Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Chương 2: INCOTERMS VÀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ ppt
PREMIUM
Số trang
113
Kích thước
1.2 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1367

Chương 2: INCOTERMS VÀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ ppt

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Đinh Khương D

uy

03/06/14 1

Chương 2:

INCOTERMS VÀ HỢP ĐỒNG

MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ

Đinh Khương Duy

Bộ môn Giao dịch thương mại quốc tế

Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế

[email protected]

Đinh Khương D

uy

03/06/14 2

I. KHÁI QUÁT VỀ HỢP ĐỒNG MBQT

1. Khái niệm

1.1. Hợp đồng mua bán hàng hoá

 HĐMB tài sản (Điều 428 Bộ luật Dân sự 2005):

Là thoả thuận theo đó bên bán có nghĩa vụ giao tài sản

và nhận tiền; bên mua có nghĩa vụ thanh toán và nhận

hàng.

 Mua bán hàng hoá (Điều 3 Luật TM 2005):

Là hoạt động TM, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao

hàng, chuyển quyền sở hữu HH cho bên mua và nhận

thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên

bán, nhận hàng và quyền sở hữu HH theo thỏa thuận.

 HĐMB hàng hoá:

Là thoả thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa

vụ giao hàng, chuyển vào quyền sở hữu của bên mua

tài sản gọi là hàng hoá và được thanh toán; Bên mua có

nghĩa vụ thanh toán, nhận hàng và quyền sở hữu HH

Đinh Khương D

uy

03/06/14 3

1.2. Hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế

HĐMBHHQT = HĐMB + yếu tố quốc tế.

Căn cứ xác định yếu tố quốc tế của hợp đồng

a. Luật quốc tế:

- Điều 1 Phụ lục Công ước La Haye 1964 về Luật thống

nhất về luật mua bán hàng hóa quốc tế:

HĐMBHHQT được ký kết giữa các bên có trụ sở thương mại

đóng trên lãnh thổ các quốc gia khác nhau nếu có thêm một

trong các điều kiện sau:

+ Hàng hóa được chuyên chở từ lãnh thổ quốc gia này

đến lãnh thổ quốc gia khác;

+ Hành vi chào hàng và chấp nhận chào hàng được thực

hiện trên lãnh thổ các quốc gia khác nhau;

+ Việc giao hàng được thực hiện trên lãnh thổ một quốc

gia khác với quốc gia nơi tiến hành hành vi chào hàng

hoặc chấp nhận chào hàng.

Đinh Khương D

uy

03/06/14 4

- Điều 1 Công ước Viên 1980 về HĐMBHHQT: Công ước

này áp dụng cho các HĐMBHH giữa các bên có trụ sở

thương mại tại các quốc gia khác nhau; quốc tịch của

các bên không được xét đến khi xác định phạm vi áp

dụng của Công ước này.

b. Luật Việt Nam

- Quy chế tạm thời số 4794/TN-XNK về hướng dẫn việc

ký kết hợp đồng mua bán ngoại thương do Bộ Thương

nghiệp ban hành ngày 31/7/1991: HĐMBNT là hợp

đồng có tính chất quốc tế (chủ thể là các pháp nhân có

quốc tịch khác nhau; hàng hóa dịch chuyển từ nước

này sang nước khác; đồng tiền thanh toán là ngoại tệ

với một hoặc cả hai bên).

- Luật Thương mại 1997: HĐMBHH với thương nhân

nước ngoài la HĐMBHH được ký kết giữa một bên là

thương nhân Việt Nam với một bên là thương nhân

nước ngoài.

=> Yếu tố quyết định là gì?

Đinh Khương D

uy

03/06/14 5

- Luật Thương mại 2005 và Nghị định 12/2006/NĐ-CP:

“Mua bán hàng hóa quốc tế được thực hiện dưới các

hình thức xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm

xuất, tái nhập và chuyển khẩu.”

+ Gián tiếp phủ nhận yếu tố quốc tịch;

+ Căn cứ vào việc đối tượng của hợp đồng được giao

qua biên giới;

+ Với những HĐMBHHQT mà hàng hóa không có sự dịch

chuyển qua biên giới thì không thuộc sự điều chỉnh của

Luật Thương mại 2005;

+ Tuy nhiên căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2005, đây được

coi là các hợp đồng có yếu tố nước ngoài và có thể

dùng các quy định của Bộ luật này để điều chỉnh.

Đinh Khương D

uy

03/06/14 6

 Khái niệm HĐMBHHQT

Là sự thoả thuận giữa những đương sự có trụ sở

thương mại ở các quốc gia khác nhau theo đó một bên

gọi là Bên bán (Bên xuất khẩu) có nghĩa vụ chuyển vào

quyền sở hữu của một bên khác gọi là Bên mua (Bên

nhập khẩu) một tài sản nhất định, gọi là hàng hoá ; Bên

Mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và

quyền sở hữu hàng hoá theo thoả thuận

2. Đặc điểm

 Đặc điểm chung:

- Tự nguyện

- Chủ thể là thương nhân

- Quy định quyền và nghĩa vụ

- Tính chất song vụ, bồi hoàn, ước hẹn

Đinh Khương D

uy

03/06/14 7

 Đặc điểm riêng:

- Chủ thể của hợp đồng: có trụ sở thương mại ở các

nước khác nhau hoặc các khu vực hải quan riêng;

- Đối tượng: Di chuyển qua biên giới/ biên giới hải

quan của quốc gia;

- Đồng tiền: Có thể là ngoại tệ với 1 hoặc 2 bên;

- Nguồn luật điều chỉnh: Đa dạng, phức tạp

+ Điều ước thương mại quốc tế

+ Tập quán thương mại quốc tế

+ Án lệ, tiền lệ xét xử

+ Luật quốc gia

Đinh Khương D

uy

03/06/14 8

3. Điều kiện hiệu lực của HĐMBHHQT

 Chủ thể: Hợp pháp

- Thương nhân Việt Nam và nước ngoài

+ Điều 6 Luật TM 2005: Thương nhân Việt Nam

+ Điều 16 Luật TM 2005: Thương nhân nước ngoài

⇒ Quyền kinh doanh XNK: NĐ 12/2006/NĐ-CP.

 Đối tượng: Hợp pháp

Tham khảo NĐ12 CP/2006: Hàng tự do XNK; Hàng XNK

có điều kiện; Hàng cấm XNK

 Hình thức Hợp đồng: Hợp pháp

Điều 27 Luật TM 2005: Hình thức HĐMBHHQT bằng văn

bản, các hình thức có giá trị tương đương văn bản: telex,

fax, điện báo…

Nội dung: Hợp pháp

Đủ những điều khoản chủ yếu bắt buộc

Đinh Khương D

uy

03/06/14 9

 Luật Việt Nam

- Luật Thương mại 1997: 6 đk bắt buộc: tên hàng, số

lượng, phẩm chất, giá cả, thanh toán, giao hàng;

- Luật Thương mại 2005: Không quy định,

- Điều 402 Bộ luật Dân sự 2005: 8 điều khoản

 Luật quốc tế:

- Công ước Viên 1980:

+ Điều 14: Chào hàng: hàng hoá, số lượng, giá cả;

+ Điều 19: 7 yếu tố cấu thành thay đổi cơ bản: Số

lượng, giá, phẩm chất, thanh toán, giao hàng, phạm

vi trách nhiệm, giải quyết tranh chấp.

- Luật Anh: 3 yếu tố: tên hàng, phẩm chất, số lượng;

- Luật Pháp: 2 yếu tố: đối tượng, giá cả.

Đinh Khương D

uy

03/06/14 10

4. Nội dung

a. Các điều khoản trình bày

 Thông tin về chủ thể

 Số hiệu và ngày tháng

 Cơ sở pháp lý

 Dẫn chiếu, giải thích, định nghĩa một số thuật ngữ.

b. Các điều khoản và điều kiện

 Các điều khoản chủ yếu:

+ Điều khoản đối tượng

+ Điều khoản tài chính

+ Điều khoản vận tải

+ Điều khoản pháp lý

 Các điều khoản tuỳ ý

c. Một số lưu ý

 Nội dung các điều khoản phải chặt chẽ, chi tiết

 Từ ngữ HĐ: Chính xác, súc tích, rõ nghĩa

 Ngôn ngữ: chính thống và phổ biến

Đinh Khương D

uy

03/06/14 11

II. CÁC ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ (INCOTERMS)

1. Tổng quan về Incoterms

1.1. Khái niệm

ĐKCSGH là những qui định mang tính nguyên tắc về việc

phân chia trách nhiệm, chi phí và rủi ro đối với hàng hóa giữa

người mua và người bán trong quá trình giao nhận hàng hóa.

1.2. Lịch sử hình thành và phát triển

- Incoterms 1936 gồm 7 điều kiện: EXW, FCA , FOT/FOR,

FAS, FOB, C&F, CIF

- Incoterms 1953 gồm 9 điều kiện: Bổ sung DES và DEQ

+ Năm 1967: Bổ sung DAF và DDP

+ Năm 1976: Bổ sung FOA

- Incoterms 1980 gồm 14 điều kiện: Bổ sung CIP và CPT

- Incoterms 1990 gồm 13 điều kiện:

+ Bỏ FOA và FOT

+ Bổ sung DDU

- Incoterms 2000: Giữ nguyên 13 điều kiện như Incoterms

1990 song sửa đổi 3 điều kiện FCA, FAS và DEQ.

- Incoterms 2010: 11 điều kiện

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!