Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đánh giá và so sánh phương pháp xử lý ozone với một số phương pháp xử lý vải tơ tằm truyền thống: Báo cáo tổng kết đề tài khoa học cấp
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ CÔNG THƯƠNG
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI KHOA HỌC
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU KHOA HỌCCẤP TRƯỜNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ VÀ SO SÁNH PHƯƠNG PHÁP
XỬ LÝ OZONE VỚI MỘT SỐ PHƯƠNG
PHÁP XỬ LÝ VẢI TƠ TẰM TRUYỀN
THỐNG.
Mã số đề tài: 195.MTT01
Chủ nhiệm đề tài: Trần Nguyễn Tú Uyên
Đơn vị thực hiện: Khoa Công nghệ May-Thời trang
TP. Hồ CHÍ MINH 2021
LỜI CẢM ƠN
Nhóm tác giả xin được gởi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo trường Đại
học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh, nguyên Hiệu trưởng TS. Nguyễn Thiên
Tuế, Hiệu trưởng đương nhiệm TS. Phan Hồng Hải, PGS.TS. Đoàn Sao Mai,
PGS.TS. Trịnh Ngọc Nam và các Thầy cô thuộc phòng quản lý Khoa học và hợp
tác Quốc tế đã tạo điều kiện, hỗ trợ nhóm nghiên cứu trong suốt thời gian thực hiện
đề tài.
Đặc biệt, chúng tôi xin bày tỏ sự biết ơn chân thành và kính trọng tới thầy
Nguyễn Mậu Tùng, lãnh đạo Khoa Công nghệ may-Thời trang đã ủng hộ và tạo
động lực cho nhóm nghiên cứu hoàn thành nội dung này.
Chúng tôi xin cảm ơn cố vấn khoa học PGS.TS. Bùi Mai Hương cùng với sự
giúp đỡ của các Anh/chị thuộc Phân viện Dệt may TP.HCM, Viện Tài nguyên và
môi trường và Trung tâm công nghệ sinh học đã hỗ trợ cho nghiên cứu này.
Một lần nữa, chúng tôi xin chân thành cảm ơn tới tất cả mọi người. Kính chúc mọi
người sức khỏe, niềm vui và ngày càng thành công trong công việc cũng như trong
cuộc sống.
Nhóm tác giả đã cố gắng hoàn thiện quá trình nghiên cứu và báo cáo này, tuy
nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được những đóng góp
quý báu của các thầy cô trong hội đồng đánh giá để đề tài được hoàn thiện hơn.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.
Trân trọng!
Chủ nhiệm đề tài
Trần Nguyễn Tú Uyên
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
PHẦN I. THÔNG TIN CHUNG .......................................................................1
I. Thông tin tổng quát ..............................................................................1
1.1 Tên đề tài .............................................................................................1
1.2 Mã số ...................................................................................................1
1.3 Danh sách chủ trì, thành viên thực hiện đề tài ....................................1
1.4 Đơn vị chủ trì.......................................................................................1
1.5 Thời gian thực hiện..............................................................................1
1.6 Những thay đổi so với thuyết minh ban đầu (nếu có).........................2
1.7 Tổng kinh phí được phê duyệt của đề tài: ...........................................2
II. Kết quả nghiên cứu...............................................................................3
2.1 Đặt vấn đề............................................................................................3
2.2 Mục tiêu của đề tài ..............................................................................4
2.3 Phương pháp nghiên cứu.....................................................................5
2.4 Tổng kết về kết quả nghiên cứu ..........................................................8
2.5 Đánh giá kết quả đạt được và kết luận ................................................8
2.6 Tóm tắt kết quả....................................................................................8
III. Sản phẩm của đề tài, công bố và kết quả đào tạo ............................10
3.1 Kết quả nghiên cứu............................................................................10
3.2 Kết quả đào tạo..................................................................................10
IV. Tình hình sử dụng kinh phí ...............................................................11
V. Kiến nghị..............................................................................................11
PHẦN II. BÁO CÁO CHI TIẾT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC....13
PHẦN NỘI DUNG............................................................................................13
I. TỔNG QUAN VỀ TƠ TẰM VÀ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ OZONE
...............................................................................................................13
1.1 Tổng quan về vải tơ tằm....................................................................13
1.2 Tổng quan về phương pháp xử lý ozone ...........................................28
II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................34
2.1 Nguyên liệu, dụng cụ và hoá chất thực nghiệm ................................34
2.2 Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm..............................................40
2.3 Các phương pháp phân tích, đánh giá kết quả ..................................49
III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ...............................................................52
3.1 Ảnh hưởng của phương pháp xử lý ozone lên tính chất vải tơ tằm ..52
3.2 Ảnh hưởng của các điều kiện xử lý tới hiệu quả chuội keo và tẩy
trắng bằng ozone trên vải tơ tằm.......................................................................63
3.3 So sánh hiệu quả của phương pháp xử lý ozone so với các phương
pháp truyền thống..............................................................................................68
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................71
4.1 Kết luận .............................................................................................71
4.2 Kiến nghị ...........................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................74
PHỤ LỤC SẢN PHẨM ...............................................................................75
MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Sơ đồ thực nghiệm ........................................................................................1
Hình 1.1: Tằm Mulberry từ trứng, tằm, tạo kén........................................................14
Hình 1.2: Mô hình cấu trúc sợi tơ đơn ......................................................................15
Hình 1.3: Tơ tằm chưa chuội keo (a) và tơ tằm đã chuội keo (b).............................15
Hình 1.4: Phản ứng hóa học giữa tơ tằm với axit [6]................................................19
Hình 1.5: Phản ứng hóa học giữa phân tử tơ tằm với kiềm [6].................................19
Hình 1.6: Lớp sericin bao bọc thành phần fibroin của tơ tằm [2].............................24
Hình 1.7: Cấu trúc của ozone....................................................................................28
Hình 1.8: Sơ đồ hình thành ozone.............................................................................29
Hình 2.1: Các loại hóa chất sử dụng trong thí nghiệm .............................................35
Hình 2.2: Máy ozone PC57L-16 ...............................................................................36
Hình 2.3: Mô hình 3D bể sục khí..............................................................................36
Hình 2.4: Máy nhuộm hồng ngoại Auto-chroma IR infra_red dyeing .....................37
Hình 2.5: Máy sấy M120-VF....................................................................................38
Hình 2.6: Cân điện tử 420H ......................................................................................38
Hình 2.7: Máy đo pH Lap 845 ..................................................................................39
Hình 2.8: Thiết lập sơ đồ đơn công nghệ trên máy nhuộm hồng ngoại....................41
Hình 2.9: Mẫu thử nghiệm đã chuẩn bị và ống nhuộm chứa dung dịch dùng để
chuội keo ...................................................................................................................41
Hình 2.10: Mẫu vải vừa được sấy khô bằng máy sấy...............................................41
Hình 2.11: Ống nhuộm chứa mẫu chuội keo được lắp vào trong máy nhuộm hồng
ngoại Auto -chroma IR infra_red dyeing..................................................................41
Hình 2.12: Dung dịch pH4 sau điều chỉnh đo bằng máy đo pH ..............................44
Hình 2.13: Dung dịch pH5 sau điều chỉnh đo bằng máy đo pH ..............................44
Hình 2.14: Thông số cài đặt trên máy ozone dùng cho thí nghiệm ..........................44
Hình 2.15: Ngâm mẫu trong dung dịch pH4.............................................................45
Hình 2.16: Mẫu ngấm ép 50% ..................................................................................45
Hình 2.17: Các mẫu vải được treo dọc trong bể sục khí ozone khô (Môi trường khô)
...................................................................................................................................46
Hình 2.18: Các mẫu vải đang được xử lý trong bể sục khí ozone được đổ đẩy dung
dịch axit (Môi trường ướt) ........................................................................................46
Hình 2.19: Các mẫu sau xử lý chuội keo bằng ozone...............................................46
Hình 2.20: Máy nhuộm hồng ngoại đang vận hành..................................................47
Hình 2.21: Chuẩn bị dung dịch tẩy trắng ..................................................................47
Hình 2.22: Sơ đồ cồng nghệ tẩy trắng trên máy nhuộm hồng ngoại ........................48
Hình 2.23: Mẫu vải tơ tằm đã chuội keo trước (bên trái) và sau (bên phải) khi xử lý
tẩy trắng bằng H2O2...................................................................................................48
Hình 2.24: Phơi khô mẫu ..........................................................................................49
Hình 2.25: Các mẫu sau xử lý tẩy trắng bằng ozone ................................................49
Hình 3.1: Ảnh chụp SEM mẫu vải tơ tằm thô (chưa chuội keo) với độ phân giải
1000x và 5000x .........................................................................................................56
Hình 3.2: Ảnh chụp SEM mẫu vải tơ tằm chuội keo bằng ozone (pH4, 30 phút, độ
ngấm ép 50%) với độ phân giải 1000x và 5000x......................................................56
Hình 3.3:Ảnh chụp SEM mẫu vải tơ tằm (đã chuội keo bằng xà phòng) trước xử lý
tẩy trắng bằng ozone với độ phân giải 1500x và 5000x ...........................................61
Hình 3.4: Ảnh chụp SEM mẫu vải tơ tằm sau tẩy trắng bằng ozone (pH4, 30 phút,
độ ngấm ép 50%) với độ phân giải 1500x và 5000x.................................................61
Hình 3.5: Mẫu khăn từ vải sau khi xử lý chuội ozone ..............................................70
MỤC LỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Khả năng trương nở và hòa tan của tơ tằm...............................................18
Bảng 1.2: Đơn công nghệ chuội keo bằng phương pháp truyền thống [2]...............24
Bảng 1.3: Đơn công nghệ chuội keo do Dr.J.Hilden [12].........................................25
Bảng 1.4: Đơn công nghệ chuội keo bằng siêu âm [13]...........................................25
Bảng 1.5: Đơn công nghệ tẩy trắng tơ tằm bằng H2O2 [12] .....................................27
Bảng 1.6: Công thức tẩy trắng trong môi trường khử [12].......................................27
Bảng 1.7: Tóm tắt thông số hóa học của ozone [11].................................................28
Bảng 1.8: Bảng so sánh giữa ozone và hóa chất khử trùng truyền thống Chlorine
[14] ............................................................................................................................30
Bảng 2.1: Các loại hóa chất sử dụng trong thí nghiệm.............................................35
Bảng 2.2: Thông số kỹ thuật máy ozone PC57L-16.................................................35
Bảng 2.3: Thông số bể sục khí..................................................................................36
Bảng 2.4: Thông số máy hồng ngoại Auto-chroma IR infra_red dyeing .................37
Bảng 2.5: Thông số máy sấy M120-VF [22] ............................................................37
Bảng 2.6: Thông số cân điện tử 420H.......................................................................38
Bảng 2.7: Thông số máy đo pH Lap 845 ..................................................................39
Bảng 2.8: Đơn chuội keo tơ tằm bằng phương pháp truyền thống xà phòng ...........40
Bảng 2.9: Đơn công nghệ tẩy trắng tơ tằm bằng Hydrogen peroxide ......................47
Bảng 3.1: Tỷ lệ % thay đổi về một số tính chất của mẫu vải tơ tằm trước và sau xử
lý chuội keo bằng ozone............................................................................................52
Bảng 3.2: Tỷ lệ % thay đổi về một số tính chất của mẫu vải tơ tằm trước và sau xử
lý tẩy trắng bằng ozone .............................................................................................59
Bảng 3.3: Tỷ lệ phần trăm thay đồi một số tính chất của vải tơ tằm khi xử lý chuội
keo bằng xà phòng và ozone (pH4, 30 phút, độ ngấm ép 50%, trong môi trường
ướt)............................................................................................................................69
Bảng 3.4: Tỷ lệ phần trăm thay đồi một số tính chất của vải tơ tằm khi xử lý tẩy
trắng bằng Hydrogen peroxide và ozone (pH4, 30 phút, độ ngấm ép 50%, trong môi
trường ướt) ................................................................................................................69
Bảng 3.5: Độ bền màu của mẫu khăn tay sử dụng vải chuội bằng ozone.................70
MỤC LỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Quy trình thực ngiệm...............................................................................34
Sơ đồ 2.2: Quy trình xử lý chuội keo vải tơ tằm bằng ozone ...................................42
Sơ đồ 2.3: Quy trình xử lý tẩy trắng vải tơ tằm bằng ozone.....................................48
1
PHẦN I. THÔNG TIN CHUNG
I. Thông tin tổng quát
1.1 Tên đề tài
Đánh giá và so sánh phương pháp xử lý ozone với một số phương pháp xử lý
vải tơ tẳm truyền thống.
1.2 Mã số
195.MTT01
1.3 Danh sách chủ trì, thành viên thực hiện đề tài
Stt
Họ và tên
(Học hàm, học vị)
Đơn vị công tác Vai trò thực hiện
1 ThS. Trần Nguyễn Tú Uyên
Khoa May thời trang
trường ĐH Công
Nghiệp Tp. HCM
Chủ nhiệm đề tài
2 PGS.TS Bùi Mai Hương
Bộ môn Công nghệ
dệt - Khoa Cơ khí
trường ĐH Bách
Khoa TP.HCM
Cố vấn khoa học,
tham gia nghiên cứu
3 ThS.Phạm Thị Thảo
Khoa May thời trang
trường ĐH Công
Nghiệp Tp. HCM
Tham gia nghiên cứu
1.4 Đơn vị chủ trì
Khoa May thời trang – Trường ĐH Công Nghiệp Tp. HCM
1.5 Thời gian thực hiện
1.5.1 Theo hợp đồng
Từ tháng 1 năm 2019 đến tháng 1 năm 2020.
Thời gian gia hạn (nếu có) đến tháng 12 năm 2020.
2
1.5.2 Thực hiện thực tế
Từ tháng 1 năm 2019 đến tháng 6 năm 2021
1.6 Những thay đổi so với thuyết minh ban đầu (nếu có)
Có sự thay đổi về thời gian thực hiện và hoàn thành đề tài do tác động của dịch
bệnh Covid, lý do sức khoẻ khi mang thai và thời gian nghỉ thai sản của chủ nhiệm
đề tài.
1.7 Tổng kinh phí được phê duyệt của đề tài:
Ba mươi triệu đồng (30.000.000đ).
3
II. Kết quả nghiên cứu
2.1 Đặt vấn đề
Tơ tằm thô là sợi protein có nguồn gốc động vật gồm hai thành phần chính là
fibroin và sericin chiếm lần lượt khoảng 75% và 25% khối lượng tơ. Fibroin trong
tơ tằm ở dạng hai sợi dài liên tục song song với nhau và được bao phủ bên ngoài bởi
lớp keo sericin và một số tạp chất khác như chất béo và muối. Thành phần fibroin
trong tơ tằm gồm một chuỗi polypeptide được cấu tạo bởi 18 amino acid [1], có
ngoại quan trơn láng, độ bóng cao, được sử dụng để dệt vải hoặc ứng dụng trong
một số lĩnh vực khác. Một trong những khâu quan trọng trong sản xuất vải tơ tằm là
“chuội” vải, đây là quá trình xử lý làm sạch, loại bỏ chất keo sericin bên ngoài bằng
cách phân cắt các liên kết peptide của sericin, giải phóng 2 sợi fibroin giúp sợi tơ
mềm mại, bóng, thoáng, tăng độ giãn,v.v... Có rất nhiều phương pháp chuội keo,
phổ biến nhất là các phương pháp chuội keo bằng xà phòng kết hợp với kiềm, chuội
keo bằng siêu âm, bằng các chất tẩy rửa tổng hợp và chuội keo dưới áp suất ở nhiệt
độ cao [2]. Khâu chuội vải tơ tằm ở Việt Nam hiện nay thường sử dụng quy trình
ướt với xà phòng và một số hóa chất khác. Hiện nay trên thế giới đã có một số
nghiên cứu về xử lý vải bằng khí ozone nhằm xây dựng quy trình xử lý giảm thiểu
tối đa tác hại đến môi trường.
Ozone (O3) là một chất oxy hóa mạnh, có dạng khí ở điều kiện và áp suất tiêu
chuẩn, màu xanh nhạt và có mùi tanh, nó là một dạng thù hình không ổn định của
oxy chứa 3 nguyên tử oxy. Ozone bị hóa lỏng ở nhiệt độ -112 °C, hóa rắn ở -193
°C, ở hai trạng thái này nó đều có màu xanh thẫm đặc trưng. Nó có tác dụng oxy
hoá cực mạnh, hơn clo hàng trăm lần nhưng không bền vững nên chỉ có thể sản xuất
dùng ngay tại chỗ. Xử lý bằng ozone không tạo ra các hợp chất phụ độc hại nào
kèm theo nên từ lâu đã được các nước có nền khoa học phát triển ứng dụng và coi
ozone như một chất oxy hóa làm sạch lý tưởng nhất [3]. Ozone đã được phổ biến
nhanh chóng trong nhiều lĩnh vực như sát khuẩn, khử độc, khử mùi, khử màu, làm
sạch không khí, nước uống, nước thải, bảo quản, chế biến thực phẩm…Trong ngành
dệt may nói riêng, ozone được dùng để khử bẩn màu nước thải nhuộm bằng cách
4
tấn công vào các liên kết đôi của thuốc nhuộm, xử lý để tăng tốc độ nhuộm và khả
năng hấp thụ màu nhuộm của vải polyester [4]. Với khả năng oxy hóa cao, sử dụng
ozone trong tẩy trắng vải đã được nghiên cứu và ứng dụng, kết quả cho thấy trong
một thời gian rất ngắn, vải cotton có thể được tẩy trắng. Ngoài ra một số yếu tố ảnh
hưởng đến xử lý tẩy trắng cotton [5] bằng ozone như độ ẩm và độ pH cũng được
nghiên cứu và so sánh với phương pháp tẩy trắng thông thường bằng H2O2, cho
thấy khả năng ứng dụng tẩy trắng vật liệu dệt của ozone. Nghiên cứu của Tomiji
năm 2004 [9] về xử lý vải tơ tằm bằng ozone cho thấy vải sau xử lý có độ thấm hút
nước tăng, độ co sau giặt giảm, tốc độ nhuộm của vải sau xử lý tăng, mặc dù không
có sự thay đổi nhiều về bề mặt khi quan sát ảnh SEM nhưng cảm giác sờ tay của vải
khô hơn. Xử lý chuội và tẩy trắng vải tơ tằm bằng ozone cũng đã được nghiên cứu
bởi D.Sargunamani và cộng sự [10] cho thấy hiệu quả xử lý cao nhất khi mẫu được
ngấm ép 50%, pH4, thời gian xử lý 30 phút. Kết quả độ bền và giãn đứt của vải
giảm, độ ngả vàng cao hơn, hiệu quả loại bỏ sericin thấp hơn so với phương pháp
chuội bằng xà phòng. Nghiên cứu của Nurşah Balci và cộng sự [7] khi xử lý tơ tằm
bằng ozone và plasma cũng kết luận độ bền của vải giảm, độ ngả vàng tăng khi kéo
dài thời gian xử lý. Trong nghiên cứu này, tác giả đã thử nghiệm xử lý chuội và tẩy
trắng vải tơ tằm bằng phương pháp ozone trong môi trường khô và ướt, đồng thời
đánh giá hiệu quả của phương pháp này với phương pháp chuội xà phòng và tẩy
trắng vải tơ tằm bằng H2O2 truyền thống. Sản phẩm vải sau chuội ozone được vẽ
trang trí thủ công và sử dụng làm khăn tay trong thời trang.
2.2 Mục tiêu của đề tài
Nghiên cứu và xây dựng quy trình – thông số công nghệ xử lý ozone và ảnh
hưởng của nó lên vải tơ tằm thô với mục đích chuội keo và vải đã chuội với mục
đích tẩy trắng.
Đánh giá và so sánh ảnh hưởng phương pháp xử lý ozone với phương pháp xử
lý vải tơ tằm bằng xà phòng – kiềm và tẩy trắng bằng H2O2.
Ứng dụng mẫu vải đã xử lý để vẽ khăn, thí nghiệm đánh giá một số tính chất
của sản phẩm khăn lụa.
5
2.3 Phương pháp nghiên cứu
Quy trình chuội vải tơ tằm thô bằng xà phòng: Mẫu vải tơ tằm thô được chuội
trong dung dịch gồm nước cất, xà phòng MS tỷ lệ 5g/l, 0,015g Na2CO3 ở nhiệt độ
90°C trong 60 phút bằng máy nhuộm hồng ngoại, sau đó được giặt sạch bằng nước
và sấy bằng máy máy sấy M120-VF ở điều kiện 70°C trong 10 phút. Mẫu sau khi
được xử lý chuội bằng phương pháp xà phòng sẽ được lưu làm mẫu thử cho thí
nghiệm tẩy trắng tơ tằm bằng ozone và bằng H2O2.
Hình 1: Sơ đồ thực nghiệm
Chuội vải tơ tằm bằng ozone quy trình khô: Mẫu vải tơ tằm thô được ngấm ép
50% với dung dịch HCl pH4 và được xử lý ozone ở nồng độ 60g/m3
, lưu lượng 2
lít/phút trong 10, 20 và 30 phút máy ozone PC57L-16. Các mẫu sau khi xử lý được
giặt bằng xà phòng MS tỷ lệ 2g/l ở 85°C trong 10 phút, sau đó giặt sạch lại bằng
nước, sấy khô mẫu ở 70°C trong 10 phút và điều hòa mẫu trong điều kiện tiêu
chuẩn.
6
Tẩy trắng vải tơ tằm bằng H2O2: Tẩy trắng mẫu M1 bằng dung dịch pha từ
20ml nước cất, 0.4ml H2O2 , 0.025g Na2SiO3 ở 90°C trong 60 phút. Giặt sạch bằng
nước, sáy khô, điều hòa ở điều kiện tiêu chuẩn.
Tẩy trắng vải tơ tằm bằng ozone: Mẫu M1 được ngấm ép 50% với dung dịch
HCl pH4 và được xử lý ozone ở nồng độ 60g/m3
, lưu lượng 2 lít/phút trong 10, 20
và 30 phút. Mẫu sau xử lý được giặt sạch bằng nước và sấy khô ở 70°C trong 10
phút, điều hòa mẫu trong điều kiện tiêu chuẩn.
Vẽ khăn lụa từ mẫu đã chuội ozone: Mẫu M2 sau khi điều hòa ở điều kiện
chuẩn được vẽ trang trí thủ công bằng màu chuyên vẽ lụa Jacquard green label làm
khăn tay thời trang, sản phẩm được đánh giá độ bền màu sau giặt.
Phân tích cấu trúc:
- Sử dụng kính hiển vi điện tử quét SEM (Scanning Electron Microscope
Evo18 Carl Zeiss) để quan sát và đánh giá sự thay đổi cấu trúc ngoại quan
của vật liệu trước và sau khi xử lý chuội, thực hiện tại Trung tâm Công nghệ
sinh học Tp. Hồ Chí Minh.
- Phân tích các mẫu bằng máy quang phổ FT-IR Nicolet 6700 để thu được
biểu đồ giải phổ của mẫu trước và sau khi xử lý, giúp nghiên cứu cơ chế
phản ứng hóa học của mẫu khi xử lý ozone.
Phân tích tính chất cơ lý:
- Khối lượng của mẫu: Xác định phần trăm thay đổi về khối lượng của mẫu
trước và sau khi làm xử lý bằng cân điện tử phân tích có độ chính xác
0,0001g tại Phân viện Dệt May Tp. Hồ Chí Minh. Mẫu được điều hòa tối
thiểu 24h trong phòng điều kiện tiêu chuẩn với độ ẩm 65 ± 2% và nhiệt độ
21± 2°C trước khi được cân. Phần trăm thay đổi khối lượng được tính theo
công thức:
X =
M1 − M0
M0
× 100 (%)
Trong đó: M0 là Khối lượng mẫu thử trước xử lý (g)
M1 là Khối lượng mẫu thử sau xử lý (g)