Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Chuyên đề 3 danh động từ và động từ nguyên thể
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
CHUYÊN ĐỀ 3: DANH ĐỘNG TỪ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ
(GERUNDS AND INFINITIVES)
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
A. LÝ THUYẾT
DANH ĐỘNG TỪ
(GERUNDS)
1. Định nghĩa
Danh động từ có dạng ìà động từ thêm đuôi -ing và
có chức năng như một danh từ. Vì vậy, danh động
từ có thể thực hiện được mọi chức năng mà một
danh từ có thể thực hiện trong câu: làm chủ ngữ,
làm tân ngữ cho động từ, tân ngữ cho giới từ, đứng
sau tính từ sở hữu.
Ví dụ:
studying (học), wondering (phân vân), thinking
(suy nghĩ), ...
2. Cách dùng
2.1. Danh động từ đứng đầu câu và làm chủ ngữ
trong câu.
Ví dụ:
Using both hands shows respects as does a slight
bow of the head.
(Dùng cả hai tay cho thấy sự tôn trọng như khi ta
cúi đầu nhẹ.)
2.2. Danh động từ đứng sau động từ “to be” và làm
bổ ngữ
Ví dụ:
The hardest thing about learning English is
understanding prepositions.
(Điều khó nhất của việc học tiếng Anh là hiểu được
giới từ.)
2.3. Danh động từ đi sau giới từ, liên từ và làm tân
ngữ trong câu
Ví dụ:
- On arriving at the airport, I was so tired that I
couldn’t take my luggage.
(Khi đến sân bay, tôi đã mệt đến mức tôi không thể
lấy hành lý của mình.)
- John has finally found a new job after being out
of work for three months.
(John cuối cùng đã tìm được một công việc mới sau
khi nghỉ việc được ba tháng.)
2.4. Danh động từ đứng sau tính từ sở hữu trong
cụm tân ngữ/ chủ ngữ/ bổ ngữ
Ví dụ:
- We highly appreciate your attending in our
opening ceremony.
(Chúng tôi rất cảm kích sự tham gia của bạn vào
Trang 1