Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đánh giá một số tài nguyên du lịch nhân văn ở thành phố hội an, quảng nam
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
KHOA LỊCH SỬ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề tài :
ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ TÀI NGUYÊN DU LỊCH NHÂN
VĂN Ở THÀNH PHỐ HỘI AN, QUẢNG NAM
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Tấn Chánh
Chuyên ngành : Văn hóa – Du lịch
Lớp : 14CVNH
Ngƣời hƣớng dẫn : Th.S Ngô Thị Hƣờng
Đà Nẵng, tháng 04 năm 2018
GVHD: ThS. Ngô Thị Hường
SVTH: Huỳnh Tấn Chánh
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô
giáo Hướng dẫn Ngô Thị Hường đã tận tâm chỉ dạy, định hướng và đồng hành giúp
tôi tháo gỡ các vướng mắc trong quá trình nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cám ơn Khoa Lịch sử, các thầy cô bộ môn và đặc biệt là
các thầy cô trong tổ Việt Nam học đã tạo điều kiện cho chúng tôi hoàn thành kịp
thời bài nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cám ơn đến các cơ quan quản lí văn hóa - du lịch của
thành phố Hội An, các anh chị cán bộ phụ trách các cơ quan, đặc biệt là chị Xuân đã
nhiệt tình giúp tôi thu thập tài liệu và các thông tin cần thiết phục vụ cho nội dung
nghiên cứu.
Tôi xin cảm ơn các bạn trong tập thể lớp 14CVNH đã động viên, giúp đỡ và
tôi xin cảm ơn chị Lý đã truyền cảm hứng cho tôi hoàn thành bài khóa luận này.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Đà Nẵng, ngày 23 tháng 4 năm 2018
Huỳnh Tấn Chánh
GVHD: ThS. Ngô Thị Hường
SVTH: Huỳnh Tấn Chánh
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................................1
2. Lịch sử nghiên cứu .........................................................................................................................2
2.1. Trên thế giới .............................................................................................................................2
2.2. Ở Việt Nam ...............................................................................................................................4
2.3 Ở thành phố Hội An..................................................................................................................5
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................................5
3.1 Mục đích ....................................................................................................................................5
3.2 Nhiệm vụ....................................................................................................................................5
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................................5
4.1 Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................................5
4.2 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................................6
4.2.1 Không gian nghiên cứu .......................................................................................................6
4.2.2 Thời gian nghiên cứu ..........................................................................................................6
5. Phƣơng pháp nghiên cứu...............................................................................................................6
5.1. Phương pháp đánh giá tổng hợp tài nguyên du lịch ..............................................................6
5.2. Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp ...................................................................................6
5.3. Phương pháp khảo sát thực địa...............................................................................................7
5.4. Phương pháp biểu đồ, bảng số liệu .........................................................................................7
6. Đóng góp của đề tài........................................................................................................................8
6.1 Về lý luận...................................................................................................................................8
6.2 Về thực tiễn................................................................................................................................8
7. Bố cục ..............................................................................................................................................8
NỘI DUNG.................................................................................................................................9
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN........................................................................9
1.1 Cơ sở lý luận .................................................................................................................................9
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản............................................................................................................9
1.1.1.1 Du lịch và khách du lịch...........................................................................................................9
1.1.1.2 Tài nguyên du lịch................................................................................................................. 10
1.1.2 Tài nguyên du lịch nhân văn.................................................................................................. 11
1.1.2.1 Khái niệm .............................................................................................................................. 11
1.1.2.2 Đặc điểm ............................................................................................................................... 12
1.1.2.3 Phân loại ............................................................................................................................... 14
1.1.3 Tiêu chí đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn ..................................................................... 18
1.1.3.1 Tiêu chí đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn trên thế giới và Việt Nam............................ 18
GVHD: ThS. Ngô Thị Hường
SVTH: Huỳnh Tấn Chánh
1.1.3.2 Tiêu chí đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn áp dụng ở thành phố Hội An, Quảng Nam.. 20
1.2 Cơ sở thực tiễn........................................................................................................................... 26
1.2.1 Thực tiễn triển khai công tác đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn trên thế giới.............. 26
1.2.2 Thực tiễn triển khai công tác đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn ở Việt Nam ............... 27
TIỂU KẾT CHƢƠNG I.................................................................................................................. 30
CHƢƠNG 2. ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ TÀI NGUYÊN.................................................................... 31
NHÂN VĂN Ở THÀNH PHỐ HỘI AN, QUẢNG NAM............................................................. 31
2.1 Khái quát một số tài nguyên nhân văn ở thành phố Hội An, Quảng Nam .......................... 31
2.1.1 Các di tích lịch sử - văn hóa ................................................................................................... 31
2.1.2 Làng nghề truyền thống.......................................................................................................... 38
2.1.3 Các đối tượng văn hóa thể thao và các hoạt động nhận thức khác...................................... 40
2.1.4 Phân hạng các tài nguyên du lịch nhân văn được khảo sát ................................................. 41
2.2 Đánh giá một số tài nguyên nhân văn ở phố cổ Hội An, Quảng Nam.................................. 46
2.2.1 Bảng xếp hạng các điểm tài nguyên....................................................................................... 46
2.2.2 Đánh giá các điểm tài nguyên loại I....................................................................................... 49
2.2.3 Đánh giá các điểm tài nguyên loại II..................................................................................... 52
2.2.4 Đánh giá các điểm tài nguyên loại III.................................................................................... 54
TIỂU KẾT CHƢƠNG II................................................................................................................ 55
CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP KHAI THÁC HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN
NHÂN VĂN Ở HỘI AN.................................................................................................................. 56
3.1 Cơ sở xây dựng định hƣớng ................................................................................................. 56
3.1.1. Chiến lược phát triển du lịch của Việt Nam ..................................................................... 56
3.1.2. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và du lịch thành phố Hội An giai đoạn
2015 – 2020, định hướng đến năm 2030 ................................................................................. 56
3.1.3. Những thành tựu và hạn chế của du lịch Hội An ........................................................ 58
3.1.3.1 Những thành tựu đạt được ........................................................................................ 58
3.1.3.2 Những hạn chế còn tồn tại ........................................................................................ 60
3.1.4. Những thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác tài nguyên nhân văn ở Hội An... 60
3.2. Định hƣớng khai thác hiệu quả tài nguyên du lịch nhân văn ở Hội An.......................... 62
3.2.1. Định hướng tổng quát.................................................................................................... 62
3.2.2. Định hướng khai thác theo điểm................................................................................... 64
3.3 Giải pháp cụ thể..................................................................................................................... 66
3.3.1. Giải pháp về vốn đầu tư ..................................................................................................... 66
3.3.2. Giải pháp xúc tiến, quảng bá................................................................................................. 67
3.3.3. Giải pháp bảo tồn và phát huy giá trị của tài nguyên....................................................... 67
3.3.4. Giải pháp bảo vệ môi trường, phát triển bền vững........................................................... 69
3.3.5. Giải pháp liên kết, hợp tác trong khai thác TNDL ............................................................... 70
TIỂU KẾT CHƢƠNG III............................................................................................................... 71
GVHD: ThS. Ngô Thị Hường
SVTH: Huỳnh Tấn Chánh
KẾT LUẬN ..............................................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................73
PHỤ LỤC .................................................................................................................................79
PHỤ LỤC 1...................................................................................................................................... 79
PHỤ LỤC 2...................................................................................................................................... 89
GVHD: ThS. Ngô Thị Hường
SVTH: Huỳnh Tấn Chánh
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CSHT : Cơ sở hạ tầng
CSVCKT : Cơ sở vật chất kỹ thuật
DL : Du lịch
DTKTNT : Di tích kiến trúc nghệ thuật
DTLS : Di tích lịch sử
DTLSVH : Di tích lịch sử - văn hóa
DSVH : Di sản văn hóa
GDP : Tổng sản phẩm quốc nội
KT-XH : Kinh tế - xã hôị
LNTT : Làng nghề truyền thống
QĐ : Quyết định
QHTT : Quy hoạch tổng thể
TK : Thế kỉ
TN : Tài nguyên
TNDL : Tài nguyên du lịch
TNDLNV : Tài nguyên du lịch nhân văn
TNNV : Tài nguyên nhân văn
UBND : Uỷ ban nhân dân
UNESCO : Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp quốc
VH : Văn hóa
WHC : Hội đồng Di sản Thế giới
GVHD: ThS. Ngô Thị Hường
SVTH: Huỳnh Tấn Chánh
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
I. DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 : Tiêu chí và hệ số đánh giá tổng hợp tài nguyên du lịch .................. 20
Bảng 2.1 : Phân hạng các tài nguyên du lịch nhân văn được khảo sát ............. 41
Bảng 2.2: Đánh giá một số điểm tài nguyên nhân văn tại Phố cổ Hội An ....... 46
Bảng 2.3 : Phân hạng các tài nguyên loại I....................................................... 49
Bảng 2.4 : Tổng điểm các tài nguyên loại II..................................................... 52
Bảng 2.5 : Tổng điểm các tài nguyên loại III.................................................... 54
Bảng 3.1: Số lượng khách du lịch đến Hội An giai đoạn 2011-2015 ............... 58
Bảng 3.2 : Thống kê doanh thu ngành du lịch thành phố Hội An 2011- 2015. 58
Bảng 3.3 : SWOT về việc khai thác TNDLNV thành phố Hội An, Quảng Nam
........................................................................................................................... 61
Bảng 3.4 : Định hướng sản phẩm du lịch gắn với các điểm TNDL ................. 64
Bảng 4.1 : Hiện trạng các tài nguyên loại I....................................................... 79
Bảng 4.2 : Hiện trạng các tài nguyên loại II ..................................................... 84
Bảng 4.3 : Hiện trạng các tài nguyên loại III.................................................... 87
II. DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1 : Sơ đồ đánh giá tài nguyên du lịch thành phố Hội An .................... 25
Biểu đồ 2.1 : Tài nguyên du lịch nhân văn có khả năng khai thác rất cao ....... 50
Biểu đồ 2.2 : Tài nguyên du lịch nhân văn có khả năng khai thác cao............. 53
Biểu đồ 2.3 : Tài nguyên du lịch nhân văn có khả năng khai thác trung bình.. 54
GVHD: ThS. Ngô Thị Hường
SVTH: Huỳnh Tấn Chánh Trang: 1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, du lịch đang phát triển mạnh mẽ, trở thành nhu cầu quan trọng của
con người, mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và môi trường ở nhiều quốc gia
trên thế giới. Du lịch là hoạt động kinh tế có định hướng tài nguyên rõ nét. Tài nguyên
được xem là hạt nhân của hoạt động du lịch, là cơ sở quan trọng để phát triển các loại
hình và là yếu tố cơ bản tạo thành các sản phẩm du lịch. Thực tế phát triển du lịch cho
thấy việc đánh giá và khai thác tài nguyên du lịch đúng đắn và hợp lý không chỉ thúc
đẩy phát triển kinh tế mà còn giúp bảo vệ tài nguyên bền vững.
Ở Việt Nam, từ khi chính sách đổi mới đuợc Đảng và Nhà nước ta khởi xướng,
du lịch có sự phát triển vượt bậc. Cùng với nguồn tài nguyên du lịch phong phú và đa
dạng, du lịch Việt Nam dần trở thành điểm đến hấp dẫn đối với du khách trên thế giới,
một ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước. Du lịch không chỉ mang lại lợi ích kinh tế
mà còn góp phần giới thiệu văn hóa và con người Việt Nam với du khách quốc tế, tạo
ra sự hòa đồng giữa Việt Nam với thế giới, đồng thời làm tăng thêm lòng yêu mến đối
với quê hương, đất nước. Tuy nhiên, việc tăng trưởng nhanh của ngành du lịch đang
đặt ra thách thức, đó là làm thế nào để kết hợp hài hòa, hợp lý giữa việc khai thác và
bảo vệ, tôn tạo các tài nguyên du lịch.
Hội An là thành phố có hoạt động du lịch rất phát triển của nước ta, là một
trong số ít những địa phương trong cả nước có nguồn tài nguyên du lịch phong phú, đa
dạng và có giá trị cao cả về tự nhiên lẫn nhân văn. Tài nguyên du lịch nhân văn ở
thành phố Hội An thật sự là những giá trị văn hóa độc đáo, đặc sắc trở thành di sản
quý hiếm của quốc gia và một bộ phận quan trọng đã được công nhận là DSVH thế
giới. Đây là lợi thế rất lớn của Hội An cho phép phát triển du lịch thành ngành kinh tế
mũi nhọn mang tầm quốc gia và quốc tế. Chính vì vậy việc đánh giá, xác nhận tiềm
năng phục vụ cho hoạt động du lịch để một mặt có kế hoạch khai thác hợp lý, mặt
khác có kế hoạch trùng tu, tôn tạo, bảo tài nguyên là việc làm hết sức cần thiết. Đó là
lý do tôi chọn đề tài: “Đánh giá một số tài nguyên du lịch nhân văn ở thành phố Hội
An, Quảng Nam” làm đề tài khóa luận cho mình.
GVHD: ThS. Ngô Thị Hường
SVTH: Huỳnh Tấn Chánh Trang: 2
2. Lịch sử nghiên cứu
2.1. Trên thế giới
Tài nguyên du lịch nhân văn là vấn đề được nhiều nhà khoa học và tổ chức
quốc tế quan tâm nghiên cứu. Thuật ngữ TNDLNV không có sự thống nhất giữa các
quốc gia, tuy nhiên xét về nội hàm thì hầu hết các nhà nghiên cứu đều cho rằng đó là
tài nguyên du lịch văn hóa, những tài nguyên do con người sáng tạo ra có giá trị, sức
hút đối với du lịch.
Các quốc gia ở châu Âu, châu Mỹ như Anh, Đức, Pháp, Hoa Kỳ,… hoạt động
du lịch sớm phát triển nên có nhiều công trình nghiên cứu về TNDLNV. Khi đánh giá
tổng hợp tiềm năng du lịch của một lãnh thổ, tài nguyên du lịch nhân văn được xem là
một trong những nội dung cơ bản. Trong ấn phẩm “Kết nối cộng đồng, du lịch và bảo
tồn – Một quá trình đánh giá du lịch” (Linking Communities, Tourism and
Conservation – A Tourism Assessment Process) của nhóm tác giả Elleen Guierrez,
Kristin Lamoureux, Seleni Matus và Kaddu Sebunya được ấn hành bởi Trung tâm bảo
tồn quốc tế và Trường Đại học Washington (2005) trình bày ba giai đoạn chính trong
quá trình đánh giá du lịch của một lãnh thổ. Trong đó, giai đoạn hai là đánh giá về: sự
tham gia của các bên liên quan, thống kê các điểm tài nguyên, cơ sở hạ tầng và dịch
vụ, nhu cầu thị trường, khả năng cung ứng và sự cạnh tranh, con người và năng lực thể
chế, nguồn tài nguyên tự nhiên, văn hóa, kinh tế - xã hội, môi trường và sự đa dạng
sinh học và đánh giá chi phí lợi ích. Như vậy, một nội dung quan trọng trong đánh giá
có liên quan đến tài nguyên là tạo nên bảng liệt kê các điểm tài nguyên với ba bước cơ
bản. Trong đó, hai bước đầu là liệt kê các điểm tài nguyên tồn tại trong khu vực, thể
hiện chúng lên bản đồ; bước cuối cùng là đánh giá và xếp hạng các điểm tài nguyên.
Ở nhiều nước đang phát triển, trong những thập niên gần đây, du lịch được coi
là ngành kinh tế mũi nhọn; việc điều tra, kiểm kê, đánh giá tài nguyên du lịch được
quan tâm nhiều hơn để phục vụ phát triển du lịch. Hầu hết các nước đang phát triển có
nguồn tài nguyên du lịch phong phú, đa dạng nhờ sự giúp đỡ về chuyên gia, cũng như
tài chính của các nước phát triển tiến hành điều tra, đánh giá tài nguyên du lịch phục
vụ cho mục đích quy hoạch phát triển du lịch, khai thác, sử dụng, bảo vệ nguồn tài
nguyên du lịch đạt hiệu quả cao hơn. Đặc biệt từ năm 1980 đến nay, Trung Quốc là
một quốc gia có tốc độ phát triển kinh tế nhanh và rất coi trọng sự phát triển du lịch.
GVHD: ThS. Ngô Thị Hường
SVTH: Huỳnh Tấn Chánh Trang: 3
Các nhà khoa học đã tiến hành nhiều dự án lớn thống kê, đánh giá tài nguyên du lịch
và các nguồn lực phát triển du lịch trên phạm vi cả nước và các địa phương, như
nghiên cứu “Mô hình đánh giá tài nguyên du lịch – QEPP: Trường hợp nghiên cứu ở
Bắc Kinh” của Liu Xiao. Tác giả này xây dựng hệ thống đánh giá theo mô hình Chất
lượng, Môi trường, Vị trí và Giá trị cộng đồng với 7 tiêu chí để đánh giá 41 điểm tài
nguyên nổi bật ở Bắc Kinh. Đồng thời, tác giả còn phân tích tương quan giữa kết quả
đánh giá với số lượng khách nhằm tạo cơ sở khoa học cho việc quy hoạch phát triển du
lịch, chính sách quản lý và khai thác tài nguyên hợp lý.
Nhìn chung, các tiêu chí vừa có cái chung, vừa có cái riêng trong các nghiên
cứu khác nhau mà đề tài tham khảo. Trong quá trình đánh giá TNDLNV, bên cạnh
việc xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá, phương pháp phân tích thứ bậc (AHP) cũng
được nhiều tác giả sử dụng để xác định trọng số của các tiêu chí và phân tích SWOT
để xác định điểm yếu, điểm mạnh, cơ hội, thách thức trong việc xây dựng chiến lược
phát triển du lịch của một địa phương.
Ngày nay, quan điểm phát triển bền vững trở thành một xu hướng, mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội nói chung và du lịch nói riêng của nhiều quốc gia trên thế
giới. Từ đó hoạt động du lịch có sự giám sát, kiểm tra chặt chẽ hơn; vậy nên, việc quản
lý, sử dụng tài nguyên du lịch cũng đã được tiến hành theo hướng có lợi cho tài
nguyên, môi trường và cộng đồng nhằm đảm bảo sự phát triển du lịch của hiện tại
nhưng không làm tổn hại đến sự phát triển du lịch của thế hệ mai sau. Do vậy, các dự
án quy hoạch phát triển du lịch không chỉ quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng, cơ sở vật
chất kỹ thuật, quản lý, khai thác tài nguyên có hiệu quả mà còn tiến hành quy hoạch
nhằm thực hiện mục tiêu bảo tồn.
Tổ chức Du lịch thế giới (UNWTO) đã xây dựng những chỉ tiêu cho sự phát
triển bền vững, làm cơ sở cho việc nghiên cứu, sử dụng tài nguyên du lịch cho các
nước trên thế giới. Từ năm 1972, Hội đồng Di sản thế giới (WHC) của Tổ chức Giáo
dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp quốc (UNESCO) đã được thành lập và tiến
hành xây dựng các tiêu chuẩn, điều kiện công nhận các di sản thế giới, đồng thời
nghiên cứu, giúp đỡ các quốc gia trong việc nghiên cứu, bảo vệ, tôn tạo các di sản thế
giới. Bên cạnh đó, việc ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong quản lý tài
nguyên được nhiều nhà nghiên cứu áp dụng, chẳng hạn như nghiên cứu The use of GIS