Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

chương 2
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Nguyễn Quang Quỳnh Trường THPT Triệu Phong
Tiết : 09 Ngày soạn : ..../...../...........
Tuần : ..... Ngày giảng : ..../...../...........
§ 3. GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT ACCESS
A. MỤC TIÊU
I. Kiến thức:
- Hiểu các chức năng chính của Access: Tạo lập bảng, thiết lập mối liên kết giữa
các bảng, cập nhật và kết xuất thông tin.
- Biết bốn đối tượng chính: bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu và báo cáo.
- Biết hai chế độ làm việc: Chế độ thiết kế (làm việc với cấu trúc) và chế độ làm
việc với dữ liệu.
II. Kỷ năng:
- Thực hiện được khởi động và ra khỏi Access, tạo CSDL mới, mở CSDL đã có.
III. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tinh thần tích cực trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp thuyết trình gợi mở
Phương pháp vấn đáp, giải quyết vấn đề, minh họa.
C. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Giáo án, tài liệu và dụng cụ dạy học.
Học sinh : Sách vở và đồ dùng học tập
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp : (1 phút) Kiểm tra sĩ số :
II. Kiểm tra bài củ: (5 phút)
III. Nội dung bài dạy: (35 phút)
HOẠT ĐỘNG THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu phần mềm Microsoft Access
GV: Trong lớp 10 em đã được học phần
mềm nào của Microsoft?
HS: Trả lời câu hỏi: MS Word.
GV: Trong bộ phần mềm MS Office ngoài
MS Word còn những phần mềm nào?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Trong chương trình lớp 12 chúng ta
sẽ được học về CSDL và cụ thể chúng ta
sẽ dùng MS Access để minh họa cụ thể.
GV: Access có nghĩa là gì?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Access có nghĩa là truy cập, truy
xuất.
1. Phần mềm Microsoft Access
Phần mềm Microsoft Access (gọi tắt là
Access) là hệ QTCSDL trên môi trường
Windows. Access nằm trong bộ phần mềm
tin học văn phòng Microsoft Office của
hãng Microsoft viết cho máy tính cá nhân
và máy tính chạy trong mạng cục bộ.
Giáo án 27 Tin học 12
Nguyễn Quang Quỳnh Trường THPT Triệu Phong
HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu các khả năng của Access
? Hãy nêu các khả năng của Access?
HS:
GV: Trình bày ví dụ?
2. Khả năng của Microsoft Access
a. Access có những khả năng nào?
- Tạo cơ sở dữ liệu gồm các bảng, quan hệ
giữa các bảng.
- Tạo chương trình giải bài toán quản lí,
lập các mẫu thống kê, tổng kết.
- Đóng gói CSDL và chương trình tạo
phần mềm quản lí vừa và nhỏ.
Ngoài ra Access còn tạo điều kiện thuận
lợi cho trao đổi, chia sẻ dữ liệu trên mạng.
b. Ví dụ (SGK trang 26)
HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu các đối tượng chính của Access
GV: Microsoft Access giúp người lập
trình tạo CSDL, nhập DL và khai thác
thông tin từ CSDL bằng các công cụ chính
sau:
GV: Trong phần này ta có thể dùng tranh
ảnh chụp các kết qủa thực hiện trước, hoặc
dùng trực tiếp Projector để thực hiện minh
họa dựa trên các ý tưởng sau:
Ví dụ 1: Ở bảng minh họa
STT Họ tên Ngày
sinh
Đoàn
viên Văn Toán
Trong bảng trên không có cột tuổi vì cột
ngày sinh ta có thể tính được tuổi bằng
công thức.
GV: Từ bảng đã có Query sẽ thực hiện
việc tính toán để tạo thêm một cột mới là
tuổi.
GV: Trên thực tế chúng ta luôn dùng biểu
mẫu để nhập dữ liệu và điều khiển thực
hiện ứng dụng. Ví dụ, máy tính bỏ túi.
Hoặc dùng biểu mẫu để cập nhật thông tin
về HS
GV: Từ bảng trên ta hoàn toàn có thể thực
hiện việc báo cáo xem có bao nhiêu đoàn
viên trong danh sách, nói tóm lại đây chính
là công việc tổng hợp dữ liệu theo một yêu
cầu nào đó.
3. Các đối tượng chính của Accesss
- Các đối tượng chính của Accesss
+ Bảng (Table): là đối tượng cơ sở, được
dùng để lưu dữ liệu. Mỗi bảng chứa thông
tin về một chủ thể xác định và bao gồm
các bản ghi là các hàng, mỗi hàng chứa các
thông tin về một cá thể xác định của chủ
thể đó.
+ Mẫu hỏi (Query): Là đối tượng cho phép
tìm kiếm, sắp xếp và kết xuất dữ liệu xác
định từ một hoặc nhiều bảng.
+ Biểu mẫu (Form): là đối tượng giúp cho
việc nhập hoặc hiển thị thông tin một cách
thuận tiện hoặc để điều khiển thực hiện
một ứng dụng.
+ Báo cáo (Report): là đối tượng được
thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp
các dữ liệu được chọn và in ra.
b. Ví dụ:
Ví dụ về bài toán quản lí HS
HOẠT ĐỘNG 4 : Tìm hiểu một số thao tác cơ bản của Access
GV: Vì HS đã khởi động MS Word trong
chương trình Tin 10 nên ta hoàn toàn có
4. Một số thao tác cơ bản
a. Khởi động Access
Giáo án 28 Tin học 12
Nguyễn Quang Quỳnh Trường THPT Triệu Phong
thể để HS chủ động đưa ra ý kiến của
mình về cách khởi động Access.
GV: Theo em có mấy các để khởi động
Access?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Khởi động Access trên máy
? Nêu các bước tạo CSDL mới?
HS:
GV: Minh hoạ
? Nêu các bước mở CSDL đã có?
HS:
GV: Minh hoạ
? Nêu các bước kết thúc phiên làm việc
với Access?
HS:
GV: Minh hoạ
GV: Nên lưu các thông tin trước khi thoát
khỏi Access. Nếu một trong những cửa sổ
đang mở còn chứa các thông tin chưa được
lưu, Access hỏi có lưu các thông tin đó
không trước khi kết thúc.
Có thể khởi động Access bằng một các
cách sau:
- Start\All Programs\Microsoft Office\
Microsoft Access
- Nháy vào biểu tượng ( ) trên màn hình
Desktop (nếu có) hoặc nháy mục chọn
trong bảng
chọn Windows Start (nếu có)
b. Tạo CSDL mới
Để tạo một CSDL mới:
1. Chọn lệnh File New, màn hình làm
việc của Access sẽ có hộp thoại New File
ở bên phải (H. 5)
2. Chọn Blank Database, xuất hiên hộp
thoại File New Database (H. 6)
3. Trong hộp thoại File New Database
chọn vị trí lưu tập tin và đặt tên cho tệp
CSDL mới. Sau đó nháy vào nút Create để
xác nhận tạo tệp này.
c. Mở CSDL đã có
Để mở CSDL đã có, ta chọn một trong
hai thao tác sau:
- Nháy đúp tên của CSDL (nếu có trong
hộp thoại New File); hoặc
- Chọn lệnh File Open rồi tìm CSDL là
HK1, HK2, LILICH.
d. Kết thúc Access
Để kết thúc làm việc với Access thực
hiện một trong những thao tác sau:
- Chọn Exit trên bảng chọn File.
- Nháy đúp nút ở góc trên bên trái màn
hình làm việc của Access hoặc nháy nút
này rồi chọn Close.
- Nháy nút (Close) ở goc trên bên
phải màn hình làm việc của Access.
HOẠT ĐỘNG 5 : Tìm hiểu cách làm việc với các đối tượng
GV: Khởi động Access và giới thiệu cho
HS các chế độ làm việc cũng như các đối
tượng của Access trên Projector:
GV: Để làm việc với các đối tượng của
Access, GV có thể dùng máy chiếu để
minh họa cho HS thấy, giúp HS dễ hiểu
hơn.
GV: Thực hiện trên Projector các bước để
tạo một đồi tượng mới (hình 4).
5. Làm việc với các đối tượng
a. Chế độ làm việc với các đối tượng
- Chế độ thiết kế (Design View): Trong chế
độ này có thể tạo mới hoặc thay đổi (bảng,
biểu mâu, mẫu hỏi, báo cáo,…) Để chọn
chế độ này: nháy nút
Giáo án 29 Tin học 12
Nguyễn Quang Quỳnh Trường THPT Triệu Phong
Chú ý: Có thể chuyển đổi qua lại giữa chế
độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu bằng
cách nháy nú ưt hay nút hoặc chọn
các tùy chọn tương ứng trong bảng chọn
View khi bảng hoặc Biểu mẫu đang mở.
GV: Trong Access, một đối tượng có thể
được tạo bằng các cách sau:
GV: Trong thuật ngữ vừa nêu chúng ta
thấy một thuật ngữ rất mới đó là Thuật sĩ
(Wizard) vậy thuật sĩ là gì?
GV: Để làm quen, trong các phần dưới
đây chúng ta sẽ kết hợp sử dụng cả thuật sĩ
và phương pháp tự thiết kế để tạo đối
tượng
GV: Tệp CSDL mới tạo chưa có dữ liệu
gọi là tệp CSDL trống. Khi CSDL đã chứa
dữ liệu thì trên trang bảng sẽ có tên một số
bảng dữ liệu của CSDL này.
Chú ý: Tại mỗi thời điểm, Access chỉ làm
việc với một CSDL.
- Chế độ trang dữ liệu (Data Sheet View):
chế độ này hiển thị dữ liệu dạng bảng, và
cho phép làm việc trực tiếp với dữ liệu như
xem, xóa hoặc thay đổi các dữ liệu đã có,
thêm dữ liệu mới. để chọn chế độ này:
nháy nút .
- Chế độ biểu mẫu (Form View): Chế độ
này chỉ dùng để làm việc với biểu mẫu.
b.Tạo đối tượng mới
- Dùng các mẫu dựng sẵn (thuật sĩ);
- Người dùng tự thiết kế;
- Kết hợp cả 2 cách trên.
IV. Cũng cố : (4 phút)
- Hiểu các chức năng chính của Access: Tạo lập bảng, thiết lập mối liên kết giữa
các bảng, cập nhật và kết xuất thông tin.
- Biết bốn đối tượng chính: bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu và báo cáo.
- Biết hai chế độ làm việc: Chế độ thiết kế (làm việc với cấu trúc) và chế độ làm
việc với dữ liệu.
- Khởi động và ra khỏi Access, tạo CSDL mới, mở CSDL đã có.
V. Dặn dò : (1 phút)
- Chuẩn bị bài mới
- Học bài làm bài đầy đủ.
E. RÚT KINH NGHIỆM
Giáo án 30 Tin học 12
Nguyễn Quang Quỳnh Trường THPT Triệu Phong
Tiết : 10 Ngày soạn : ..../...../...........
Tuần : ..... Ngày giảng : ..../...../...........
§ 4. CẤU TRÚC BẢNG
A. MỤC TIÊU
I. Kiến thức:
• Hiểu các khái niệm chính trong cấu trúc dữ liệu bảng:
- Cột (Thuộc tính): tên, miền giá trị.
- Hàng (Bản ghi): bộ các giá trị của thuộc tính.
• Biết khái niệm Khoá chính và cách chỉ định
• Biết tạo và sửa cấu trúc bảng.
II. Kỷ năng:
• Thực hiện được tạo và sửa cấu trúc bảng, nạp dữ liệu vào
bảng, cập nhật dữ liệu.
• Thực hiện việc khai báo khoá.
III. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tinh thần tích cực, tư duy trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp thuyết trình gợi mở
Phương pháp vấn đáp, giải quyết vấn đề, minh họa.
C. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Giáo án, tài liệu và dụng cụ dạy học.
Học sinh : Sách vở và đồ dùng học tập
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp : (1 phút) Kiểm tra sĩ số :
II. Kiểm tra bài củ: (5 phút)
III. Nội dung bài dạy: (35 phút)
HOẠT ĐỘNG THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu các khái niệm chính
GV: Bảng là gì?
HS: Trả lời câu hỏi (theo ý hiểu của HS)
GV: Cho HS quan sát bảng sau
Hình 9. Bảng danh sách học sinh
GV: Em hãy cho biết bảng trên bao gồm
1. Các khái niệm chính
- Table (bảng): Một bảng là tập hợp dữ
liệu về một chủ thể nào đó, chẳng hạn
tập hợp HS của một lớp hoặc tập hợp
hóa đơn bán hàng … (là thành phần cơ
sở tạo nên CSDL. Các bảng được tạo ra
sẽ chứa toàn bộ dữ liệu mà người dùng
cần để tổng hợp, lọc, truy vấn, hiển thị
và in ra).
- Trường (field): Mỗi trường là một
thuộc tính cần quản lí của chủ thể. Các
dữ liệu cùng một trường của các cá thể
tạo thành một cột. Trong nhiều trường
hợp người ta gọi tắt mỗi cột là một
Giáo án 31 Tin học 12