Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Cơ sở groebner và hệ phương trình đa thức
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN THỊ THANH VÂN
CƠ SỞ GROEBNER
VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐA THỨC
Chuyên ngành: Đại số và Lý thuyết số
Mã số: 60.46.01.04
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
ĐÀ NẴNG - NĂM 2017
Công trình được hoàn thành tại:
Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Chánh Tú
Phản biện 1:.................................................................................
Phản biện 2:.................................................................................
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ Toán học họp tại trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng vào
ngày.......tháng.......năm..........
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng.
- Thư viện trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng.
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong chương trình toán phổ thông, khi giải hệ phương trình đa thức
một biến ta thường sử dụng phép chia có dư và thuật toán Euclide. Vậy đối
với hệ phương trình đa thức nhiều biến ta còn có thể sử dụng phép chia có
dư và thuật toán Euclide được nữa không hay sử dụng phép chia và thuật
toán nào tương tự ? Cách chia và thuật toán đó có gì đặc biệt và có được
ứng dụng rộng rãi không ?
Khi học môn đại số giao hoán, ta đã giải đáp được các câu hỏi trên dựa
vào lý thuyết cơ sở Groebner với phần ứng dụng của nó. Cơ sở Groebner
được nhà toán học Bruno Buchberger giới thiệu trong luận án tiến sĩ vào
năm 1965 dưới sự hướng dẫn của giáo sư Wolfgang Groebner. Sử dụng thuật
toán Buchberger giúp ta tìm được cơ sở Groebner cho các đa thức nhiều
biến. Và từ đó giúp ta hình thành phương pháp giải các hệ phương trình đa
thức nhiều biến. Ngoài ra lý thuyết cơ sở Groebner đã mở ra các ứng dụng
khác thực sự phong phú từ đó cho đến nay.
Với những lý do trên dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Chánh Tú,
tôi đã chọn nghiên cứu đề tài: Cơ sở Groebner và hệ phương trình
đa thức.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý thuyết về cơ sở Groebner, tiêu chuẩn Bucheberger, thuật
toán Buchberger và ứng dụng của cơ sở Groebner vào việc giải hệ phương
trình đa thức nhiều biến.
2
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nắm được các khái niệm về đa thức, thứ tự đơn thức, iđêan dẫn đầu,
cơ sở Groebner, tiêu chuẩn và thuật toán Buchberger.
Sử dụng thuật toán Buchberger tìm cơ sở Groebner của các đa thức
nhiều biến và ứng dụng vào giải hệ phương trình đa thức nhiều biến.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Cơ sở Groebner và ứng dụng giải hệ phương trình đa thức nhiều biến.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu lí luận: thu thập, đọc và nghiên cứu các tài liệu,
các bài báo, giáo trình về các vấn đề: đa thức, thứ tự đơn thức, iđêan dẫn
đầu, cơ sở Groebner, tiêu chuẩn và thuật toán Buchberger, một số bài toán
ứng dụng.
Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Lấy ý kiến giảng viên hướng dẫn và
các giảng viên khác thuộc khoa Toán trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luận văn giúp bản thân tôi hiểu rõ lý thuyết cơ sở Groebner, nắm được
các ứng dụng của nó trong nghiên cứu toán học đặc biệt là việc ứng dụng vào
giải hệ phương trình đa thức nhiều biến và biết được một số loại hệ phương
trình đa thức nhiều biến giải được thông qua việc tìm cơ sở Groebner.
6. Cấu trúc của luận văn
Luận văn được trình bày theo cấu trúc gồm 02 chương:
Chương I. Lý thuyết về cơ sở Groebner.
Chương II. Ứng dụng cơ sở Groebner giải hệ phương trình đa thức với
sự hỗ trợ của phần mềm Maple.
3
CHƯƠNG 1
LÝ THUYẾT VỀ CƠ SỞ GROEBNER
Trong chương này, chúng tôi nêu ra các khái niệm, tính chất về iđêan
đơn thức, thứ tự đơn thức, hạng tử dẫn đầu, cơ sở Groebner, tiêu chuẩn
và thuật toán Buchberger. Tất cả các khái niệm, kết quả trong chương này,
chúng tôi lấy từ tài liệu tham khảo [1], [4], [5].
1.1. Vành đa thức
1.1.1. Các khái niệm cơ bản về vành đa thức
Vành đa thức n biến trên k là k[x1, ..., xn]. Sau đây, ta luôn kí hiệu
k[X] = k[x1, ..., xn].
Các phần tử của k[X] được gọi là đa thức n biến f. Vành k[X] không
phụ thuộc vào thứ tự các biến vì mọi đa thức n biến f đều có dạng
f(X) = X
α1+...+αn≤α
cα1,...,αnx
α1
1
...xαn
n
với α là một số tự nhiên nào đó và cα1,...,αn ∈ k. Các phần tử cα1,...,αn
được
gọi là hệ số, trong đó c0,...,0 là hệ số tự do của f. Các biểu thức x
α1
1
...xαn
n
được gọi là đơn thức. Bậc của đơn thức x
α1
1
...xαn
n
là tổng α1 + ... + αn của
các số mũ. Bậc của đa thức f 6= 0 là bậc lớn nhất trong các bậc của các
đơn thức với hệ số khác không của f. Ta kí hiệu bậc của f là degf.
1.1.2. Iđêan đơn thức
Định nghĩa 1.1.1. Iđêan I ⊂ k[x1, ..., xn] là iđêan đơn thức nếu có
tập con A ⊂ Z
n
≥0 mà trong đó I bao gồm tất cả các đa thức là tổng hữu
hạn của dạng P
α∈A hαx
α
, trong đó hα ∈ k[x1, ..., xn]. Trong trường hợp
này, ta viết I = hx
α
: α ∈ Ai.
4
Ví dụ 1.1.2. Trong vành k[x, y], I = hx
3
, xy2
, xi là một iđêan
đơn thức.
Bổ đề 1.1.3. Cho I = hx
α
: α ∈ Ai là một iđêan đơn thức. Một
đơn thức x
β ∈ I khi và chỉ khi x
β
chia hết cho x
α
với α ∈ A.
Bổ đề 1.1.4. Cho I là một iđêan đơn thức và f ∈ k[x1, ..., xn].
Các điều kiện sau là tương đương:
(i) f ∈ I.
(ii) Mọi hạng tử của f thuộc I.
(iii) f là một tổ hợp tuyến tính trên k của các đơn thức trong I.
Hệ quả 1.1.5. Hai iđêan đơn thức được gọi là bằng nhau nếu tập
các đơn thức của chúng là như nhau.
Định lí 1.1.6. (Bổ đề Dickson) Mọi iđêan đơn thức I đều viết được
dưới dạng I =
x
α(1), ..., xα(s)
, trong đó ta có α(1), ..., α(s) ∈ A.
Đặc biệt, I có hệ sinh hữu hạn.
1.1.3. Định lí Hilbert
Định nghĩa 1.1.7. Vành k được gọi là vành Noether nếu mọi iđêan
của k đều hữu hạn sinh.
Bổ đề 1.1.8. Các điều kiện sau là tương đương:
(i) Vành k là vành Noether,
(ii) Mọi dãy tăng các iđêan trong k:
I1 ⊆ I2 ⊆ ...In ⊆ In+1 ⊆ ...
đều dừng, tức là tồn tại j ≥ 1 để Ij = Ij+1 = ...
(iii) Mọi hệ khác rỗng các iđêan trong k đều có ít nhất một phần tử
cực đại (không nằm trong bất kì một iđêan nào khác của hệ).
Định lí 1.1.9. Nếu k là vành Noether thì vành đa thức k[x] Noether.