Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tài liệu đang bị lỗi
File tài liệu này hiện đang bị hỏng, chúng tôi đang cố gắng khắc phục.
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐỀ TÀI:
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN
1. Khái niệm
• Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức
hay cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu
chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty
trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
• Công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh.
• Công ty TNHH một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.
2. Đặc điểm:
• Về chủ sở hữu: Do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu.
• Về tư cách pháp nhân: Công ty TNHH một thành viên là tổ chức có tư
cách pháp nhân và phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp
trong phạm vi vốn Điều lệ.
• Về phát hành chứng khoáng: Công ty TNHH một thành viên không
có quyền phát hành cổ phần để huy động vốn trong kinh doanh.
• Về chuyển nhượng vốn góp: Việc chuyển nhượng vốn góp được
thực hiện theo pháp luật.
3. Quyền của chủ sở hữu công ty:
a) Quyền của chủ sở hữu:
Đối với tổ chức (Khoản 1 Điều 64 Luật doanh
nghiệp):
Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ
sung Điều lệ công ty;
Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh
doanh hàng năm của công ty;
Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh
quản ly công ty;
Quyết định các dự án đầu tư bằng hoặc >50%
tổng giá trị tài sản ghi trong báo cáo tài chính gần
nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác của công ty
nhỏ hơn quy định tài Điều lệ công ty;
Quyết định các giải pháp phát triển thị trường tiếp
thị và công nghệ;
Thông qua hợp đồng vay, cho vay và các hợp đồng
khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị bằng hoặc
> 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong bảng báo
cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ
khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;
Quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc > 50%
tổng giá trị tài sản được ghi trong bảng báo cáo tài
chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ nào khác
nhỏ hôn quy định tại Điều lệ công ty;
Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty, chuyển
nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công
ty cho tổ chức, cá nhân khác;
Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác;
Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty;
Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và
nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể
hoặc phá sản;
Các quyền khác theo quy định của Luật này và theo Điều lệ công ty;
b) Đối với cá nhân (Khoản 2 Điều
Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; 64 Luật Doanh nghiệp):
Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và
nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể
hoặc phá sản;