Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đánh giá những yếu tố ảnh hưởng tới ý định khởi nghiệp của sinh viên Việt Nam: nghiên cứu trường hợp sinh viên khối ngành kỹ thuật
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------- ----------
ĐOÀN THỊ THU TRANG
ĐÁNH GIÁ NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI
Ý ĐỊNH KHỞI NGHIỆP CỦA SINH VIÊN VIỆT NAM:
NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP SINH VIÊN
KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI – 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Đoàn Thị Thu Trang
ĐÁNH GIÁ NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI
Ý ĐỊNH KHỞI NGHIỆP CỦA SINH VIÊN VIỆT NAM:
NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP SINH VIÊN KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT
Ngành: Kinh tế học
Mã số: 9310101
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. Lê Hiếu Học
2. TS. Phạm Thị Kim Ngọc
Hà Nội - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu sử
dụng trong luận án có nguồn gốc cụ thể, rõ ràng. Các kết quả trong nghiên cứu của luận án là
do nghiên cứu sinh tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan dưới sự hướng dẫn
của tập thể giáo viên hướng dẫn và chưa từng được các tác giả khác công bố.
Hà Nội, ngày 27 tháng 9 năm 2018
Tập thể giáo viên hướng dẫn
PGS.TS. Lê Hiếu Học TS. Phạm Thị Kim Ngọc
Nghiên cứu sinh
Đoàn Thị Thu Trang
LỜI CẢM ƠN
Nghiên cứu sinh xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới PGS. TS. Lê Hiếu Học,
người đã hướng dẫn tận tình trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Đồng thời, nghiên cứu sinh xin được gửi lời cảm ơn tới TS. Phạm Thị Kim Ngọc đã luôn
đồng hành và hướng dẫn nghiên cứu sinh hoàn thành luận án.
Nghiên cứu sinh xin được cảm ơn Ban lãnh đạo Viện Kinh tế & Quản lý cùng các thầy
cô trong bộ môn Khoa học Quản lý và Luật, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã hỗ trợ,
góp ý và định hướng nghiên cứu cho luận án.
Nghiên cứu sinh xin được cảm ơn tới các cá nhân, đội ngũ chuyên gia về khởi nghiệp
và các trường đại học tham gia trong quá trình nghiên cứu đã hợp tác, hỗ trợ cung cấp các
thông tin và dữ liệu chính xác, đầy đủ để nghiên cứu sinh có thể hoàn thành được luận án này.
Nghiên cứu sinh cũng xin được gửi lời cảm ơn tới những người thân yêu trong gia
đình đã luôn hỗ trợ để có thể hoàn thành luận án này.
Nghiên cứu sinh
Đoàn Thị Thu Trang
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................................i
Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................................i
Mục đích và câu hỏi nghiên cứu.................................................................................................iv
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................iv
Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................................vi
Những đóng góp mới của luận án...............................................................................................vi
Kết cấu của luận án................................................................................................................... vii
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC
ĐỘNG ĐẾN Ý ĐỊNH KHỞI NGHIỆP ...................................................................................1
1.1 Tổng hợp cách tiếp cận của các nghiên cứu trên thế giới về các yếu tố tác động tới ý định
khởi nghiệp ..................................................................................................................................1
1.1.1 Cách tiếp cận đặc điểm, tính cách cá nhân .....................................................................1
1.1.2 Cách tiếp cận đặc điểm xã hội học – nhân khẩu học......................................................3
1.1.3 Cách tiếp cận hành vi......................................................................................................5
1.1.4 Cách tiếp cận tổng hợp ...................................................................................................6
1.2 Một số nghiên cứu điển hình ở Việt Nam về các yếu tố tác động tới ý định khởi nghiệp ....7
1.3 Nhận định khoảng trống lý thuyết của luận án....................................................................12
1.4 Tóm tắt chương 1.................................................................................................................15
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ Ý ĐỊNH KHỞI NGHIỆP VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC
ĐỘNG TỚI Ý ĐỊNH KHỞI NGHIỆP...................................................................................16
2.1 Khởi nghiệp: các hình thức, các lĩnh vực và quá trình phát triển........................................16
2.1.1 Khởi nghiệp ..................................................................................................................16
2.1.2 Các hình thức khởi nghiệp............................................................................................17
2.1.3 Các lĩnh vực khởi nghiệp chủ yếu ................................................................................18
2.1.4 Quá trình phát triển hoạt động khởi nghiệp..................................................................20
2.2 Ý định khởi nghiệp và vai trò của ý định khởi nghiệp trong quá trình khởi nghiệp ...........22
2.2.1 Ý định ...........................................................................................................................22
2.2.2 Ý định khởi nghiệp .......................................................................................................23
2.2.3 Vai trò của ý định khởi nghiệp trong quá trình khởi nghiệp ........................................24
2.3 Các yếu tố tác động tới ý định khởi nghiệp.........................................................................26
2.4. Mô hình nghiên cứu các yếu tố tác động tới ý định khởi nghiệp .......................................29
2.4.1 Nhóm mô hình xem xét các yếu tố tác động bên trong cá nhân...................................29
2.4.2 Nhóm mô hình xem xét các yếu tố tác động bên ngoài cá nhân ..................................32
2.4.3 Đánh giá về các mô hình nghiên cứu và lựa chọn các yếu tố tác động tới ý định khởi
nghiệp của sinh viên khối ngành kỹ thuật Việt Nam.............................................................33
2.5 Tóm tắt chương 2.................................................................................................................36
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO VÀ Ý ĐỊNH
KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO CỦA SINH VIÊN KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT VIỆT
NAM..........................................................................................................................................37
3.1. Tổng quan về hoạt động khởi nghiệp sáng tạo ở Việt Nam ...............................................37
3.1.1. Các chính sách thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp sáng tạo ...........................................37
3.1.2 Một số kết quả về hoạt động khởi nghiệp sáng tạo .....................................................39
3.1.3 Những hạn chế của hoạt động khởi nghiệp sáng tạo và một số nguyên nhân cơ bản ..41
3.2 Tổng quan về sinh viên khối ngành kỹ thuật Việt Nam và thực trạng việc làm của sinh
viên tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật Việt Nam..........................................................................47
3.2.1 Tổng quan về sinh viên khối ngành kỹ thuật Việt Nam...............................................47
3.2.2 Thực trạng việc làm của sinh viên tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật Việt Nam .............50
3.3 Ý định khởi nghiệp sáng tạo của sinh viên khối ngành kỹ thuật Việt Nam ........................51
3.3.1 Tiềm năng khởi nghiệp sáng tạo của sinh viên khối ngành kỹ thuật Việt Nam...........51
3.3.2 Hoạt động nâng cao ý định khởi nghiệp sáng tạo của sinh viên khối ngành kỹ thuật
Việt Nam................................................................................................................................54
3.3.3 Một số mô hình hiệu quả nâng cao ý định khởi nghiệp sáng tạo cho sinh viên khối
ngành kỹ thuật tại Việt Nam..................................................................................................56
3.4 Vai trò của sinh viên kỹ thuật trong hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo Việt Nam..............61
3.5 Tóm tắt chương 3.................................................................................................................62
CHƯƠNG 4. MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU
TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI Ý ĐỊNH KHỞI NGHIỆP CỦA SINH VIÊN KHỐI NGÀNH KỸ
THUẬT VIỆT NAM ..............................................................................................................64
4.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất................................................................................................64
4.1.1 Căn cứ xây dựng mô hình.............................................................................................64
4.1.2 Mối quan hệ giữa các thành phần của mô hình ............................................................67
4.1.3 Các giả thuyết của mô hình nghiên cứu........................................................................68
4.2 Thiết kế nghiên cứu .............................................................................................................73
4.2.1 Quy trình nghiên cứu....................................................................................................73
4.2.2 Thiết lập thang đo các nhân tố trong mô hình ..............................................................76
4.3 Chọn mẫu và phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu.....................................................80
4.3.1 Về đối tượng điều tra....................................................................................................80
4.3.2 Về cỡ mẫu.....................................................................................................................80
4.3.3 Về khung lấy mẫu.........................................................................................................80
4.4 Phương pháp phân tích dữ liệu............................................................................................83
4.4.1 Phân tích dữ liệu thứ cấp bằng các phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích ...........83
4.4.2 Phân tích dữ liệu sơ cấp bằng phương pháp định lượng ..............................................84
4.4.3 Phân tích dữ liệu sơ cấp bằng phương pháp định tính..................................................87
4.5 Tóm tắt Chương 4................................................................................................................88
CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI
Ý ĐỊNH KHỞI NGHIỆP CỦA SINH VIÊN KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT VIỆT NAM 89
5.1 Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu .........................................................................................89
5.2 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo .........................................................................................91
5.2.1 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo với nhân tố “Giá trị mong đợi của cá nhân” ............92
5.2.2 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo với yếu tố “Thái độ đối với việc khởi nghiệp” ........92
5.2.3 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo với yếu tố “Niềm tin về chuẩn mực xã hội” ............93
5.2.4 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo với yếu tố “Chuẩn chủ quan”..................................93
5.2.5 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo với yếu tố “Cảm nhận về năng lực bản thân” ..........93
5.2.6 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo với yếu tố “Nhận thức kiểm soát hành vi”..............94
5.2.7 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo với yếu tố “Cảm nhận về may mắn”........................95
5.2.8 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo với yếu tố “Ý định khởi nghiệp”..............................95
5.3 Kết quả đánh giá chính thức thang đo .................................................................................96
5.3.1 Kết quả phân tích khẳng định nhân tố với mô hình đo lường ......................................96
5.3.2 Kết quả phân tích khẳng định nhân tố với mô hình tới hạn..........................................98
5.3.3 Kết quả phân tích bằng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM và kiểm định các giả thuyết
nghiên cứu từ H1 đến H7......................................................................................................98
5.3.4 . Kết quả phân tích đa nhóm kiểm định các giả thuyết nghiên cứu H8, H9 .................99
5.3.5 Kết quả phân tích Bootstrap kiểm định tính bền vững của mô hình ..........................101
5.3.6 Kết quả đánh giá tác động trực tiếp, gián tiếp của các yếu tố trong mô hình tới ý định
khởi nghiệp của sinh viên....................................................................................................101
5.3.7 Kết quả đánh giá của sinh viên về từng yếu tố tác động tới ý định khởi nghiệp và mức
độ ý định khởi nghiệp..........................................................................................................102
5.3.8. Kết quả so sánh ý định khởi nghiệp của các nhóm sinh viên khác nhau...................106
5.4 Tổng kết các kết quả nghiên cứu .......................................................................................109
5.5 Tóm tắt chương 5...............................................................................................................113
CHƯƠNG 6. BÀN LUẬN VÀ HÀM Ý NGHIÊN CỨU ...................................................114
6.1 Bàn luận về kết quả nghiên cứu.........................................................................................114
6.1.1 Về điểm đánh giá từng yếu tố trong mô hình nghiên cứu ..........................................115
6.1.2 Về mức độ tác động và bản chất tác động của từng yếu tố tới ý định khởi nghiệp....117
6.1.3 So sánh sự khác biệt về mức độ tác động của các yếu tố trong mô hình tới ý định khởi
nghiệp giữa các nhóm sinh viên khác nhau.........................................................................119
6.1.4 So sánh ý định khởi nghiệp giữa các nhóm sinh viên khác nhau ...............................119
6.2 Một số đề xuất từ kết quả nghiên cứu nhằm nuôi dưỡng và thúc đẩy việc nâng cao ý định
khởi nghiệp cho sinh viên khối ngành kỹ thuật Việt Nam ......................................................122
6.2.1 Đối với cơ quan quản lý Nhà nước.............................................................................123
6.2.2 Đối với các trường đại học .........................................................................................124
6.2.3 Đối với sinh viên khối ngành kỹ thuật Việt Nam.......................................................127
6.3 Điểm đóng góp mới của luận án........................................................................................128
6.4 Một số hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo.................................................................128
6.5. Tóm tắt Chương 6.............................................................................................................129
KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 131
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN............................ 134
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................. 135
PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 1- 30
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Tên tiếng Việt Tên Tiếng Anh
APEC Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á –
Thái Bình Dương Asia-Pacific Economic Cooperation
BA Tổ chức thúc đẩy doanh nghiệp Business Accelerator
Bộ KH&CN Bộ Khoa học và Công nghệ Ministry of Science and Technology
Cục SHTT Cục Sở hữu trí tuệ National Office of Intellectual
Property of Vietnnam
ĐMST Đổi mới sáng tạo Innovation
DN Doanh nghiệp
FIRST
Dự án “Đẩy mạnh đổi mới sáng tạo
thông qua nghiên cứu khoa học và
công nghệ”
Project “Fostering innovation
through Research, Science, and
Technology”
GEM Tổ chức nghiên cứu
Chỉ số khởi nghiệp toàn cầu Global Entrepreneurship Monitor
GERA Hiệp hội các nhà nghiên cứu kinh
doanh toàn cầu
Global Entrepreneurship Research
Association
iAngel Dự án “Mạng lưới các nhà đầu tư
thiên thần tại Việt Nam Ianggel Network
IPP2 Chương trình Đối tác Đổi mới Sáng
tạo Việt Nam – Phần Lan, Giai đoạn 2
The Vietnam – Finland Innovation
Partnership Programme, second
phase
KN Khởi nghiệp Entreprenuership
MAIN Mạng lưới nhà đầu tư thiên
thần Mekong
Mekong Angel International
Network
MBI Sáng kiến Hỗ trợ khu vực tư nhân
vùng Mekong
NATEC Cục Phát triển thị trường và doanh
nghiệp khoa học và công nghệ
National Agency for Technology
Entrepreneurship and
Commercialization Development
ODA Chương trình Hỗ trợ Phát triển Chính
thức
Official Development Assistance
PSED Tổ chức nghiên cứu hành vi khởi
nghiệp cá nhân PSED
Panel Studies on Entrepreneurial
Dynamics
Spin-off Doanh nghiệp khởi nguồn Spin-off
Start-up Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo Start-up
VCCI Phòng Công nghiệp & Thương mại
Việt Nam
Vietnam Chamber of
Commerce and Industry
VSV Đề án thương mại hóa công nghệ theo
mô hình thung lũng Silicon Vietnam Silicon Valley
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng Nội dung Trang
1.1 Tổng hợp nghiên cứu liên quan đến các yếu tố tính cách, đặc điểm cá nhân tác
động tới ý định khởi nghiệp
2
1.2 Tổng hợp nghiên cứu các yếu tố tác động về xã hội học – nhân khẩu học 4
2.1 Các yếu tố tác động tới ý định khởi nghiệp 28
3.1 Tỷ trọng đánh giá mức độ sáng tạo của dự án khởi nghiệp 44
3.2 Số lượng các trường đại học chính quy chuyên ngành kỹ thuật ở VN 49
3.3 Bảng xếp hạng chất lượng nguồn nhân lực 49
3.4 Cơ cấu lao động của các khu vực kinh tế, thời kỳ 2006-2016 53
3.5
Hoạt động hỗ trợ nâng cao ý định khởi nghiệp sinh viên tại ĐHBK HN và
ĐHBK-ĐHQG HCM
60
3.6 Tỷ lệ số người trên một doanh nghiệp ở một số quốc gia 62
4.1 Biến điều khiển 68
4.2 Các nghiên cứu về ý định khởi nghiệp áp dụng TPB & kết quả 70
4.3 Phương pháp Delphi phỏng vấn đa chuyên gia hai vòng 76
4.4 Bộ thang đo điều tra sơ bộ 77
4.5 Danh sách các trường đại học tiến hành lấy mẫu 81
4.6 Cỡ mẫu và cơ cấu lấy mẫu ở các trường 81
4.7 Cỡ mẫu và cơ cấu lấy mẫu ở trường ĐHBK HN 82
5.1 Các biến bị loại sau phân tích EFA 91
5.2 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo yếu tố “Giá trị mong đợi của cá nhân” 92
5.3 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo yếu tố “Thái độ đối với việc KN” 92
5.4 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo với yếu tố “Niềm tin về chuẩn mực xã hội” 93
5.5 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo yếu tố “Chuẩn chủ quan” 93
5.6 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo yếu tố “Cảm nhận về năng lực bản thân” 94
5.7 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo yếu tố “Nhận thức kiểm soát hành vi” 94
5.8 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo với yếu tố “Cảm nhận về may mắn” 95
5.9 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo với yếu tố “Ý định khởi nghiệp” 95
5.10 Kết quả phân tích khẳng định nhân tố với mô hình đo lường 96
5.11 Các biến bị loại sau phân tích CFA 97
5.12 Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu (kết quả thứ nhất) 98
5.13 Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu (kết quả cuối cùng) 99
5.14 Kết quả phân tích đa nhóm: sinh viên với chương trình đào tạo khởi nghiệp 100
5.15 Kết quả ước lượng bằng bootstrap (Số mẫu tái lập = 2000) 101
5.16 Hệ số tác động trực tiếp, gián tiếp và tổng hợp 102
5.17 Kết quả đánh giá sinh viên về yếu tố “ý định khởi nghiệp” 102
5.18 Kết quả đánh giá sinh viên về yếu tố “Giá trị mong đợi của cá nhân” 103
5.19 Kết quả đánh giá sinh viên về yếu tố “Thái độ đối với việc khởi nghiệp” 103
5.20 Kết quả đánh giá sinh viên về yếu tố “Niềm tin về chuẩn mực xã hội” 104
5.21 Kết quả đánh giá sinh viên về yếu tố “Chuẩn chủ quan” 104
5.22 Kết quả đánh giá sinh viên về yếu tố “Nhận thức về năng lực bản thân” 105
5.23 Kết quả đánh giá sinh viên về yếu tố“Nhận thức kiểm soát hành vi” 105
5.24 Kết quả đánh giá sinh viên về yếu tố “Cảm nhận về may mắn” 106
5.25 Kết quả phân tích T-Test 106
5.26 Kết quả phân tích phương sai 107
5.27 Kết quả kiểm định hậu định theo Trường 107
5.28 Kết quả phân tích phương sai so sánh sự khác biệt theo ngành 108
5.29 Kết quả kiểm định hậu định theo ngành 109
5.30 Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu 110
5.31 Kết quả kiểm định sự khác biệt về mức độ tác động 111
5.32 Tóm tắt kết quả nghiên cứu chính của luận án 112
6.1 Các kết quả nghiên cứu ở Việt Nam 117
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ
Hình Nội dung Trang
1.1 Danh sách đại học có nhiều cá nhân khởi nghiệp thành công iii
1.2 Mô hình nghiên cứu ý định khởi nghiệp sinh viên Trường ĐH Lao Động –
Xã hội
9
1.3 Mô hình nghiên cứu ý định khởi nghiệp sinh viên Thành Phố Hà Nội 9
1.4 Mô hình nghiên cứu ý định khởi nghiệp sinh viên kinh tế ĐH Cần Thơ 10
1.5 Mô hình nghiên cứu ý định khởi nghiệp sinh viên ngành QTKD tại TP Cần
Thơ
11
1.6 Mô hình nghiên cứu ý định khởi nghiệp sinh viên kinh tế Trường Đại học
Kinh tế - Luật
12
2.1 Giai đoạn phát triển của quá trình khởi nghiệp 21
2.2 Phát triển kinh doanh ở Việt Nam năm 2015 22
2.3 Mô hình xu hướng thái độ kinh doanh 29
2.4 Mô hình sự kiện khởi sự kinh doanh 30
2.5 Mô hình tiềm năng khởi nghiệp 30
2.6 Mô hình Lý thuyết hành vi kế hoạch TPB 31
2.7 Mô hình ý định khởi nghiệp của Linan 32
2.8 Mô hình thực hiện ý định khởi nghiệp của Birth 32
2.9 Mô hình ý định khởi nghiệp 33
2.10 Tổng hợp khung lý thuyết mô hình nghiên cứu ý định khởi nghiệp 33
3.1 Số lượng các thương vụ đầu tư vào DNKN tại VN qua từng năm 40
3.2
Định hướng sáng tạo trong các hoạt động khởi nghiệp ở Việt Nam
so với các nước khác năm 2015
43
3.3 Số lượng bằng sáng chế được cấp tại Việt Nam giai đoạn 1995-2014 43
3.4 Ý định khởi nghiệp ở Việt Nam 2015 45
3.5 Danh sách các nước có nhiều sinh viên tốt nghiệp ngành kỹ thuật nhất 51
3.6 Số lượt ngành đào tạo trình độ đại học năm 2017 52
3.7 Số lượt ngành mở mới năm học 2016-2017 (theo khối ngành) 52
3.8
Cơ cấu quy mô sinh viên đại học chính quy theo nhóm ngành năm học 2016
-2017
50
4.1 Khung mô hình nghiên cứu đề xuất 67
4.2 Quy trình nghiên cứu luận án 74
4.3 Chu trình phát triển thang đo (câu hỏi) nghiên cứu 76
4.4 Ý định khởi nghiệp của sinh viên Viện Công nghệ Massachusetts, Mỹ 83
4.5 Phân tích dữ liệu sơ cấp bằng phương pháp định lượng 84
4.6 Quy trình xử lý dữ liệu định tính thiết lập mô hình thang đo 87
5.1 Phân loại mẫu theo giới tính 89
5.2 Phân loại mẫu theo năm học 89
5.3 Phân loại mẫu theo trường học 89
5.4 Phân loại mẫu theo nơi ở và vùng miền của gia đình sinh viên 90
5.5 Phân loại mẫu theo nghề nghiệp của gia đình (bố mẹ) 90
5.6 Phân loại mẫu theo các hoạt động làm thêm, NCKH, đào tạo khởi nghiệp 91
5.7 Kết quả mô hình nghiên cứu các yếu tố tác động tới ý định khởi nghiệp 110
6.1 Các khó khăn khi tiến hành hoạt động khởi nghiệp 116
6.2 Top 6 lĩnh vực khởi nghiệp sáng tạo được đầu tư nhiều nhất 121
i
PHẦN MỞ ĐẦU
i. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế chuyển dịch toàn cầu từ nền kinh tế dựa vào tài nguyên và vốn sang nền
kinh tế tri thức, cùng với sự bùng nổ của công nghệ thông tin và cuộc cách mạng công nghiệp
4.0, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo đóng vai trò đòn bẩy cho năng lực sáng tạo và cạnh
tranh, là động lực mạnh mẽ cho tăng trưởng phát triển kinh tế [169]. Chưa dừng lại ở đó, rất
nhiều công ty khởi nghiệp sáng tạo đã và đang góp phần tạo công ăn việc làm cho các quốc gia
[67], thậm chí giúp đối phó hiệu quả với những thách thức về xã hội, môi trường và biến đổi
khí hậu toàn cầu [3].
Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo là nhóm doanh nghiệp có khả năng vận dụng ý tưởng
công nghệ mới, với mô hình kinh doanh sáng tạo, tiềm năng tăng trưởng nhanh và chấp nhận
rủi ro để đưa ra những sản phẩm, dịch vụ mới ra thị trường nhằm tạo ra bước đột phá làm nên
sự thay đổi rất lớn trong xã hội, đồng thời giúp tăng năng suất lao động và có thêm nhiều việc
làm [3]. Nhờ vào việc phát triển nhóm doanh nghiệp này, lịch sử kinh tế thế giới đã chứng kiến
thu nhập trên đầu người tăng 200 lần ở Anh và 700 lần ở Mỹ [67]; 95% lượng của cải ở Mỹ
và 34 triệu việc làm được các doanh nghiệp khởi nghiệp tạo ra tính từ năm 1980 đến cuối thập
niên [214]. Ở thời điểm hiện tại, báo cáo tổng kết toàn cầu của Tổ chức nghiên cứu Chỉ số khởi
nghiệp toàn cầu GEM (GEM) cho biết cùng với khoảng 400 triệu doanh nhân khởi nghiệp tại
54 quốc gia mà GEM tiến hành điều tra, hàng triệu việc làm mới cũng được tạo ra trên toàn cầu
mỗi năm nhờ vào việc phát triển nhóm doanh nghiệp này [11]. Gần đây, Diễn đàn Hợp tác kinh
tế Châu Á – Thái Bình Dương (APEC) khẳng định các quốc gia thành viên có số lượng doanh
nghiệp khởi nghiệp sáng tạo cao thường đạt được tốc độ phát triển kinh tế vượt trội đi kèm với
tỷ lệ thất nghiệp thấp [207]. Chính vì các lý do đó, việc phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp
sáng tạo đã trở thành mục tiêu quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế của nhiều quốc
gia như Mỹ, Trung Quốc, Hàn Quốc, Singapo, Israel với nền kinh tế đổi mới sáng tạo hay Nhật
Bản với hình thái xã hội siêu thông minh 5.0 [3].
Việt Nam đang đối mặt với tình trạng tốc độ phát triển kinh tế có xu hướng giảm, thiếu
bền vững, năng lực sáng tạo kinh tế thấp [23]; kèm theo đó là vấn nạn thất nghiệp không ngừng
gia tăng, đặc biệt là ở nhóm người có trình độ đại học trở lên [48]. Để giải quyết các vấn đề cơ
bản trên của nền kinh tế vĩ mô, việc phát triển nhóm doanh nghiệp dựa trên khoa học và công
nghệ – doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo hay trước đây còn gọi là khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo không phải là sự lựa chọn mà là tình thế bắt buộc với nước ta hiện nay [35].
Do vậy, trong vòng một vài năm trở lại đây, Đảng và Nhà nước ta đã xây dựng các
chương trình hành động quốc gia khởi nghiệp sáng tạo như phát động “Năm quốc gia khởi
nghiệp 2016”, “Năm thanh niên sáng tạo khởi nghiệp 2017”, ban hành Luật chuyển giao công
nghệ, Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2016 trong đó chú trọng tới hình thức doanh nghiệp
khởi nghiệp sáng tạo và các đề án quốc gia như Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo quốc gia đến năm 2025”, Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp”. Đây là hành
lang pháp lý có các nội dung đột phá về thúc đẩy khởi nghiệp sáng tạo, tạo điều kiện cho các tổ
chức, cá nhân, công ty, tập đoàn, nhà nghiên cứu,… cùng tham gia hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo.
Với sự cố gắng, nỗ lực của Chính phủ và sự tham gia, hưởng ứng của toàn xã hội, hoạt
động khởi nghiệp sáng tạo tại Việt Nam có xu hướng tăng cả về số lượng lẫn chất lượng. Theo
thống kê của một trong những tạp chí hàng đầu về khởi nghiệp tại Đông Nam Á Echelon, Việt
Nam hiện có khoảng 3.000 doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo. Thống kê của tổ chức Topica
Founder Institute (TFI) cho thấy năm 2017 Việt Nam tiếp nhận gần gấp đôi số lượng thương
vụ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo và tăng 50% về tổng số vốn đầu tư so với năm 2016 [3]. Nhiều
ii
phong trào khởi nghiệp sáng tạo trong giới trẻ diễn ra rầm rộ như phong trào đưa khởi nghiệp
vào giảng đường đại học, chương trình sinh viên khởi nghiệp sáng tạo...
Mặc dù có sự tăng trưởng đáng ghi nhận nhưng theo Báo cáo chỉ số khởi nghiệp Việt
Nam 2015/16 của GEM, tỷ lệ khởi nghiệp của Việt Nam tương đối thấp so với mức bình quân
của nhóm nước phát triển dựa vào nguồn lực cùng trình độ; theo đó cứ 100 người trưởng thành
ở Việt Nam thì chỉ khoảng 15 người đang trong giai đoạn khởi nghiệp [11]. Nếu nhìn nhận sâu
về định nghĩa của GEM về khởi nghiệp là bắt đầu hoạt động kinh doanh nói chung dưới 3,5
năm chứ không chỉ tập trung vào khu vực doanh nghiệp sáng tạo thì có thể ngầm hiểu tỷ lệ
khởi nghiệp sáng tạo ở Việt Nam còn thấp hơn rất nhiều so với con số trên. Thêm nữa, tình
trạng nghèo nàn trong khả năng đổi mới sáng tạo và hạn chế trong việc hiểu biết, chuẩn bị cho
đăng ký sở hữu sáng chế; bên cạnh nhận thức rất mờ nhạt của của giới khởi nghiệp Việt Nam
về vai trò của đổi mới sáng tạo trong năng lực cạnh tranh doanh nghiệp dẫn tới tỷ lệ rất thấp
hoạt động kinh doanh trong giai đoạn khởi nghiệp ở Việt Nam được coi là có tính sáng tạo
[112] Đa số doanh nghiệp được gọi là khởi nghiệp ở Việt Nam vẫn đang ở quy mô vừa và nhỏ
do chưa có công nghệ và chưa có khả năng bùng nổ. Thực trạng trên đặt ra yêu cầu cấp bách
cho Việt Nam là phát triển số lượng đội ngũ doanh nhân khởi nghiệp sáng tạo, đi kèm với đó là
cải thiện chất lượng của nhóm doanh nghiệp này thông qua nâng cao hàm lượng công nghệ
sáng tạo trong mỗi dự án khởi nghiệp.
Để phát triển số lượng đội ngũ doanh nhân khởi nghiệp sáng tạo trong xã hội cần bắt
đầu từ việc nâng cao ý định khởi nghiệp cá nhân bởi khoa học đã chứng minh hoạt động khởi
nghiệp thuộc nhóm hành vi có kế hoạch và dự định (intentionally planned behavior). Cũng như
các hành vi có kế hoạch và dự định khác, khởi nghiệp được dự đoán chính xác nhất thông qua
ý định khởi nghiệp [56] [145]. Ý định khởi nghiệp càng cao thì khả năng hình thành doanh
nghiệp khởi nghiệp càng lớn. Đây được coi là tiền tố duy nhất dự báo việc hình thành doanh
nghiệp khởi nghiệp, mặc dù thời điểm khởi động dự án khởi nghiệp có thể chưa được lên kế
hoạch cụ thể hay phụ thuộc vào cơ hội bất ngờ [70] Do vậy việc xem xét ý định khởi nghiệp và
và các yếu tố tác động tới ý định khởi nghiệp mang ý nghĩa quan trọng giúp dự đoán yếu tố
động cơ nào làm nảy sinh hành vi khởi nghiệp cá nhân; từ đó đề ra các giải pháp nâng cao đội
ngũ doanh nhân khởi nghiệp sáng tạo trong xã hội.
Trên thế giới và ở Việt Nam, một số nghiên cứu tiếp cận các yếu tố môi trường bên
ngoài cá nhân, trong đó nhấn mạnh môi trường hỗ trợ khởi nghiệp đóng vị trí quan trọng trong
việc hình thành và nâng cao ý định khởi nghiệp cá nhân. Tuy nhiên khởi nghiệp là một quá
trình dài đi từ ý thức đến hành động; đòi hỏi sự tập trung, cố gắng, nỗ lực của cá nhân nên các
yếu tố nhận thức bên trong cá nhân đóng vị trí tiên quyết trong quá trình này [124] [135].
Nghiên cứu của nhiều học giả trên thế giới ở các môi trường khác nhau cho thấy mặc dù có
được sự hỗ trợ đầy đủ và thuận lợi của môi trường xung quanh nhưng hành vi khởi nghiệp vẫn
khó diễn ra nếu thiếu đi các yếu tố nhận thức bên trong cá nhân như: sự chuyển biến tích cực
của thái độ đối với khởi nghiệp thay vì đi làm thuê; sự tự tin vào năng lực, kiến thức và kinh
nghiệm bản thân cũng như cảm nhận được sự hỗ trợ, đồng thuận và khuyến khích từ phía gia
đình, bạn bè, nhà trường [63]. Nghiên cứu của học giả Ajzen cũng chỉ ra rằng việc đánh giá ý
định khởi nghiệp chỉ dựa vào các yếu tố ngoại sinh thuộc nhóm yếu tố môi trường bên ngoài cá
nhân thường mang lại cái nhìn không xác thực [56]. Thực tiễn hoạt động khởi nghiệp trên thế
giới minh đã chứng sự thất bại của Liên minh Châu Âu trong chiến dịch đưa Châu lục này trở
thành liên minh kinh tế tri thức dựa trên nền tảng phát huy khởi nghiệp sáng tạo (Lisbon
strategy) là do các nhà hoạch định chính sách đã không chú trọng tới việc nâng cao thái độ tích
cực với hoạt động khởi nghiệp của mỗi cá nhân trong xã hội [97]. Do đó, để nâng cao ý định
khởi nghiệp cá nhân từ đó phát triển về lượng đội ngũ khởi nghiệp sáng tạo, việc tạo ra môi