Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Dạng bài tập chương 2 lý 12 cơ bản
MIỄN PHÍ
Số trang
2
Kích thước
82.4 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
746

Dạng bài tập chương 2 lý 12 cơ bản

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

CÁC DẠNG BÀI TẬP

CHƯƠNG II: SÓNG CƠ HỌC – SÓNG ÂM

1. Trong hiện tượng giao thoa sóng, những điểm trong môi trường truyền sóng là cực tiểu giao thoa khi hiệu đường đi

của sóng từ hai nguồn kết hợp tới là

A.

2

d2

d1

k

λ

− = B. ( )

2

d2

d1

2k 1

λ

− = + C. d2 − d1 = kλ D. ( )

2

d2

d1

k 1

λ

− = +

2. Một sợi dây đàn hồi dài ℓ = 100 cm, có hai đầu A và B cố định. Một sóng truyền trên dây với tần sô 50 Hz thì ta

đếm được trên dây 3 nút sóng, không kể 2 nút A, B. Vận tốc truyền trên dây là

A. 30 m/s B. 25 m/s C. 20 m/s D. 15 m/s

3. Trong hiện tượng giao thoa sóng, những điểm trong môi trường truyền sóng là cực đại giao thoa khi hiệu đường đi

của sóng từ hai nguồn kết hợp tới là

A.

2

d2

d1

k

λ

− = B. ( )

2

d2

d1

2k 1

λ

− = + C. d2 − d1 = kλ D. ( )

2

d2

d1

k 1

λ

− = +

4. Phương trình sóng tại nguồn O có dạng u0 =3cos10πt (cm,s), vận tốc truyền sóng là v = 1m/s thì phương trình dao

động tại M cách O một đoạn 5cm có dạng

A.

2

3cos 10 

= +

π

u πt B. u =3cos(10πt +π) C.

2

3cos 10 

= −

π

u πt D.

u =3cos(10πt −π)

5. Thực hiện giao thoa sóng với 2 nguồn kết hợp S1 và S2 phát ra 2 sóng có cùng biên độ 1cm, bước sóng λ = 20cm thì

tại điểm M cách S1 một đoạn 50cm và cách S2 một đoạn 10cm sẽ có biên độ

A. 2 cm B. 0 cm C. 2 cm D. cm

2

2

6. Hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2 (S1S2 = 12cm) phát 2 sóng kết hợp cùng tần số f = 40Hz vận tốc truyền sóng trong

môi trường là v = 2m/s. Số vân giao thoa cực đại xuất hiện trong vùng giao thoa là

A. 5 B. 4 C. 3 D. 2

7. Quan sát sóng dừng trên dây AB dài ℓ = 2,4m ta thấy có 7 điểm đứng yên, kể cả hai điểm ở hai đầu A và B. Biết

tần số sóng là 25 Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây là

A. 20 m/s B. 10 m/s C. ≈ 8,6 m/s D. ≈ 17,1 m/s

8. Sóng âm có tần số 400 Hz truyền trong không khí với vận tốc 340m/s. Hai điểm trong không khí gần nhau nhất,

trên cùng một phương truyền và dao động vuông pha nhau sẽ cách nhau một đoạn

A. 0,85 m B. 0,425 m C. 0,2125 m D. ≈ 0,294 m

9. Cho cường độ âm chuẩn I0 = 10-12 W/m2

. Một âm có cường độ 80 dB thì cường độ âm là

A. 10-4 W/m2 B. 3.10-5 W/m2 C. 1066 W/m2 D. 10-20 W/m2

10. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai gợn sóng liên tiếp trên mặt nước là 2,5m. Chu kì dao động của một vật nổi trên

mặt nước là 0,8s. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là

A. 2m/s B. 3,3m/s C. 1,7m/s D. 3,125m/s

11*. Người ta đo được mức cường độ âm tại điểm A là 90 dB và tại điểm B là 70 dB. Hãy so sánh cường độ âm tại A

(IA) với cường độ âm tại B (IB)

A. IA = 9IB/7 B. IA = 30IB C. IA = 3IB D. IA = 100IB

12. Thực hiện sóng dừng trên dây AB có chiều dài ℓ với đầu B cố định, đầu A thì dao động theo phương trình u =

acos(2πft). Gọi M là điểm cách B đoạn d, bước sóng λ, k là các số nguyên. Câu trả lời nào sau đây là sai ?

A. Vị trí các nút sóng

2

d k

λ

= . B. Vị trí các bụng sóng : 2 4

1

d k

λ

= + .

C. Khoảng cách giữa một bụng và nút liên tiếp là

4

λ

. D. Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp là

2

λ

.

13. Một sóng cơ học có phương trình sóng : u = Acos(5πt + π/6) (cm). Biết khoảng cách gần nhất giữa hai điểm có độ

lệch pha π/4 đối với nhau là 1 m . Vận tốc truyền sóng sẽ là

A. 2,5 m/s B. 5 m/s C. 10 m/s D. 20 m/s

14. Một sóng dừng được hình thành trên phương x’Ox. Khoảng cách giữa 5 nút sóng liên tiếp đo được là 10 cm. Tần

số sóng f = 10 Hz. Vận tốc truyền sóng trên phương x’Ox là

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!