Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Dạy học đọc hiểu văn bản cho học sinh lớp 4, 5 theo khung ngôn ngữ đánh giá của ngữ pháp chức năng hệ thống
PREMIUM
Số trang
159
Kích thước
12.4 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1579

Dạy học đọc hiểu văn bản cho học sinh lớp 4, 5 theo khung ngôn ngữ đánh giá của ngữ pháp chức năng hệ thống

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN THỊ THU SINH

DẠY HỌC ĐỌC HIỂU VĂN BẢN

CHO HỌC SINH LỚP 4, 5 THEO KHUNG NGÔN NGỮ

ĐÁNH GIÁ CỦA NGỮ PHÁP CHỨC NĂNG HỆ THỐNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Đà Nẵng - Năm 2020

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN THỊ THU SINH

DẠY HỌC ĐỌC HIỂU VĂN BẢN

CHO HỌC SINH LỚP 4, 5 THEO KHUNG NGÔN NGỮ

ĐÁNH GIÁ CỦA NGỮ PHÁP CHỨC NĂNG HỆ THỐNG

Chuyên ngành: Giáo dục học (Giáo dục tiểu học)

Mã số: 814.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN VĂN SÁNG

Đà Nẵng - Năm 2020

v

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i

LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... ii

TÓM TẮT ................................................................................................................... iii

MỤC LỤC ......................................................................................................................v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... viii

DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................ix

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ......................................................................................xi

MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................1

2. Mục tiêu của đề tài................................................................................................3

3. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................3

4. Giả thuyết khoa học ..............................................................................................3

5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................3

6. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................4

7. Cấu trúc của luận văn............................................................................................4

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..............................................5

1.1. Những nghiên cứu về đọc hiểu và dạy học đọc hiểu văn bản ..................................5

1.2. Những nghiên cứu về ngôn ngữ đánh giá và ngữ pháp chức năng hệ thống ...........6

1.3. Các công trình nghiên cứu về đặc điểm ngôn ngữ trong sách giáo khoa tiếng

Việt bậc tiểu học ..............................................................................................................8

1.4. Đặc điểm và yêu cầu dạy đọc hiểu văn bản cho học sinh lớp 4, 5...........................8

1.4.1. Vị trí, nhiệm vụ của dạy học đọc hiểu ở lớp 4, 5............................................8

1.4.2. Chương trình dạy đọc hiểu ở lớp 4, 5 hiện hành ............................................9

1.4.3. Sách giáo khoa Tiếng Việt - Nội dung dạy học đọc hiểu ở lớp 4, 5 hiện

hành ...............................................................................................................................10

1.4.4. Phương pháp và kĩ thuật dạy đọc hiểu ở lớp 4, 5 .........................................10

1.5. Nội dung dạy học đọc hiểu theo Chương trình GDPT 2018..................................11

1.6. Tiểu kết chương 1...................................................................................................12

CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI..........................................................13

2.1. Lí luận về dạy học đọc hiểu văn bản ở tiểu học .....................................................13

2.1.1. Văn bản .........................................................................................................13

2.1.2. Đọc ................................................................................................................14

2.1.3. Hiểu...............................................................................................................14

2.1.4. Đọc hiểu ........................................................................................................14

vi

2.2. Đặc điểm tâm lí lứa tuổi học sinh tiểu học.............................................................15

2.3. Lí thuyết ngôn ngữ học chức năng hệ thống và khung ngôn ngữ đánh giá ...........17

2.3.1. Khái quát lí thuyết ngôn ngữ học chức năng hệ thống ................................17

2.3.2. Lí thuyết Đánh giá ........................................................................................18

2.3.3. Về nguồn lực ngôn ngữ đánh giá trong tiếng Việt .......................................26

2.4. Khảo sát thực trạng dạy học đọc hiểu văn bản cho học sinh lớp 4, 5 ....................27

2.4.1. Mục đích khảo sát .........................................................................................27

2.4.2. Nội dung khảo sát .........................................................................................27

2.4.3. Tổ chức khảo sát ...........................................................................................28

2.4.4. Phân tích kết quả khảo sát.............................................................................28

2.5. Tiểu kết chương 2...................................................................................................29

CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH NGUỒN LỰC NGÔN NGỮ ĐÁNH GIÁ TRONG

DẠY HỌC ĐỌC HIỂU VĂN BẢN CHO HỌC SINH LỚP 4, 5.............................31

3.1. Dẫn nhập.................................................................................................................31

3.2. Đọc hiểu văn bản lớp 4, 5 theo khung “Thái độ”...................................................31

3.2.1. Thống kê, phân loại nguồn lực ngôn ngữ đánh giá “Thái độ” trong các

văn bản đọc hiểu (miêu tả) lớp 4, 5 ...............................................................................32

3.2.2. Ngôn ngữ đánh giá thể hiện “Thái độ” hiển ngôn trong các văn bản đọc

hiểu (miêu tả) lớp 4, 5 ...................................................................................................36

3.2.3. Ngôn ngữ đánh giá “Thái độ” hàm ngôn trong các văn bản đọc hiểu

(miêu tả) lớp 4, 5 ...........................................................................................................44

3.3. Đọc hiểu văn bản lớp 4, 5 theo khung “Thang độ” ................................................53

3.3.1. Thống kê, phân loại nguồn lực ngôn ngữ đánh giá “Thang độ” trong các

văn bản đọc hiểu (miêu tả) lớp 4, 5 ...............................................................................53

3.3.2. Ngôn ngữ đánh giá thể hiện “Thang độ” hiển ngôn trong các văn bản đọc

hiểu (miêu tả) lớp 4, 5 ...................................................................................................56

3.3.3. Ngôn ngữ đánh giá thể hiện “Thang độ” hàm ngôn trong các văn bản

đọc hiểu (miêu tả) lớp 4, 5.............................................................................................62

3.4. Tiểu kết chương 3...................................................................................................63

CHƢƠNG 4. VẬN DỤNG NGUỒN LỰC NGÔN NGỮ ĐÁNH GIÁ VÀO

VIỆC DẠY ĐỌC HIỂU VĂN BẢN CHO HỌC SINH LỚP 4, 5............................64

4.1. Xây dựng các biện pháp .........................................................................................64

4.1.1. Dạy đọc hiểu dựa vào vốn hiểu biết về tự nhiên, xã hội của học sinh..........64

4.1.2. Vận dụng kiến thức ngôn ngữ đánh giá để xác định chủ đề, đề tài của văn

bản .................................................................................................................................65

vii

4.1.3. Vận dụng ngôn ngữ đánh giá để tiếp nhận, hiểu văn bản: phân tích nhân

vật, cảnh vật, tính cách, tình cảm, tâm lí của con người trong tác phẩm ......................66

4.1.4. Vận dụng kiến thức ngôn ngữ đánh giá để lấy dữ liệu từ văn bản nhằm

liên hệ, mở rộng dạy tiếng Việt, dạy viết văn về đời sống tự nhiên và xã hội..............67

4.2. Thực nghiệm sư phạm ............................................................................................69

4.2.1. Mục đích thực nghiệm ..................................................................................69

4.2.2. Đối tượng, địa bàn, thời gian thực nghiệm...................................................69

4.2.3. Nội dung thực nghiệm ..................................................................................70

4.2.4. Phương pháp thực nghiệm và đánh giá kết quả thực nghiệm.......................70

4.2.5. Kĩ thuật tiến hành thực nghiệm sư phạm......................................................71

4.2.6. Nhận định chung về thực nghiệm .................................................................89

4.3. Tiểu kết chương 4...................................................................................................90

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................................91

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................93

PHỤ LỤC

QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)

viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CNTT : Công nghệ thông tin

CTGDPT : Chương trình giáo dục phổ thông

GV : Giáo viên

HS : Học sinh

KTKN : Kiến thức kĩ năng

NLĐG : Nguồn lực đánh giá

NNĐG : Ngôn ngữ đánh giá

NNHCNHT : Ngôn ngữ học chức năng hệ thống

PPDH : Phương pháp dạy học

PXHV : Phán xét hành vi

SVHT : Sự vật hiện tượng

SGK : Sách giáo khoa

ix

DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu

bảng

Tên bảng Trang

2.1. Ví dụ về nguồn từ vựng hiện thực hóa phán xét hành vi 22

3.1.

Thống kê và phân loại theo cấp độ và đặc điểm ngôn ngữ hiện

thực hóa “Thái độ” trong các văn bản đọc hiểu (miêu tả) lớp 4, 5

33

3.2.

Thống kê số lượng và tỉ lệ lớp từ ngữ hiện thực hóa “Thái độ”

trong các văn bản đọc hiểu (miêu tả) lớp 4, 5

35

3.3.

Tỉ lệ các loại “Thái độ” trong các văn bản đọc hiểu (miêu tả) lớp

4, 5

37

3.4.

Tỉ lệ các nhóm trong giá trị “Tác động” của NNĐG trong các văn

bản đọc hiểu (miêu tả) lớp 4, 5

39

3.5.

Tỉ lệ các nhóm trong giá trị “Phán xét hành vi” của NNĐG trong

các văn bản đọc hiểu (miêu tả) lớp 4, 5

41

3.6.

Tỉ lệ các nhóm trong giá trị “Đánh giá SVHT” của NNĐG trong

các văn bản đọc hiểu (miêu tả) lớp 4, 5 43

3.7.

Các hình thức hiện thực hóa của biện pháp “Gợi mở” thể hiện thái

độ hàm ngôn trong các văn bản đọc hiểu (miêu tả) lớp 4, 5

45

3.8.

Tổng hợp các từ, cặp từ xưng hô trong các văn bản đọc hiểu (miêu

tả) lớp 4, 5

48

3.9.

Phân tích nguồn lực NNĐG thể hiện “Thang độ” trong các văn

bản đọc hiểu (miêu tả) lớp 4, 5

55

4.1. Đối tượng thực nghiệm và đối chứng 69

4.2.

Tổng hợp kết quả quan sát quá trình học tập thực nghiệm thăm dò

lớp 4

72

4.3.

Tổng hợp kết quả quan sát quá trình học tập thực nghiệm thăm dò

lớp 5

74

4.4. Tổng hợp kết quả bài kiểm tra sau thực nghiệm thăm dò lớp 4 76

4.5.

Phân phối mức độ kết quả bài kiểm tra sau thực nghiệm thăm dò

lớp 4

76

4.6. Tổng hợp kết quả bài kiểm tra sau thực nghiệm thăm dò lớp 5 78

4.7.

Tổng hợp kết quả quan sát quá trình học tập thực nghiệm tác động

lớp 4

83

4.9. Tổng hợp kết quả quan sát quá trình học tập thực nghiệm tác động 85

x

Số hiệu

bảng

Tên bảng Trang

lớp 5

4.10. Tổng hợp kết quả bài kiểm tra sau thực nghiệm tác động lớp 4 86

4.11.

Phân phối mức độ kết quả bài kiểm tra sau thực nghiệm tác động

lớp 4

87

4.12. Tổng hợp kết quả bài kiểm tra sau thực nghiệm tác động lớp 5 88

4.13.

Phân phối mức độ kết quả bài kiểm tra sau thực nghiệm tác động

lớp 5

88

xi

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Số hiệu

biểu đồ Tên biểu đồ Trang

3.1.

Tỉ lệ các loại “Thái độ” trong các văn bản đọc hiểu (miêu tả)

lớp 4, 5

37

3.2.

Tỉ lệ các loại “Thái độ” trong các văn bản đọc hiểu (miêu tả)

lớp 4, 5

39

3.3.

Tỉ lệ các nhóm trong giá trị “Phán xét hành vi” của NNĐG

trong các văn bản đọc hiểu (miêu tả) lớp 4, 5

42

3.4.

Tỉ lệ các nhóm trong giá trị “Đánh giá SVHT” của NNĐG

trong các văn bản đọc hiểu (miêu tả) lớp 4, 5 44

3.5.

Các hình thức hiện thực hóa của biện pháp “Gợi mở” thể

hiện thái độ hàm ngôn trong các văn bản đọc hiểu (miêu tả)

lớp 4, 5

45

4.1.

Tổng hợp kết quả quan sát quá trình học tập thực nghiệm thăm

dò lớp 4

73

4.2.

Tổng hợp kết quả quan sát quá trình học tập thực nghiệm

thăm dò lớp 5

74

4.3.

Phân phối mức độ kết quả bài kiểm tra sau thực nghiệm

thăm dò lớp 4

77

4.4.

Phân phối mức độ kết quả bài kiểm tra sau thực nghiệm tác

động lớp 4

87

4.5.

Phân phối mức độ kết quả bài kiểm tra sau thực nghiệm tác

động lớp 5

88

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

1.1. Trong nhà trường tiểu học, Tiếng Việt được coi là môn học công cụ, có nhiệm

vụ hình thành năng lực hoạt động ngôn ngữ cho học sinh. Trên cơ sở sử dụng thành thạo

tiếng Việt, các em mới có thể học tốt môn Tiếng Việt và các môn học khác. Việc sử dụng

thành thạo tiếng Việt thể hiện ở các kĩ năng: nghe, nói, đọc, viết tiếng Việt.

Đọc là một trong bốn kĩ năng sử dụng tiếng Việt và có thể nói là kĩ năng quan

trọng hàng đầu đối với học sinh tiểu học. Hoạt động đọc giúp con người thu nhận được

lượng thông tin nhiều nhất, nhanh nhất, dễ dàng, thông dụng và tiện lợi nhất để không

ngừng bổ sung và nâng cao vốn hiểu biết, vốn sống của mình. Thông qua hoạt động

đọc mà thế hệ sau có thể tiếp thu được những kinh nghiệm, thừa hưởng được những

tinh hoa từ thế hệ trước để lại, đồng thời cập nhật được những thành tựu khoa học tiến

bộ của loài người, góp phần thúc đẩy xã hội không ngừng phát triển.

Trước đây, trong nhà trường, công việc giảng dạy và giáo dục phần lớn dựa vào

chương trình và sách. Ngày nay, bên cạnh sách, học sinh còn thu nhận được khối

lượng thông tin khổng lồ qua mạng internet. Tuy nhiên, để có thể chọn lọc, thu thập

được lượng thông tin phù hợp học sinh cần có kĩ năng đọc, đọc để thu nhận thông tin

trong học tập và trong cuộc sống.

Hoạt động đọc bao gồm cả mặt kĩ thuật và mặt thông hiểu nội dung. Trong đó,

thông hiểu nội dung (đọc hiểu) chính là đích của hoạt động đọc. Vì vậy, có thể khẳng

định đọc hiểu là một trong những yếu tố của năng lực ngôn ngữ và là một trong những

năng lực cốt lõi cần hình thành cho học sinh.

1.2. Để kết quả đánh giá đọc hiểu thực sự có chất lượng theo thang chuẩn đánh

giá quốc tế, chất lượng dạy đọc hiểu không những là yêu cầu thách thức với cấp Trung

học cơ sở mà còn rất cần thiết được dạy thực sự có chất lượng ngay từ những năm cuối

của cấp Tiểu học, tạo tiền đề cho những cấp học tiếp sau.

1.3. Dạy đọc hiểu cho học sinh tiểu học được thực hiện chủ yếu thông qua phân

môn Tập đọc. Tuy nhiên, vì những lí do khách quan lẫn chủ quan, dạy đọc hiểu chưa

được chú trọng đúng mức. Trong giờ Tập đọc lớp 4, 5, đọc hiểu được dạy chủ yếu

thông qua hoạt động tìm hiểu bài. Nhiều học sinh lớp 4, 5 chưa thật hứng thú với giờ

Tập đọc, với văn bản đọc và lúng túng khi đọc hiểu một văn bản mới, không có trong

sách giáo khoa. Các em chưa thành thạo các kĩ năng đọc hiểu văn bản, đa số chỉ dừng

lại ở mức độ nhận diện và hiểu nghĩa văn bản (nghĩa từ ngữ, câu, đoạn, văn bản);

nhiều em chưa phát hiện được những chi tiết quan trọng; kết nối thông tin trong văn

bản và vận dụng những thông tin này vào giải quyết những vấn đề trong học tập và đời

2

sống. Đa số giáo viên chưa có sự đầu tư thích đáng cho môn học, dạy học Tập đọc

theo quy trình được hướng dẫn, sử dụng hệ thống câu hỏi được thiết kế sẵn trong sách

giáo khoa, dạy theo lối mòn dẫn đến giảm hứng thú của người dạy cũng như người

học. Đặc biệt, dạy đọc hiểu ở lớp 4, 5 hiện nay chỉ dừng lại ở dạy từng văn bản cụ thể,

chưa chú trọng đến hình thành kĩ năng đọc, hướng tới mục tiêu phát triển năng lực đọc

hiểu của học sinh.

1.4. Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 4/11/2013 tại Hội nghị lần thứ 8 khoá XI

của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam Về đổi mới căn bản, toàn

diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều

kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế [13], sau khi

chỉ ra những hạn chế và yếu kém của giáo dục đã khẳng định quan điểm chỉ đạo:

Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện

năng lực và phẩm chất người học. Cùng với việc khẳng định quan điểm đó, Nghị quyết

cũng chỉ ra nhiệm vụ và giải pháp cụ thể đối với ngành giáo dục: Đổi mới nội dung giáo

dục theo hướng tinh giản, hiện đại, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi, trình độ và ngành

nghề; tăng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn… Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ

phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng

tạo và vận dụng kiến thức, kĩ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một

chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ

sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng, phát triển năng lực.

Thực hiện tinh thần của Nghị quyết 29, đổi mới mục tiêu, nội dung và phương

pháp dạy học đang diễn ra mạnh mẽ và rộng khắp. Dạy học đọc hiểu tất yếu phải đổi

mới cùng với các môn học khác trong nhà trường.

Môn Ngữ văn (Tiếng Việt) giúp học sinh sử dụng tiếng Việt thành thạo để giao

tiếp hiệu quả trong cuộc sống và học tập tốt các môn học và hoạt động giáo dục khác;

hình thành và phát triển năng lực văn học, một biểu hiện của năng lực thẩm mĩ; đồng

thời bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm để học sinh phát triển về tâm hồn, nhân cách.

Ngôn ngữ đánh giá – ngôn ngữ thể hiện cảm xúc cá nhân, đánh giá hành vi của

người khác và đánh giá sự vật hoặc hiện tượng, là một phần quan trọng trong thực tiễn

giao tiếp vì thế không ngạc nhiên khi nó trở thành một nội dung thu hút được sự chú ý

của nhiều nhà nghiên cứu, đặc biệt những năm gần đây trong xu hướng khảo sát các

chức năng của ngôn ngữ trong đời sống xã hội. Tuy vậy hướng nghiên cứu này cũng

chỉ mới bắt đầu được quan tâm nghiên cứu ở Việt Nam.

Môn học ngôn ngữ ở cấp tiểu học có vai trò vô cùng quan trọng vì chức năng

kép của nó trong nhà trường: vừa là công cụ học tập, vừa là đối tượng học tập. Nghiên

cứu ngôn ngữ ở bậc tiểu học vì thế là yêu cầu hết sức cần thiết. Tuy vậy nội dung này

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!