Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Công cuộc xóa đói giảm nghèo ở Huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2001-2010
PREMIUM
Số trang
106
Kích thước
4.0 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1357

Công cuộc xóa đói giảm nghèo ở Huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2001-2010

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

BÙI THỊ NHUNG

CÔNG CUỘC XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO

Ở HUYỆN BA BỂ, TỈNH BẮC KẠN

GIAI ĐOẠN 2001 - 2010

LUẬN VĂN THẠC SĨ LỊCH SỬ

THÁI NGUYÊN, 2013

Soá hoùa bôûi trung taâm hoïc lieäu http://www.lrc.tnu.edu.vn/

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

BÙI THỊ NHUNG

CÔNG CUỘC XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO

Ở HUYỆN BA BỂ, TỈNH BẮC KẠN

GIAI ĐOẠN 2001 - 2010

Chuyên ngành: Lịch sử Việt Nam

Mã số : 60.22.03.13

LUẬN VĂN THẠC SĨ LỊCH SỬ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HÀ THỊ THU THỦY

THÁI NGUYÊN, 2013

Soá hoùa bôûi trung taâm hoïc lieäu http://www.lrc.tnu.edu.vn/

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các cứ

liệu nêu trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học chưa được

công bố trong bất kì công trình nào.

Thái Nguyên, tháng 9 năm 2013

Tác giả luận văn

Bùi Thị Nhung

Xác nhận

của Trưởng khoa chuyên môn

TS. Hà Thị Thu Thủy

Xác nhận

của Người hướng dẫn khoa học

TS. Hà Thị Thu Thủy

Soá hoùa bôûi trung taâm hoïc lieäu http://www.lrc.tnu.edu.vn/

ii

LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian thực hiện luận văn, em đã nhận được sự giúp đỡ quý báu

của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài nhà trường.

Trước hết, em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm

khoa Sau đại học, khoa Lịch sử cùng các thầy, cô giáo Trường Đại học Sư

phạm - Đại học Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn nghiên cứu

khoa học và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập tại trường.

Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Hà Thị Thu Thủy - người đã

nhiệt thành, ân cần định hướng, chỉ bảo, dẫn dắt em trong quá trình tìm hiểu,

nghiên cứu và triển khai luận văn.

Em xin chân thành cảm ơn UBND huyện Ba Bể, Phòng Thống kê,

Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội, ... huyện Ba Bể đã tạo điều kiện

thuận lợi cho em trong quá trình thu thập thông tin, cứ liệu và khảo sát

thực tế để thực hiện luận văn này.

Em xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, tháng 09 năm 2013

Tác giả

Bùi Thị Nhung

Soá hoùa bôûi trung taâm hoïc lieäu http://www.lrc.tnu.edu.vn/

iii

MỤC LỤC

Trang phụ bìa

Lời cam đoan i

Lời cảm ơn ii

Mục lục iii

Danh mục các chữ viết tắt iv

Danh mục các bảng số liệu v

Danh mục các hình vi

MỞ ĐẦU 1

NỘI DUNG 10

Chương 1. Khái quát về huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn và cơ sở lí

luận về xóa đói giảm nghèo 10

1.1. Khái quát về huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn 10

1.1.1. Lịch sử hành chính 10

1.1.2. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên 13

1.1.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội 19

1.2. Cơ sở lý luận về đói nghèo trên thế giới và Việt Nam 26

1.2.1. Trên thế giới 26

1.2.2. Ở Việt Nam 28

1.2.3. Định hướng của Chương trình XĐGN ở Việt Nam 34

Tiểu kết 38

Chương 2. Quá trình thực hiện công cuộc xóa đói giảm nghèo ở

huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2001 - 2010 40

2.1. Giai đoạn 2001 - 2005 40

2.1.1. Mục tiêu 40

2.1.2. Biện pháp và quá trình thực hiện 42

2.1.3. Kết quả 45

2.2. Giai đoạn 2006 - 2010 49

2.2.1. Mục tiêu 49

2.2.2. Biện pháp và quá trình thực hiện 50

2.2.3. Kết quả 56

Soá hoùa bôûi trung taâm hoïc lieäu http://www.lrc.tnu.edu.vn/

iv

Tiểu kết 61

Chương 3. Tác động của công cuộc xóa đói giảm nghèo tới sự phát

triển kinh tế - xã hội ở huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn 62

3.1. Tác động về kinh tế 62

3.1.1. Trong nông – lâm – thủy sản 64

3.1.2. Trong công nghiệp – xây dựng và dịch vụ 74

3.2. Tác động về xã hội 77

Tiểu kết 84

KẾT LUẬN 86

TÀI LIỆU THAM KHẢO 90

PHỤ LỤC

Soá hoùa bôûi trung taâm hoïc lieäu http://www.lrc.tnu.edu.vn/

iv

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Cụm từ viết tắt Viết đầy đủ

XĐGN Xóa đói giảm nghèo

GDP Tổng thu nhập quốc nội

USD Đô la Mĩ

KT-XH Kinh tế - xã hội

ĐHTN Đại học Thái Nguyên

ĐHKT Đại học kinh tế

HĐND, UBND Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân

GIS Hệ thống thông tin địa lí

HTX Hợp tác xã

KHKT Khoa học kĩ thuật

Asean Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

WB Ngân hàng thế giới

Bộ LĐ-TB&XH Bộ Lao động – Thương binh và xã hội

TCTK Tổng cục thống kê

BCH Ban chấp hành

NQ-CP Nghị quyết – Chính phủ

BVBMTE Bảo vệ bà mẹ trẻ em

KKHGĐ Kế hoạch hóa gia đình

BHYT Bảo hiểm y tế

NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn

THCS Trung học cơ sở

BCĐ Ban chỉ đạo

QĐ Quyết định

UBMTTQ Ủy ban Mặt trận tổ quốc

Soá hoùa bôûi trung taâm hoïc lieäu http://www.lrc.tnu.edu.vn/

v

DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU

Stt Nội dung Trang

1 Bảng 1.1. Diện tích các loại đất huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn

giai đoạn 2007 - 2010

17

2 Bảng 1.2. Dân số huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn năm 2008 - 2009 19

3 Bảng 1.3. Lực lượng lao động huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn năm

2008 - 2009

20

4

Bảng 1.4. Số hộ, nhân khẩu và lực lượng lao động huyện Ba

Bể, tỉnh Bắc Kạn phân chia theo khu vực thành thị - nông thôn

năm 2010

21

5 Bảng 1.5. Thống kê trường, lớp học và số học sinh của huyện

Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn năm học 2008 - 2009 22

6 Bảng 1.6. Hệ thống cơ sở hạ tầng y tế của huyện Ba Bể năm 2009 24

7 Bảng 1.7. Chuẩn nghèo ở Việt Nam giai đoạn 1994 - 2008 33

8 Bảng 1.8. Chuẩn nghèo chung giai đoạn 1993 - 2008 33

9 Bảng 2.1. Nguồn vốn đầu tư theo Chương trình 30a năm 2010 55

10 Bảng 3.1. Quy mô và cơ cấu kinh tế huyện Ba Bể, tỉnh Bắc

Kạn giai đoạn 2008 - 2010

62

11 Bảng 3.2. Giá trị sản xuất phân theo ngành kinh tế huyện Ba

Bể, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2007 - 2009 63

12

Bảng 3.3. Thực trạng sản xuất nông nghiệp huyện Ba Bể, tỉnh

Bắc Kạn giai đoạn 2009 - 2010 67

13 Bảng 3.4. Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây nông

nghiệp huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn năm 2010 68

14 Bảng 3.5. Tổng đàn gia súc, gia cầm của huyện giai đoạn 2007 - 2009 70

15

Bảng 3.6. Sản phẩm lâm nghiệp chủ yếu của huyện Ba Bể, tỉnh

Bắc Kạn giai đoạn 2007 - 2009 72

16 Bảng 3.7. Diện tích và sản lượng thủy sản huyện Ba Bể, tỉnh

Bắc Kạn giai đoạn 2007 - 2009 73

Soá hoùa bôûi trung taâm hoïc lieäu http://www.lrc.tnu.edu.vn/

vi

DANH MỤC CÁC HÌNH

Stt Nội dung Trang

1 Hình 1.1. Bản đồ hành chính huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn 14

2 Hình 2.1. Bản đồ hiện trạng nghèo huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn

giai đoạn 2001 – 2005

46

3 Hình 2.2. Biểu đồ thể hiện tỉ lệ hộ nghèo của huyện Ba Bể so

với tỉ lệ hộ nghèo tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2006 - 2010 57

4 Hình 2.3. Biểu đồ số hộ nghèo và tỉ lệ hộ nghèo huyện Ba Bể

giai đoạn 2006 – 2010

58

5 Hình 2.4. Biểu đồ so sánh tỉ lệ hộ nghèo các xã/thị trấn huyện

Ba Bể năm 2010 59

6 Hình 2.5. Bản đồ hiện trạng nghèo huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn

giai đoạn 2006 – 2010

60

Soá hoùa bôûi trung taâm hoïc lieäu http://www.lrc.tnu.edu.vn/

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Đói nghèo là một trong những vấn đề xã hội mang tính toàn cầu và được

cả thế giới quan tâm. Hiện nay, trên thế giới có khoảng 1,3 tỉ người đang sống

trong cảnh đói, nghèo, thậm chí ngay ở các nước lớn như Mỹ, Nhật Bản, Ấn

Độ, … Trong khi xã hội đang ngày càng phát triển đi lên, cùng với xu thế hợp

tác và toàn cầu hóa thì vấn đề XĐGN đã trở thành mối quan tâm của cộng đồng

quốc tế.

Sau gần 30 năm đổi mới, nền kinh tế Việt Nam có mức tăng trưởng khá và

tương đối ổn định. Tốc độ tăng GDP trung bình năm thời kỳ 2001 - 2010 đạt

7,2%, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng hiện đại, đáp ứng nhu cầu thị

trường (giảm tỉ trọng nhóm ngành nông - lâm - thủy sản, tăng tỉ trọng nhóm

ngành công nghiệp - xây dựng, dịch vụ), GDP/người năm 2010 ước khoảng

1.200 USD, … Tuy nhiên, xét về trình độ phát triển kinh tế, Việt Nam vẫn là

một nước nông nghiệp lạc hậu với 69,5% dân số sống ở nông thôn (năm 2010).

Lực lượng lao động chủ yếu vẫn là nông dân và canh tác nông nghiệp là hoạt

động đặc trưng phổ biến của nền kinh tế (49,5% lao động nông nghiệp chỉ tạo

ra 20,6% GDP của nền kinh tế - 2010). Mặt khác, nền kinh tế thị trường cũng

đang làm cho sự phân hoá giàu, nghèo tăng lên. Dân cư sống chủ yếu ở các

vùng nông thôn, vùng dân tộc miền núi có tỉ lệ hộ nghèo cao. Năm 2010, tỉ lệ

hộ nghèo ở vùng Trung du - miền núi phía Bắc chiếm 26,7%, Tây Nguyên

20,3%. Đây là hai địa bàn có tỉ lệ hộ nghèo cao nhất cả nước. Do đó, XĐGN là

một chủ trương chiến lược của Đảng và Nhà nước, cùng với tinh thần tự lực, tự

cường, đoàn kết của cả dân tộc còn cần đến sự quan tâm, giúp đỡ của nhiều tổ

chức quốc tế nhằm cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người nghèo,

thu hẹp khoảng cách về trình độ phát triển giữa các vùng, địa bàn và giữa các

dân tộc, nhóm dân cư hướng tới mục tiêu phát triển bền vững, nhanh chóng đưa

nước ta hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới.

Soá hoùa bôûi trung taâm hoïc lieäu http://www.lrc.tnu.edu.vn/

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!