Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn ở tỉnh Thừa Thiên - Huế
PREMIUM
Số trang
230
Kích thước
4.3 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1868

Đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn ở tỉnh Thừa Thiên - Huế

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH

**********

NGUYỄN HÀ QUỲNH GIAO

ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN DU LỊCH NHÂN

VĂN Ở TỈNH THỪA THIÊN - HUẾ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÝ

Thành phố Hồ Chí Minh - 2015

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH

**********

NGUYỄN HÀ QUỲNH GIAO

ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN DU LỊCH NHÂN

VĂN Ở TỈNH THỪA THIÊN - HUẾ

Chuyên ngành: Địa lý học

Mã số: 62 31 05 01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học 1: PGS.TS Phạm Xuân Hậu

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học 2: TS Trƣơng Thị Kim Chuyên

Thành phố Hồ Chí Minh - 2015

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận án này là công trình

nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nêu

trong luận án là trung thực và chưa từng công bố

trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả ký tên

Nguyễn Hà Quỳnh Giao

Lời cảm ơn

Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu, với lòng biết ơn sâu sắc, tác giả

luận án xin chân thành cám ơn thầy PGS.TS Phạm Xuân Hậu và cô TS Trƣơng Thị

Kim Chuyên đã tận tâm chỉ dạy, định hƣớng và đồng hành, giúp tác giả tháo gỡ mọi

vƣớng mắc trong suốt quá trình nghiên cứu.

Tác giả xin chân thành cám ơn trƣờng Đại học Sƣ phạm TP. Hồ Chí Minh là

cơ sở đón nhận đào tạo nghiên cứu sinh và sự giúp đỡ tận tình của Ban chủ nhiệm,

quý thầy, cô giáo của Khoa Địa lý, quý phòng Sau Đại học, phòng Khoa học công

nghệ - Tạp chí khoa học và Môi trƣờng.

Tác giả rất biết ơn Ban Chủ nhiệm, các thầy giáo, cô giáo, đặc biệt là Tổ bộ

môn Địa lý kinh tế - xã hội của Khoa Địa lý trƣờng Đại học Sƣ phạm Huế tạo điều

kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập và công tác.

Tác giả xin chân thành cám ơn các cơ quan, ban ngành ở tỉnh Thừa Thiên -

Huế: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế,

Trung tâm biểu diễn Ca Huế trên sông Hƣơng, Bảo tàng Lịch sử và Cách Mạng,

Bảo tàng Hồ Chí Minh, Cục Thống kê, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ, Sở Công thƣơng và

các Ban quản lý các di tích đã nhiệt tình giúp tác giả thu thập tài liệu và các thông

tin cần thiết phục vụ cho nội dung nghiên cứu.

Cuối cùng, tác giả xin tri ân gia đình, ngƣời thân, bạn bè và đồng nghiệp,

trong mọi hoàn cảnh đã luôn giúp đỡ, động viên để tác giả hoàn thành luận án này.

TP. HCM, ngày 10 tháng 7 năm 2015

NCS Nguyễn Hà Quỳnh Giao

i

MỤC LỤC

Trang

PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.......................................................................................................1

2. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU....................................................................................................3

3. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU................................................................12

4. GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.....................................................................12

5. QUAN ĐIỂM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................13

6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN.......................................20

7. CẤU TRÚC LUẬN ÁN.....................................................................................................20

PHẦN NỘI DUNG ...................................................................................................21

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN

DU LỊCH NHÂN VĂN ............................................................................................21

1.1. Cơ sở lý luận.....................................................................................................................21

1.1.1. Một số khái niệm cơ bản.............................................................................21

1.1.2. Tài nguyên du lịch nhân văn.......................................................................26

1.1.3. Đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn ........................................................33

1.2. Cơ sở thực tiễn..................................................................................................................49

1.2.1. Thực tiễn triển khai công tác đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn trên thế

giới.............................................................................................................................49

1.2.2. Thực tiễn triển khai công tác đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn ở Việt

Nam...........................................................................................................................52

1.2.3. Một số vấn đề đặt ra trong đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn ..............55

TIỂU KẾT CHƢƠNG 1............................................................................................56

CHƢƠNG 2: TÀI NGUYÊN DU LỊCH NHÂN VĂN VÀ ĐÁNH GIÁ TÀI

NGUYÊN DU LỊCH NHÂN VĂN Ở TỈNH THỪA THIÊN - HUẾ.......................58

2.1. Khái quát tỉnh Thừa Thiên - Huế....................................................................................58

2.1.1. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ.....................................................................58

2.1.2. Điều kiện tự nhiên.......................................................................................60

2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ...........................................................................62

2.2. Tài nguyên du lịch nhân văn ở tỉnh Thừa Thiên - Huế ................................................67

2.2.1. Các di tích lịch sử - văn hóa .......................................................................67

ii

2.2.2. Các lễ hội ....................................................................................................74

2.2.3. Các đối tƣợng du lịch gắn với dân tộc học .................................................77

2.2.4. Làng nghề truyền thống ..............................................................................81

2.2.5. Các đối tƣợng văn hóa, thể thao và hoạt động nhận thức khác ..................83

2.3. Đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn ở tỉnh Thừa Thiên - Huế .................................83

2.4. Thực trạng khai thác tài nguyên du lịch nhân văn tỉnh Thừa Thiên - Huế.................96

2.4.1. Qua hoạt động của cơ quan quản lý nhà nƣớc và công ty du lịch ..............97

2.4.2. Qua cảm nhận của du khách .....................................................................107

TIỂU KẾT CHƢƠNG 2..........................................................................................116

CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP KHAI THÁC HIỆU QUẢ TÀI

NGUYÊN DU LỊCH NHÂN VĂN Ở TỈNH THỪA THIÊN - HUẾ.....................119

3.1. Cơ sở xây dựng định hƣớng..........................................................................................119

3.1.1. Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam và vùng Bắc Trung Bộ đến

năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 .........................................................................119

3.1.2. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và du lịch tỉnh Thừa Thiên -

Huế giai đoạn 2013 – 2020, định hƣớng đến năm 2030 .........................................121

3.1.3. Những thành tựu và hạn chế của ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên - Huế...123

3.1.4. Những thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác tài nguyên du lịch nhân

văn tỉnh Thừa Thiên - Huế. .....................................................................................130

3.2. Định hƣớng khai thác hiệu quả tài nguyên du lịch nhân văn ở tỉnh Thừa Thiên - Huế

phục vụ phát triển du lịch đến năm 2030............................................................................132

3.2.1. Định hƣớng tổng quát ...............................................................................132

3.2.2. Định hƣớng khai thác theo điểm...............................................................134

3.2.3. Định hƣớng khai thác theo tuyến..............................................................136

3.3. Các giải pháp khai thác tài nguyên du lịch nhân văn tỉnh Thừa Thiên - Huế..........144

3.3.1. Giải pháp cơ chế, chính sách gắn với khai thác TNDLNV ......................144

3.3.2. Giải pháp về vốn đầu tƣ............................................................................146

3.3.3. Giải pháp xúc tiến, quảng bá ....................................................................147

3.3.4. Giải pháp bảo tồn và phát huy giá trị của tài nguyên ...............................148

3.3.5. Giải pháp bảo vệ môi trƣờng, phát triển bền vững...................................153

3.3.6. Giải pháp ứng dụng khoa học công nghệ .................................................154

3.3.7. Giải pháp liên kết, hợp tác trong khai thác TNDLNV .............................155

iii

TIỂU KẾT CHƢƠNG 3..........................................................................................155

KẾT LUẬN.............................................................................................................157

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ...............................................XII

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................XIII

PHỤ LỤC............................................................................................................XXIII

iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BTB : Bắc Trung Bộ

CSHT : Cơ sở hạ tầng

CSVCKT : Cơ sở vật chất kỹ thuật

DT : Di tích

DTKTNT : Di tích kiến trúc nghệ thuật

DTLS : Di tích lịch sử

DTLSVH : Di tích lịch sử - văn hóa

DSTG : Di sản thế giới

DSVH : Di sản văn hóa

ĐVHC : Đơn vị hành chính

KT-XH : Kinh tế- xã hôị

KS : Khách sạn

LN : Làng nghề

LNTT : Làng nghề truyền thống

QTDT : Quần thể Di tích

QHTT : Quy hoạch tổng thể

TP : Thành phố

TNDLNV : Tài nguyên du lịch nhân văn

TTBTDT : Trung tâm bảo tồn di tích

TTH : Thừa Thiên - Huế

TX : Thị xã

QG : Quốc gia

UNESCO : Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp quốc

VHTTDL : Văn hóa, thể thao và du lịch

WHC : Hội đồng Di sản Thế giới

v

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU

Bảng 1.1. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá mức độ hấp dẫn của điểm TNDLNV ............42

Bảng 1.2. Trọng số các tiêu chí đánh giá ..................................................................45

Bảng 1.3. Các thông số của AHP..............................................................................45

Bảng 1.4. Trọng số, độ lệch chuẩn và độ biến thiên các tiêu chí..............................46

Bảng 1.5. Thang đánh giá thành phần của các tài nguyên du lịch nhân văn ............47

Bảng 1.6. Thang đánh giá tổng hợp tiêu chí khả năng tiếp cận ................................48

Bảng 1.7. Thang điểm đánh giá tổng hợp các điểm tài nguyên du lịch nhân văn ....49

Bảng 2.1. GDP, cơ cấu GDP phân theo ngành và tốc độ tăng trƣởng GDP giai đoạn

2000 - 2013 ...............................................................................................................63

Bảng 2.2. Số lƣợng di tích lịch sử xếp hạng phân theo đơn vị hành chính...............69

Bảng 2.3. Số lƣợng di tích kiến trúc nghệ thuật xếp hạng phân theo ĐVHC...........70

Bảng 2.4. Các làng nghề trên địa bàn tỉnh phân theo nhóm ngành nghề sản xuất....82

Bảng 2.5. Số lƣợng các làng nghề phân theo đơn vị hành chính..............................82

Bảng 2.6. Kết quả đánh giá tổng hợp khả năng khai thác TNDLNV (chƣa nhân

trọng số).....................................................................................................................85

Bảng 2.7. Kết quả đánh giá khả năng khai thác TNDLNV tỉnh TTH (có trọng số).87

Bảng 2.8. Tổng hợp khả năng khai thác và mức độ khai thác TNDLNV tỉnh TTH

.................................................................................................................................105

Bảng 2.9. Cảm nhận của du khách đối với chƣơng trình du lịch............................110

Bảng 2.10. Cảm nhận của du khách đối với các điểm du lịch di tích - công trình văn

hóa ...........................................................................................................................111

Bảng 2.11. Kiểm định sự khác biệt về cảm nhận của du khách đối với các điểm du

lịch di tích - công trình văn hóa ..............................................................................112

Bảng 2.12. Cảm nhận của du khách đối với các điểm du lịch làng nghề truyền thống

.................................................................................................................................114

Bảng 2.13. Kiểm định sự khác biệt về cảm nhận của du khách đối với các điểm du

lịch làng nghề truyền thống.....................................................................................115

Bảng 3.1. Các thị trƣờng khách quốc tế chủ yếu đến TTH giai đoạn 2000 - 2013 124

Bảng 3.2. Phân tích SWOT cho việc khai thác TNDLNV tỉnh Thừa Thiên - Huế 130

Bảng 3.3. Định hƣớng khai thác TNDLNV theo quy mô.......................................134

Bảng 3.4. Định hƣớng sản phẩm du lịch gắn với các điểm TNDLNV...................135

vi

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Hình 0.1. Khung nghiên cứu tài nguyên du lịch nhân văn ở tỉnh Thừa Thiên Huế..15

Hình 1.1. Sơ đồ đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn .............................................34

Hình 2.3. Biểu đồ phân tích các tiêu chí đánh giá thành phần của TNDLNV tỉnh

TTH ...........................................................................................................................89

Hình 2.5. Điểm đánh giá tổng hợp khả năng khai thác của tài nguyên hạng I .........93

Hình 2.6. Điểm đánh giá tổng hợp khả năng khai thác của tài nguyên hạng II........94

Hình 2.7. Điểm đánh giá tổng hợp khả năng khai thác của tài nguyên hạng III.......95

Hình 2.8. Điểm đánh giá tổng hợp khả năng khai thác của tài nguyên hạng IV ......95

Hình 2.9. Tần suất xuất hiện của một số điểm du lịch nhân văn trong các chƣơng

trình du lịch khảo sát...............................................................................................100

Hình 2.10. Lƣợng khách và doanh thu vé tham quan các di tích Huế giai đoạn 2000

- 2013.......................................................................................................................102

Hình 2.11. Cơ cấu khách tham quan các di tích Huế trung bình giai đoạn 2005 -

2013.........................................................................................................................102

Hình 3.1. Tỷ lệ khách du lịch và khách du lịch quốc tế đến TTH so với cả nƣớc..120

Hình 3.2. Cơ cấu khách quốc tế đến các tỉnh trong vùng Bắc Trung Bộ trung bình

giai đoạn 2000 - 2012..............................................................................................121

Hình 3.3. Số lƣợt khách quốc tế và nội địa đến TTH giai đoạn 2000 – 2013 ........123

Hình 3.4. Số lƣợng cơ sở lƣu trú và khách sạn phân theo cấp xếp hạng ở TTH giai

đoạn 2000 - 2013.....................................................................................................126

vii

DANH MỤC BẢN ĐỒ

Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Thừa Thiên - Huế năm 2013...............................59

Hình 2.2. Bản đồ tài nguyên du lịch nhân văn tỉnh Thừa Thiên - Huế.....................71

Hình 2.4. Bản đồ phân hạng khả năng khai thác tài nguyên du lịch nhân văn tỉnh

Thừa Thiên - Huế ......................................................................................................92

Hình 3.5. Bản đồ tuyến du lịch di sản, lịch sử và làng nghề tỉnh Thừa Thiên - Huế

.................................................................................................................................138

Hình 3.6. Bản đồ tuyến du lịch truyền thống văn hóa, lễ hội và tôn giáo-tâm linh

tỉnh Thừa Thiên - Huế.............................................................................................140

Hình 3.7. Bản đồ tuyến du lịch văn hóa tổng hợp tỉnh Thừa Thiên - Huế .............142

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Ngày nay, du lịch đang phát triển mạnh mẽ, trở thành nhu cầu quan trọng của

con ngƣời, mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và môi trƣờng ở nhiều quốc gia

trên thế giới. Du lịch là hoạt động kinh tế có định hƣớng tài nguyên rõ nét. Tài

nguyên đƣợc xem là hạt nhân của hoạt động du lịch, là cơ sở quan trọng để phát

triển các loại hình và là yếu tố cơ bản tạo thành các sản phẩm du lịch. Thực tế phát

triển du lịch cho thấy việc đánh giá và khai thác tài nguyên du lịch đúng đắn và hợp

lý không chỉ thúc đẩy phát triển kinh tế mà còn giúp bảo vệ tài nguyên bền vững.

Ở Việt Nam, từ khi chính sách đổi mới đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta khởi

xƣớng, du lịch có sự phát triển vƣợt bậc. Cùng với nguồn tài nguyên du lịch phong

phú và đa dạng, du lịch Việt Nam dần trở thành điểm đến hấp dẫn đối với du khách

trên thế giới, một ngành kinh tế mũi nhọn của đất nƣớc. Du lịch không chỉ mang lại

lợi ích kinh tế mà còn góp phần giới thiệu văn hóa và con ngƣời Việt Nam với du

khách quốc tế, tạo ra sự hòa đồng giữa Việt Nam với thế giới, đồng thời làm tăng

thêm lòng yêu mến đối với quê hƣơng, đất nƣớc. Tuy nhiên, việc tăng trƣởng nhanh

của ngành du lịch đang đặt ra thách thức, đó là làm thế nào để kết hợp hài hòa, hợp

lý giữa việc khai thác và bảo vệ, tôn tạo các tài nguyên du lịch.

Thừa Thiên - Huế là một tỉnh thuộc Bắc Trung Bộ Việt Nam; phía Bắc giáp

Quảng Trị, phía Nam giáp thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam, phía Đông giáp

biển Đông và phía Tây giáp Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào. Trong lịch sử, Huế

đã từng là thủ phủ của các chúa Nguyễn ở xứ Đàng Trong (1687 - 1774), là kinh đô

của triều đại Tây Sơn (1788 - 1801), rồi đến các triều đại phong kiến nhà Nguyễn

(1802-1945).

Trong những năm gần đây, cùng với cả nƣớc, Thừa Thiên - Huế tập trung

phát triển du lịch dựa trên việc khai thác các tài nguyên thế mạnh. Thừa Thiên - Huế

là một trong số ít những địa phƣơng có nguồn tài nguyên du lịch phong phú, đa

dạng và có giá trị cao cả về tự nhiên lẫn nhân văn.

Nằm ở vào trung độ của đất nƣớc, vị trí của Thừa Thiên - Huế rất thuận tiện

cho giao lƣu cả hai miền Bắc - Nam bằng đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng biển, đƣờng

hàng không, lại gần những khu vực giàu tài nguyên du lịch nhƣ Quảng Bình, Đà

2

Nẵng, Quảng Nam. Thừa Thiên - Huế còn là một vùng đất có bề dày lịch sử, văn

hóa với nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng: sông Hƣơng, núi Ngự, Bạch Mã,....

cũng là nơi lƣu giữ nhiều di tích lịch sử, cách mạng cùng với nhiều giá trị văn hóa,

âm nhạc, lễ hội. Trong đó, nổi bật nhất là các Di sản văn hóa (DSVH) thuộc Cố đô

Huế đƣợc bảo tồn gần nhƣ nguyên vẹn hệ thống lăng tẩm, thành quách, cung điện,

chùa chiền... Cố đô Huế ngày nay vẫn còn lƣu giữ những di sản văn hoá chứa đựng

nhiều giá trị biểu trƣng cho trí tuệ và tâm hồn của dân tộc Việt Nam.

Tài nguyên du lịch nhân văn ở tỉnh Thừa Thiên - Huế thật sự là những giá trị

văn hóa độc đáo, đặc sắc trở thành di sản quý hiếm của quốc gia và một bộ phận

quan trọng đã đƣợc công nhận là DSVH thế giới. Đây là lợi thế rất lớn của tỉnh, cho

phép phát triển du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn mang tầm quốc gia và quốc tế.

Chính vì vậy việc đánh giá, xác nhận tiềm năng phục vụ cho hoạt động du lịch để

một mặt có kế hoạch khai thác hợp lý, mặt khác có kế hoạch trùng tu, tôn tạo, bảo

tài nguyên là việc làm hết sức cần thiết.

Thực tế hoạt động du lịch trong hơn thập niên qua cho thấy, thế mạnh lâu dài

của ngành du lịch Thừa Thiên - Huế là khai thác các giá trị của tài nguyên du lịch

nhân văn (TNDLNV). Tuy nhiên sản phẩm du lịch Thừa Thiên - Huế còn ít và đơn

điệu, hiệu quả kinh tế mang lại chƣa cao, chủ yếu khai thác một số tài nguyên thuộc

quần thể di tích Cố đô Huế, những tài nguyên du lịch nhân văn khác chƣa đƣợc đầu

tƣ khai thác hợp lý. Cùng với những tồn tại ở các yếu tố khác, thực trạng này chƣa

tạo ra những đảm bảo vững chắc cho sự phát triển bền vững của ngành du lịch Thừa

Thiên - Huế. Đòi hỏi bức thiết của du lịch tỉnh hiện nay là phải khai thác hợp lý các

nguồn tài nguyên du lịch, đặc biệt tài nguyên du lịch nhân văn cần đƣợc chú trọng.

Do vậy, việc kiểm kê và đánh giá các tài nguyên du lịch nhân văn là cần thiết

nhằm tạo cơ sở cho việc khai thác hợp lý các tài nguyên, góp phần làm phong phú,

đa dạng các sản phẩm du lịch, mở rộng các hoạt động du lịch, đáp ứng yêu cầu phát

triển bền vững của du lịch Thừa Thiên - Huế. Đó là lý do tác giả đã chọn đề tài:

“Đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn ở tỉnh Thừa Thiên - Huế” cho luận án

nghiên cứu sinh chuyên ngành Địa lý học.

3

2. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU

2.1. Trên thế giới

Tài nguyên du lịch nhân văn là vấn đề đƣợc nhiều nhà khoa học và tổ chức

quốc tế quan tâm nghiên cứu. Thuật ngữ TNDLNV không có sự thống nhất giữa các

quốc gia, tuy nhiên xét về nội hàm thì hầu hết các nhà nghiên cứu đều cho rằng đó

là tài nguyên du lịch văn hóa, những tài nguyên do con ngƣời sáng tạo ra có giá trị,

sức hút đối với du lịch [106], [107], [113], [120], [138].

Căn cứ vào quan niệm trên, TNDLNV đƣợc chia thành nhiều nhóm, trong

mỗi nhóm có sự phân chia chi tiết từng loại tài nguyên cụ thể. Tổ chức Du lịch thế

giới chia nhóm tài nguyên văn hóa kinh điển thành các loại: phong thổ; tập quán

sinh hoạt truyền thống, dân tộc, tôn giáo; khảo cổ học, di tích lịch sử; văn hóa hiện

tại [dẫn theo 90, tr.34]. Rade Knezevic lại phân tài nguyên du lịch có nguồn gốc

nhân tạo phân thành 4 nhóm gồm tài nguyên văn hóa (tài nguyên cố định, tài

nguyên có thể dịch chuyển và tài nguyên phi vật thể), tài nguyên dân tộc - xã hội,

tài nguyên nghệ thuật và tài nguyên bỗ trợ [106, tr90-94]. John Swarbrooke đã phân

chia chi tiết hơn TNDLNV thành 14 nhóm, nhƣ: Các điểm di sản, các điểm gắn với

sự kiện lịch sử, lễ hội và các sự kiện đặc biệt, ẩm thực, làng nghề truyền thống, các

loại hình kiến trúc, các công trình tôn giáo, nghệ thuật, ngôn ngữ… [113, tr307].

Một số tác giả trên cơ sở phân tích sức hấp dẫn du lịch của điểm đến hay nghiên

cứu sự phát triển của loại hình du lịch văn hóa cũng đã phân chia TNDLNV theo

các loại hình nhƣ di tích, khảo cổ, phong tục tập quán, nghệ thuật, hàng thủ công

truyền thống, lễ hội,… [120, tr7-8], [139].

Các nhà khoa học nghiên cứu TNDLNV theo nhiều cách tiếp cận khác nhau

nhƣ: nghiên cứu dƣới góc độ kiểm kê, khảo sát, đánh giá tài nguyên phục vụ du lịch

[103], [105], [109]…; hay nghiên cứu tài nguyên trong mối quan hệ tác động với sự

phát triển du lịch, tổ chức lãnh thổ du lịch và quy hoạch du lịch [120], [123], [129];

hay nghiên cứu khía cạnh quản lý, bảo tồn tài nguyên [108], [117], [118], [146]…

Nhiều tác giả đã xây dựng tiêu chí để đánh giá toàn bộ tiềm năng TNDLNV của

lãnh thổ hoặc đánh giá theo từng điểm TNDLNV cụ thể để khai thác phục vụ du

lịch với các chỉ tiêu về giá trị của điểm tài nguyên và các yếu tố bổ trợ.

Các quốc gia ở châu Âu, châu Mỹ nhƣ Anh, Đức, Pháp, Hoa Kỳ,… hoạt

4

động du lịch sớm phát triển nên có nhiều công trình nghiên cứu về TNDLNV. Khi

đánh giá tổng hợp tiềm năng du lịch của một lãnh thổ, tài nguyên du lịch nhân văn

đƣợc xem là một trong những nội dung cơ bản. Trong ấn phẩm “Kết nối cộng đồng,

du lịch và bảo tồn – Một quá trình đánh giá du lịch” (Linking Communities,

Tourism and Conservation – A Tourism Assessment Process) của nhóm tác giả

Elleen Guierrez, Kristin Lamoureux, Seleni Matus và Kaddu Sebunya đƣợc ấn hành

bởi Trung tâm bảo tồn quốc tế và Trƣờng Đại học Washington (2005) trình bày ba

giai đoạn chính trong quá trình đánh giá du lịch của một lãnh thổ. Trong đó, giai

đoạn hai là đánh giá về: sự tham gia của các bên liên quan, thống kê các điểm tài

nguyên, cơ sở hạ tầng và dịch vụ, nhu cầu thị trƣờng, khả năng cung ứng và sự cạnh

tranh, con ngƣời và năng lực thể chế, nguồn tài nguyên tự nhiên, văn hóa, kinh tế -

xã hội, môi trƣờng và sự đa dạng sinh học và đánh giá chi phí lợi ích. Nhƣ vậy, một

nội dung quan trọng trong đánh giá có liên quan đến tài nguyên là tạo nên bảng liệt

kê các điểm tài nguyên với ba bƣớc cơ bản. Trong đó, hai bƣớc đầu là liệt kê các

điểm tài nguyên tồn tại trong khu vực, thể hiện chúng lên bản đồ; bƣớc cuối cùng là

đánh giá và xếp hạng các điểm tài nguyên [103, tr7].

Trung tâm thực nghiệm phát triển kinh tế và cộng đồng, Trƣờng Đại học

Illinois, Hoa Kỳ đã nghiên cứu “Công cụ đánh giá và phát triển tài nguyên du lịch”

để giúp cho cộng đồng địa phƣơng lập mục tiêu, kế hoạch, chiến lƣợc phát triển du

lịch. Công cụ này bao gồm 7 bƣớc và các bƣớc này sẽ giúp cộng đồng kiểm kê tài

nguyên du lịch, đánh giá tài nguyên du lịch và đặt mục tiêu, sự ƣu tiên cho phát

triển du lịch. Quá trình đánh giá tài nguyên du lịch là một bƣớc quan trọng diễn ra

sau khi đã xác định đƣợc các tài nguyên du lịch của địa phƣơng. Đánh giá phải dựa

trên một cơ chế khách quan với 4 tiêu chí đánh giá: tính khác biệt, chất lƣợng tổng

thể của tài nguyên, sức hấp dẫn của điểm tài nguyên và động lực cho du lịch của

điểm tài nguyên với các thang điểm 4 hoặc 5 cấp. Kết quả đánh giá tài nguyên cùng

với sự phân tích SWOT (điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức) tạo lập cơ sở

cho việc đề ra mục tiêu, kế hoạch phát triển du lịch của địa phƣơng [123].

Một số nhà nghiên cứu khác ở Romania, khi đánh giá tài nguyên cho phát

triển du lịch một lãnh thổ lại dựa vào các tiêu chí: di tích khảo cổ, lịch sử, cơ sở tôn

giáo, các yếu tố dân tộc học và văn hóa dân gian [101, tr51-52] hay di tích lịch sử,

bảo tàng, nghệ thuật và đồ thủ công, các tổ chức văn hóa, các sự kiện [105, tr167].

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!