tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam. Hiệp

định đối tác toàn diện ASEAN-Nhật Bản (AJCEP) và Hiệp

định đối tác kinh tế Việt Nam-Nhật Bản (VJEPA) đã mở ra cơ

hội lớn cho hàng hóa xuất khẩu của nước ta thâm nhập vào

thị trường Nhật Bản nếu tận dụng và khai thác có hiệu quả

những ưu đãi trong các Hiệp định này.

Tuy nhiên, có một thực tế là tỷ trọng của thị trường

Nhật Bản trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt

Nam có xu hướng giảm dần, từ 34,46% trong năm 1991

xuống còn 10,70% trong năm 2010. Cùng với đó là sự sụt

giảm của tốc độ tăng trưởng kim ngạch với 12,67% trong

giai đoạn từ 2001-2010 so với 20,63% của giai đoạn 1991-

2000. Sự giảm sút này do nhiều nguyên nhân như: hoạt động

xuất khẩu của nước ta sang thị trường này đạt hiệu quả thấp,

hàng hóa xuất khẩu chưa đáp ứng tốt tiêu chuẩn chất lượng,

nghèo nàn về chủng loại, doanh nghiệp còn thiếu thông tin và

kinh nghiệm kinh doanh với thị trường này…

Nhằm góp phần vào việc đẩy mạnh xuất khẩu sang thị

trường Nhật Bản, Nhà xuất bản Công Thương biên soạn và

xuất bản cuốn sách “Đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường

Nhật Bản”. Nội dung chủ yếu của cuốn sách cung cấp thông

tin cơ bản về thị trường Nhật Bản, phân tích hoạt động

thương mại giữa Việt Nam và Nhật Bản hiện nay, thực trạng

và giải pháp để tận dụng tốt các ưu đãi theo các Hiệp định

AJCEP và VJEPA, kinh nghiệm kinh doanh một số mặt hàng

thế mạnh của Việt Nam như nội thất, nông sản, hải sản, dệt

may sang thị trường Nhật Bản.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng trong quá trình tập

hợp tài liệu và biên soạn cuốn sách không khó tránh khỏi

thiếu sót. Chúng tôi rất hoan nghênh bạn đọc đóng góp ý kiến

cho cuốn sách và gửi đến :

Nhà xuất bản Công Thương-46 Ngô Quyền-Hà Nội

Điện thoại : 04 38260835 Fax: 04 39381764

Email: [email protected]

NHÀ XUẤT BẢN CÔNG THƯƠNG

Mục lục

LỜI NÓI ĐẦU

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN

I. THÔNG TIN CHUNG 11

1. Các số liệu cơ bản 11

2. Điều kiện tự nhiên 11

3. Xã hội 12

4. Thể chế và cơ cấu hành chính 13

5. Hệ thống pháp luật 15

6. Ngày nghỉ lễ 16

II. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ THƯƠNG

MẠI CỦA NHẬT BẢN 17

1. Tình hình phát triển kinh tế 17

2. Tình hình phát triển thương mại 22

2.1. Xu hướng xuất nhập khẩu của Nhật Bản theo khu

vực

25

2.2. Xu hướng xuất nhập khẩu theo chủng loại hàng hoá 30

3. Tình hình phát triển đầu tư 35

CHƯƠNG 2

QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VIỆT NAM - NHẬT BẢN

I. CÁN CÂN THƯƠNG MẠI VIỆT NAM – NHẬT BẢN 39

II. HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU GIỮA VIỆT

NAM VÀ NHẬT BẢN 42

1. Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Nhật 42

Bản

1.1. Kim ngạch 42

1.2. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu chính sang Nhật Bản 44

2. Nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Nhật Bản 48

2.1. Kim ngạch 48

2.2. Cơ cấu các mặt hàng nhập khẩu chính 50

CHƯƠNG 3

TẬN DỤNG ƯU ĐÃI THEO CÁC HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC

KINH TẾ TOÀN DIỆN ASEAN - NHẬT BẢN (AJCEP) VÀ

HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC ĐỐI TÁC KINH TẾ VIỆT NAM -

NHẬT BẢN (VJEPA) ĐỂ ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU

SANG NHẬT BẢN

I. HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC KINH TẾ TOÀN DIỆN

ASEAN - NHẬT BẢN (AJCEP) 53

1. Giới thiệu về Hiệp định AJCEP 53

2. Lộ trình cam kết thuế quan 54

3. Tận dụng các ưu đãi trong hiệp định đối với hoạt động

xuất nhập khẩu của Việt Nam 57

3.1. Những thuận lợi 57

3.2. Những khó khăn, thách thức 59

II. HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC KINH TẾ VIỆT NAM -

NHẬT BẢN (VJEPA) 60

1. Giới thiệu về Hiệp định VJEPA 60

2. Lộ trình cam kết thuế quan 62

2.1. Đối với các sản phẩm công nghiệp 63

2.2. Đối với các sản phẩm nông nghiệp và thủy sản 65

3. Tận dụng các ưu đãi trong Hiệp định đối với hoạt

động xuất nhập khẩu của Việt Nam 73

3.1. Những thuận lợi 74

3.2. Những khó khăn, thách thức 89

4. Tình hình tận dụng ưu đãi trong Hiệp định VJEPA để

đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Nhật Bản

từ năm 2009 đến nay

90

4.1. Tình hình thực hiện tận dụng ưu đãi 90

4.2. Những kết quả đạt được và nguyên nhân 96

4.3. Một số hạn chế và nguyên nhân 99

CHƯƠNG IV

MỘT SỐ THÔNG TIN CẦN BIẾT KHI KINH DOANH

VỚI NHẬT BẢN

I. CÁC QUY ĐỊNH VỀ XUẤT NHẬP KHẨU 103

1. Chứng từ nhập khẩu 103

2. Các luật và quy định liên quan 107

3. Các mặt hàng cấm nhập khẩu 111

II. CHÍNH SÁCH THUẾ VÀ THUẾ SUẤT 111

1. Hệ thống thuế 112

2. Thuế xuất nhập khẩu 112

III. QUY ĐỊNH VỀ BAO GÓI NHÃN MÁC 113

IV. QUY ĐỊNH VỀ KIỂM DỊCH ĐỘNG, THỰC VẬT 114

V. QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ 117

VI. QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI HÀNG

HÓA DỊCH VỤ 118

1. Quy chuẩn tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản - JIS 119

2. Quy định tiêu chuẩn nông nghiệp Nhật Bản -JAS 121

3. Quy định tiêu chuẩn môi trường Ecomark 122

4. Một số quy định và dấu chứng nhận chất lượng khác 123

VII. THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP 124

1. Văn phòng đại diện 124

2. Văn phòng chi nhánh 125

3. Công ty liên doanh 125

4. Thủ tục thành lập văn phòng đại diện tại Nhật Bản 126

5. Thủ tục đăng ký thành lập chi nhánh tại Nhật Bản 127

VIII. VĂN HÓA KINH DOANH 129

1. Giờ làm việc 129

2. Một số nguyên tắc kinh doanh 130

3. Tập quán tiêu thụ 135

IX. KINH NGHIỆM KINH DOANH MỘT SỐ

MẶT HÀNG SANG THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN 140

1. Một số điểm cần lưu ý đầu tiên 140

2. Mặt hàng nội thất 144

3. Mặt hàng rau quả 156

4. Mặt hàng thủy sản 468

4.1. Đặc điểm thị trường 168

4.2. Các kênh phân phối hàng thủy sản tại Nhật Bản 179

4.3. Các quy định liên quan đến việc thâm nhập thị trường 183

5. Mặt hàng may mặc 209

X. MỘT SỐ ĐỊA CHỈ HỮU ÍCH 224

1. Các cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản 224

2. Các cơ quan của Việt Nam 225

Tổng quan về thị trường Nhật Bản

11

CHƯƠNG I

TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Các số liệu cơ bản

Tên nước: Nhật Bản

Diện tích: 377.835 km2

trong đó diện tích đất liền là

374.744 km2

và mặt nước là 3.091 km2

.

Dân số: 126.804.443 người (7/2010)

Thủ đô: Tokyo

Ngôn ngữ chính thức: Tiếng Nhật

Đơn vị tiền tệ: Yên (JPY)

Thể chế chính phủ: Quân chủ lập hiến

2. Điều kiện tự nhiên

Tài nguyên: Tài nguyên về khoáng sản rất ít, có tiềm

năng về nguồn nuôi trồng đánh bắt hải sản.

Địa hình: Địa hình tương đối gập ghềnh, nhiều núi.

Khí hậu: Khí hậu Nhật Bản tương đối ôn hòa và có

bốn mùa rõ rệt. Tuy nhiên do địa hình Nhật Bản trải dài

Đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản

12

hơn 3000 km từ Bắc tới Nam nên tạo ra các vùng có khí

hậu êm dịu. Mùa đông, khu vực giáp Biển Thái Bình

Dương khí hậu ôn hòa và nắng ấm, khu vực giáp biển Nhật

Bản thường nhiều mây và mưa.

Nhiệt độ trung bình trên 4 vùng cơ bản:

Hokkaido: 8-120C

Tokyo: 15,60C

Niigata: 13,20C

Naha: 22,40C

Các hiệp định quốc tế môi trường đã tham gia: Nghị

định thư Môi trường Nam cực, Tài nguyên sống Nam cực,

Hiệp ước Nam cực, Đa dạng sinh học, thay đổi khí hậu, Hiệp

ước Tokyo, Bảo vệ các loài tuyệt chủng, Khí thải độc hại,

Bảo vệ nguồn sinh vật biển, Bảo vệ tầng ôzôn, Ô nhiễm tàu

biển, Rừng nhiệt đới 94, Rừng nhiệt đới 83, Vùng ngập nước,

đánh bắt cá voi.

3. Xã hội

Dân số: 126.804.443 người (7/2010)

Cấu trúc tuổi:

+ 0-14 tuổi: 13,5% (nam 8.804.465/nữ 8.344.800)

+ 15-64 tuổi: 64,3% (nam 41.187.425/nữ 40.533.876)

+ 65 tuổi trở lên: 22,2% (nam11.964.694/nữ 6.243.419)

Tổng quan về thị trường Nhật Bản

13

Tỷ lệ tăng dân số: - 0,242% (ước 2010)

Tỷ suất sinh: 7,41/1000 dân (ước 2010)

Tuổi thọ bình quân: Toàn bộ dân số: 82,17 tuổi, trong

đó: nam giới: 78,87 tuổi và nữ giới: 85,66 tuổi

Tỷ lệ biết chữ: 99%

Các tỉnh thành phố chính: Gồm 47 tỉnh, thành phố:

Aichi, Akita, Aomori, Chiba, Ehime, Fukui, Fukuoka,

Fukushima, Gifu, Gunma, Hiroshima, Hokkaido, Hyogo,

Ibaraki, Ishikawa, Iwate, Kagawa, Kagoshima, Kanagawa,

Kochi, Kumamoto, Kyoto, Mie, Miyazaki, Nagano, Nagasaki,

Nara, Niigata, Oita, Okayama, Okinawa, Osaka, Saga,

Saitama, Shiga, Shiga, Shimane, Shizuoka, Tochigi,

Tokushima, Tokyo, Tottori, Toyama, Wakayama, Yamagata,

Yamaguchi, Yamanashi.

Tôn giáo: Gồm 2 đạo chính là Shinto (Thần đạo) và

Phật giáo 84%; các tôn giáo khác là 16% trong đó Thiên chúa

giáo là 0,7%

Ngày nghỉ quốc gia: 23/12/1933 (ngày sinh của Nhật

Hoàng Akihito)

4. Thể chế và cơ cấu hành chính

Thể chế

Thể chế: Theo Hiến pháp năm 1947, Nhật Bản theo thể

chế Quân chủ lập hiến kiểu Anh, trong đó:

Đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản

14

+ Nhà Vua là nguyên thủ tượng trưng về mặt đối ngoại.

+ Nhà nước được tổ chức theo chế độ tam quyền phân lập.

+ Chính phủ hiện nay là chính phủ liên hiệp giữa Đảng

Dân chủ (DPJ) và Tân đảng quốc dân (PNP).

Cơ cấu hành chính

Các đảng phái chính trị:

Nhật Bản là quốc gia có chính quyền đa đảng phái.

Những đảng phái chính trị lớn gồm có:

+ Đảng Dân chủ Nhật Bản DPJ

+ Đảng Cộng sản Nhật Bản JCP

+ Đảng Komeito

+ Đảng Dân chủ tự do LDP

+ Đảng Dân chủ Xã hội SDP

Cơ quan hành chính:

+ Người đứng đầu Nhà nước: Nhật hoàng Akihito

(người Nhật gọi hoàng đế Nhật Bản là Thiên hoàng) sinh

ngày 23 tháng 12 năm 1933 tại Tokyo, lên ngôi ngày 7

tháng 1 năm 1989.

+ Người đứng đầu chính phủ: Thủ tướng Naoto Kan

- nhậm chức ngày 04/06/2010 (là thủ tướng thứ 94 của

Nhật Bản)

Tổng quan về thị trường Nhật Bản

15

+ Nội các: Các bộ trưởng được thủ tướng bổ nhiệm

5. Hệ thống pháp luật

Hệ thống luật pháp

Theo Hệ thống Luật Dân sự châu Âu với sự ảnh hưởng

của Luật Anh – Mỹ, Tòa án tối cao tham gia ý kiến vào các

Bộ luật hành pháp

Bầu cử Nghị viện chỉ định ra ứng cử viên thủ tướng,

hiến pháp quy định rằng thủ tướng phải được sự nhất trí của

đa số thành viên nghị viện. Sau khi bầu cử hiến pháp, lãnh

đạo của liên minh chính hoặc đảng chính trong Hạ viện

thường được bầu là thủ tướng. Thủ tướng mới có thể được

chỉ định vào thời gian kết thúc nhiệm kỳ của thủ tướng đương

nhiệm; nhà vua theo chế độ cha truyền con nối

Cơ quan lập pháp Quốc hội Nhật Bản là cơ quan lập

pháp cao nhất, gồm có Hạ viện (Chúng nghị viện) với 512 số

ghế và Thượng viện (Tham nghị viện) với 252 số ghế. Hạ

viện được bầu ra từ 130 đơn vị bầu cử với số nghị viện từ 2

đến 6 vị tùy theo dân số. Nhiệm kỳ của Thượng viện là 6

năm, cứ 3 năm một nửa thượng viện sẽ được bầu cử lại.

Hạ viện có quyền bỏ phiếu tín nhiệm hay bất tín nhiệm

Nội các, đây là một quyền lực chính trị quan trọng nhất của

nền chính trị đại nghị. Các công dân Nhật Bản trên 25 tuổi

đều có quyền ứng cử Dân biểu và trên 30 tuổi có thể tranh cử

ghế Thượng viện.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!