Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Chuyên đề Hóa học
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Tài liệu BDHSG Hoá học “Xác định lượng chất dư” THCS
BÀI TOÁN “XÁC ĐỊNH LƯỢNG CHẤT DƯ”
Bài 1:
Hoà tan vừa đủ 13g kim loại Kẽm trong 100ml dung dịch HCl. Khí sinh ra dẫn
qua ống sứ chứa CuO nung nóng. Sau phản ứng, lấy toàn bộ chất rắn trong ống sứ
ra cân được 16,8g
a. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl ?
b. Tính khối lượng CuO có trong ống sứ trước phản ứng ?
Giải:
*Phươn gtrình hoá học:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)
1mol 2mol 1mol 1mol
0,2 mol 0,4mol 0,2mol 0,2mol
H2 + CuO → Cu + H2O (2)
1mol 1mol 1mol 1mol
0,2mol 0,2mol 0,2mol 0,2mol
*Đổi 100ml = 0,1 lít
*nZn = 65
13 = 0,2 mol
a. Nồng độ mol của dung dịch HCl là: CHCl = 0,1
0,4
= 4 (M)
b.Theo phương trình (2),khối lượng Cu tối đa tạo ra là:
mCu = n.M = 0,2.64 = 12,8 (g) < 16,8
Kết luận: Chất rắn sau phản ứng ngoài Cu tạo ra còn có cả CuO dư. Nghĩa là H2
phản ứng hết.
Do đó: Theo trên: mCu = 12,8g mCuO dư = 16,8 - 12,8 = 4 (g)
Mặt khác: Theo PT (2): nCuO đã phản ứng = nCu = 0,2 mol
mCuO đã phản ứng = 0,2.80 = 16 (g)
Vậy, tổng khối lượng CuO ban đầu trong ống sứ là: 16 + 4 = 20 (gam)
Bài 2:
Cho 200g dd BaCl2, 10,4% tác dụng với hết m g dd Na2SO4 10%. Sau phản ứng lọc
bỏ kết tủa rồi cô cạn dung dịch thu được 13,12g chất rắn khan. Tính m ?
Giải:
*PTHH: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl
1mol 1mol 1mol 2mol
0,1mol 0,1mol 0,1mol 0,2mol
Kết tủa là BaSO4 và chất rắn thu được là NaCl và có thể có Na2SO4 dư (vì BaCl2 đã tác
dụng hết).
Theo bài ra: mBaCl 2 = .200
100
10,4
= 20,8 (g)
nBaCl 2 = 208
20,8
= 0,1 mol
Trương Khắc Thanh - THCS Hướng Hiệp 1