Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Chính sách thúc đầy doanh nghiệp đầu tư cho khoa học và công nghệ của một số quốc gia và bài học cho Việt Nam
PREMIUM
Số trang
188
Kích thước
2.4 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1622

Chính sách thúc đầy doanh nghiệp đầu tư cho khoa học và công nghệ của một số quốc gia và bài học cho Việt Nam

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

VIỆN HÀN LÂM

KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

ĐỖ THÀNH LONG

CHÍNH SÁCH THÚC ĐẨY DOANH NGHIỆP

ĐẦU TƢ CHO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA

MỘT SỐ QUỐC GIA VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2020

VIỆN HÀN LÂM

KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

ĐỖ THÀNH LONG

CHÍNH SÁCH THÚC ĐẨY DOANH NGHIỆP

ĐẦU TƢ CHO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA

MỘT SỐ QUỐC GIA VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM

Ngành: Kinh tế quốc tế

Mã số: 9.31.01.06

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

1. GS.TS. Nguyễn Quang Thuấn

2. PGS.TS. Đặng Thị Phƣơng Hoa

HÀ NỘI - 2020

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu thu

thập, trích dẫn, xử lý từ các nguồn chính thức và riêng của tác giả. Các kết

quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan. Nội

dung luận án không trùng lặp và chưa được công bố trong bất cứ công trình

của ai trước đó.

Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2020

Tác giả luận án

Đỗ Thành Long

ii

LỜI CẢM ƠN

Luận án được hoàn thành tại Học viện Khoa học Xã hội, Viện Hàn lâm

Khoa học Xã hội Việt Nam, dưới sự hướng dẫn khoa học của GS.TS. Nguyễn

Quang Thuấn và PGS.TS. Đặng Thị Phương Hoa. Ngoài những chỉ dẫn về mặt

khoa học, các thầy cô còn là động lực lớn giúp tác giả tự tin và say mê nghiên

cứu. Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và sự kính trọng đối với các thầy cô.

Tác giả cảm ơn lãnh đạo Khoa Kinh tế Quốc tế, Học viện Khoa học Xã

hội cùng các thầy cô giáo tham gia giảng dạy đã cung cấp những kiến thức cơ

bản, sâu sắc và giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu thực hiện

luận án này.

Tác giả bày tỏ lòng biết ơn đến các đồng chí lãnh đạo, các đồng nghiệp

nơi tác giả công tác đã tạo mọi điều kiện cho tác giả trong quá trình công tác,

học tập, nghiên cứu khoa học để hoàn thành luận án này.

Tác giả chân thành cảm ơn các doanh nghiệp đã cung cấp tài liệu, trả

lời phỏng vấn; Cảm ơn các bạn đồng nghiệp, bạn bè, người thân đã động viên,

giúp đỡ, tạo điều kiện cho tác giả trong quá trình công tác, học tập, nghiên

cứu và hoàn thành luận án này.

Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2020

Nghiên cứu sinh

Đỗ Thành Long

iii

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CHÍNH

SÁCH THÚC ĐẨY DOANH NGHIỆP ĐẦU TƢ CHO KHOA HỌC

VÀ CÔNG NGHỆ ......................................................................................... 11

1.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư cho khoa học và

công nghệ .................................................................................................. 11

1.2. Các chính sách thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư cho khoa học và

công nghệ .................................................................................................. 14

1.3. Khoảng trống nghiên cứu cho luận án ............................................... 20

Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH THÚC ĐẨY

DOANH NGHIỆP ĐẦU TƢ CHO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ...... 23

2.1. Vai trò của khoa học và công nghệ đối với tăng trƣởng kinh tế ....... 23

2.2. Vai trò của đầu tƣ từ khu vực doanh nghiệp cho khoa học và

công nghệ........................................................................................................ 26

2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến đầu tƣ cho hoạt động khoa học và

công nghệ của doanh nghiệp ........................................................................ 27

2.3.1. Đặc tính của mỗi doanh nghiệp và ngành công nghiệp .................. 27

2.3.2. Tính cạnh tranh ............................................................................... 28

2.3.3. Các chính sách hỗ trợ từ chính phủ................................................. 28

2.3.4. Vị trí và cơ hội tiếp cận nguồn tri thức ........................................... 31

2.3.5. Lan toả tri thức từ hoạt động nghiên cứu và phát triển nước

ngoài.......................................................................................................... 32

2.4. Các chính sách thúc đẩy doanh nghiệp đầu tƣ cho khoa học và

công nghệ........................................................................................................ 35

2.4.1. Chính sách trọng cung .................................................................... 35

2.4.2. Chính sách trọng cầu....................................................................... 37

2.4.3. Chính sách về các yếu tố phụ trợ .................................................... 38

iv

2.4.4. Chính sách liên kết các bên trong hệ thống đổi mới sáng tạo

quốc gia ..................................................................................................... 43

Chƣơng 3: CHÍNH SÁCH THÚC ĐẨY DOANH NGHIỆP ĐẦU TƢ

CHO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA TRUNG QUỐC, HÀN

QUỐC VÀ ISRAEL...................................................................................... 45

3.1. Kinh nghiệm Trung Quốc ..................................................................... 47

3.1.1. Bối cảnh quốc gia............................................................................ 47

3.1.2. Quan điểm của nhà nước về việc thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư

cho khoa học và công nghệ....................................................................... 50

3.1.3. Các chính sách được sử dụng nhằm thúc đẩy doanh nghiệp đầu

tư cho khoa học công nghệ ....................................................................... 55

3.2. Kinh nghiệm Hàn Quốc......................................................................... 66

3.2.1. Bối cảnh quốc gia............................................................................ 66

3.2.2. Quan điểm của nhà nước về việc thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư

cho khoa học và công nghệ....................................................................... 69

3.2.3. Các chính sách được sử dụng nhằm thúc đẩy doanh nghiệp đầu

tư cho khoa học công nghệ ....................................................................... 72

3.3. Kinh nghiệm Israel................................................................................. 84

3.3.1. Bối cảnh quốc gia............................................................................ 84

3.3.2. Quan điểm của nhà nước về việc thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư

cho khoa học và công nghệ....................................................................... 86

3.3.3. Các chính sách được sử dụng nhằm thúc đẩy doanh nghiệp đầu

tư cho khoa học công nghệ ....................................................................... 89

3.4. Một số bài học chung rút ra từ kinh nghiệm của ba quốc gia ........... 99

Chƣơng 4: CHÍNH SÁCH THÚC ĐẨY DOANH NGHIỆP ĐẦU TƢ

CHO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA VIỆT NAM VÀ MỘT

SỐ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ................................................................. 106

4.1. Quan điểm và mục tiêu của Nhà nƣớc về thúc đẩy doanh nghiệp

đầu tƣ cho khoa học và công nghệ............................................................. 106

v

4.1.1. Hiện trạng hạ tầng và chính sách khoa học và công nghệ ............ 106

4.1.2. Quan điểm và mục tiêu ................................................................. 111

4.2. Các chính sách thúc đẩy doanh nghiệp đầu tƣ cho khoa học và

công nghệ tại Việt Nam............................................................................... 113

4.2.1. Chính sách trọng cung .................................................................. 113

4.2.2. Chính sách trọng cầu..................................................................... 118

4.2.3. Chính sách về các yếu tố phụ trợ .................................................. 119

4.2.4. Chính sách liên kết các bên trong hệ thống đổi mới sáng tạo

quốc gia ................................................................................................... 122

4.3. Đánh giá chính sách thúc đẩy doanh nghiệp đầu tƣ cho khoa học

và công nghệ tại Việt Nam.......................................................................... 123

4.3.1. So sánh Việt Nam và các quốc gia tham khảo.............................. 123

4.3.2. Một số đánh giá từ khảo sát thực tế doanh nghiệp ....................... 125

4.3.3. Một số kết quả đã đạt được........................................................... 132

4.3.4. Một số hạn chế và nguyên nhân.................................................... 133

4.4. Một số bài học kinh nghiệm ................................................................ 135

4.4.1. Bối cảnh trong nước và quốc tế .................................................... 135

4.4.2. Một số bài học kinh nghiệm để xây dựng chính sách thúc đẩy

doanh nghiệp đầu tư cho khoa học và công nghệ ................................... 137

KẾT LUẬN.................................................................................................. 147

DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ............... 151

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................... 152

PHỤ LỤC..................................................................................................... 172

vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt

CNC Công nghệ cao

CNH Công nghiệp hóa

CNTT Công nghệ thông tin

DN Doanh nghiệp

DNNN Doanh nghiệp nhà nước

DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ

ĐMCN Đổi mới công nghệ

ĐMST Đổi mới sáng tạo

ETRI Electronics and

Telecommunications Research

Institute

Viện Nghiên cứu điện tử và viễn

thông

FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội

GNP Gross National Product Tổng sản lượng quốc gia

GRI Government Research Institute Viện nghiên cứu công lập

HĐH Hiện đại hóa

HIDZ High-tech Industrial

Development Zone

Khu phát triển công nghiệp công

nghệ cao

ICT hoặc

CNTT&TT

Information Technology and

Communication Công nghệ thông tin và truyền thông

IIA Israel Innovation Authority Cơ quan đổi mới Israel

IMF International Moneytary Fund Tổ chức tiền tệ thế giới

IPR Intellectual Property Rights Quyền sở hữu trí tuệ

KAIST Korean Advanced Institute of

Science and Technology

Viện Nghiên cứu cao cấp về khoa học

và công nghệ Hàn Quốc

KIET Korea Institute of Electronics

Technology

Viện Nghiên cứu Công nghệ Điện tử

Hàn Quốc

KIST Korea Industrial Technology Viện Khoa học và Công nghệ Hàn

vii

Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt

Association Quốc

KHCN Science and Technology Khoa học và công nghệ

KHCNST Science, Technology and

Innovation Policy

Chính sách khoa học và công nghệ

sáng tạo

KT-XH Kinh tế-xã hội

M&A Merger & Acquisition Sát nhập và Mua lại

NAFOSTED National Foundation for Science

and Technology Development

Quỹ Phát triển khoa học và công

nghệ quốc gia

NATIF National Technology Innovation

Fund

Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia

R&D hoặc

NC&PT

Research and Development Nghiên cứu khoa học và phát triển

công nghệ/hoặc Nghiên cứu và phát

triển

NCS Nghiên cứu sinh

NIS National Innovation System Hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia

NSNN Ngân sách nhà nước

OCS Office of Chief Scientist Văn phòng nhà khoa học trưởng

OECD Organization for Economic Co￾operation and Development Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế

QP-AN Quốc phòng-An ninh

SEZ Special Economic Zone Đặc khu kinh tế

SHTT Sở hữu trí tuệ

TFP Total Factor Productivity Năng suất các yếu tố tổng hợp

USD US Dollar Đồng Đô la Mỹ

WEF World Economic Forum Diễn đàn kinh tế thế giới

WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới

viii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Chính sách thúc đẩy DN đầu tư cho khoa học và công nghệ

theo hướng tiếp cận chuỗi cung ứng sản phẩm khoa học và

công nghệ...................................................................................... 31

Bảng 2.3. Khung phân tích cho luận án. ......................................................... 35

Bảng 3.1. So sánh một số đặc điểm của Việt Nam với Hàn Quốc, Trung

Quốc và Israel ............................................................................... 45

Bảng 3.2. Một số chính sách ưu đãi thuế để thúc đẩy các hoạt động liên

quan đến R&D của Hàn Quốc ...................................................... 75

Bảng 4.1. Nhân lực NC&PT qua các năm (người)....................................... 108

Bảng 4.2. Nhân lực NC&PT theo khu vực thực hiện và chức năng năm 2017. 108

Bảng 4.3. Tổ chức NC&PT chia theo quy mô nhân lực năm 2017 .............. 109

Bảng 4.4. Tổ chức NC&PT theo vùng địa lý năm 2017............................... 109

Bảng 4.5. Khảo sát DN về các chính sách thúc đẩy DN đầu tư cho KHCN. .... 128

Bảng 4.6. Đề xuất của DN về các chính sách thúc đẩy DN đầu tư cho KHCN . 129

ix

DANH MỤC HÌNH, HỘP

Hình 2.1. Chính sách hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo ............................ 30

Hình 2.2. Mức cân bằng của đầu tư NC&PT.................................................. 34

Hình 3.1. Tỷ lệ % GDP dành cho R&D của Trung Quốc............................... 49

Hình 3.2. Nguồn chính cho quỹ R&D Trung Quốc so với Nhật Bản và Mỹ ...... 50

Hình 3.3. Tỷ lệ % GDP dành cho R&D của Hàn Quốc.................................. 67

Hình 3.4. Tỷ lệ % GDP dành cho R&D của Iseral ......................................... 86

Hình 4.1. Thống kê các doanh nghiệp khảo sát ............................................ 127

Hộp 1: Doanh nghiệp lớn.............................................................................. 130

Hộp 2: Doanh nghiệp start-up....................................................................... 131

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước, Đảng ta đã sớm xác

định khoa học và công nghệ (KHCN) là quốc sách hàng đầu, là nền tảng và

động lực của sự nghiệp công nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa (HĐH) đất

nước. Hơn 30 năm đổi mới, KHCN nước ta đã có bước tiến dài trong xây

dựng và phát triển tiềm lực, đạt được nhiều thành tựu quan trọng, đóng góp

thiết thực vào sự phát triển kinh tế-xã hội (KT-XH), bảo đảm quốc phòng-an

ninh (QP-AN), cải thiện an sinh xã hội và chất lượng cuộc sống, đưa nước ta

từ một nước kém phát triển gia nhập nhóm các nước có thu nhập trung bình.

Tuy nhiên, so với mục tiêu và nhiệm vụ đề ra, KHCN nước ta phát triển chưa

tương xứng với tiềm năng và vị trí, chưa thực sự trở thành động lực mạnh mẽ

thúc đẩy KT-XH và khắc phục được tình trạng tụt hậu so với khu vực và trên

thế giới. Một trong những nguyên nhân chính của thực trạng này là đầu tư cho

KHCN còn thấp so với mặt bằng của các quốc gia có nền khoa học tương đối

phát triển, trong đó phần nhiều vẫn dựa vào nguồn lực hạn chế của Ngân sách

nhà nước (NSNN).

Hoạt động KHCN có vai trò gián tiếp tác động thúc đẩy tăng trưởng kinh

tế thông qua việc kích thích sự đổi mới và sáng tạo trong nội tại của một quốc

gia [116]. Các đổi mới công nghệ (ĐMCN) trong công nghiệp được hình thành

từ đầu tư cho hoạt động KHCN là động lực chính của tăng trưởng kinh tế,

trong khi các doanh nghiệp (DN) chỉ đầu tư cho hoạt động KHCN nếu ở đó có

cơ hội để tìm kiếm lợi nhuận [102]. Do vậy, nếu lợi ích của việc đầu tư cho

hoạt động KHCN được đảm bảo thông qua các chính sách thúc đẩy đầu tư, DN

sẽ đầu tư nhiều hơn, quá trình ĐMCN được thúc đẩy, và kết quả cuối cùng là

tạo ra sự tăng trưởng về năng suất.

Kinh nghiệm quốc tế cho thấy, quốc gia nào có nền KHCN càng phát

triển thì tỉ trọng đầu tư cho KHCN của khu vực ngoài nhà nước so với NSNN

càng cao. NSNN chỉ tài trợ cho các nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu phục vụ

lợi ích chung của quốc gia [187]. Ở các nước phát triển như Châu Âu, Hàn

2

Quốc, Nhật Bản, tỉ trọng này thường dao động từ 3:1 đến 5:1. Trung Quốc có

tỉ trọng 3:1 và có xu hướng tăng dần theo thời gian.

Tại Việt Nam cho đến nay NSNN vẫn là nguồn lực chính, chiếm 52% tổng

đầu tư xã hội cho KHCN [3]. Cần nhìn nhận rằng, dù được Nhà nước quan tâm

đến đâu thì nguồn lực của Nhà nước cũng rất hạn chế trong bối cảnh đất nước còn

gặp nhiều khó khăn như hiện nay, không thể so sánh với tiềm lực dồi dào của khu

vực ngoài Nhà nước, đặc biệt là của khối doanh nghiệp (DN). Song, thực tế các

DN Việt Nam chưa chú trọng đầu tư đúng mức cho hoạt động KHCN, nguyên

nhân là do chúng ta còn thiếu những chính sách khuyến khích phù hợp và thiếu

kinh nghiệm trong xây dựng mô hình phát triển của hệ thống KHCN.

Một số quốc gia có những đặc điểm tương đồng với Việt Nam, mặc dù

có xuất phát điểm không cao nhưng đã thành công nhờ các chính sách đầu tư

cho KHCN một cách đúng đắn như Hàn Quốc, Trung Quốc và Israel. Khi

nghiên cứu những nguyên nhân chính dẫn đến sự thành công của Trung Quốc,

Hàn Quốc và Israel, ta thấy một đặc điểm chung là họ đều đầu tư vào đội ngũ

nhân lực chất lượng cao cho KHCN; lựa chọn những lĩnh vực công nghệ phù

hợp để CNH và phát triển KHCN sâu vào lĩnh vực đó. Cụ thể: Hàn Quốc thì

phát triển các thành phố khoa học theo mô hình thung lũng silicon và đầu tư

cho những tập đoàn lớn để làm đầu tàu KHCN, từ đó gắn lợi ích tài chính với

phát triển KHCN để kích thích sự tăng trưởng. Trung Quốc thì hướng KHCN

tới đổi mới sáng tạo (ĐMST), tài trợ đa cấp độ, đa phương thức. Còn Israel thì

nâng cao tinh thần khởi nghiệp và lựa chọn phương thức sáp nhập và mua bán

(M&A) cùng đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) để phát triển. Đây là những

kinh nghiệm quý báu Việt Nam có thể nghiên cứu tham khảo để xây dựng

chính sách đầu tư phù hợp cho KHCN để thực hiện tốt mục tiêu CNH, HĐH.

Nhằm đạt được kết quả thiết thực trong tăng trưởng kinh tế, vươn lên

thành quốc gia phát triển trong tương lai, việc xây dựng các chính sách hiệu

quả để khuyến khích các DN đầu tư cho KHCN là hết sức cần thiết và cấp

bách. Để làm được điều này, chúng ta cần tổng hợp đầy đủ những chính sách

khuyến khích DN đầu tư cho KHCN hiện có, rà soát những chính sách gì

3

đang phù hợp, chưa phù hợp hay còn thiếu; và rút ra những bài học kinh

nghiệm từ các quốc gia trên thế giới phù hợp với điều kiện và thực tiễn của

Việt Nam trong việc xây dựng và triển khai các chính sách khuyến khích DN

đầu tư cho KHCN.

Từ các phân tích trên, tác giả lựa chọn nội dung “Chính sách thúc đẩy

doanh nghiệp đầu tư cho khoa học và công nghệ của một số quốc gia và bài

học cho Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho luận án.

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án

- Mục đích: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về ảnh hưởng của chính sách

thúc đẩy của Chính phủ đối với hoạt động KHCN và thực tiễn hiệu quả chính

sách của một số quốc gia trên thế giới và tại Việt Nam, Luận án rút ra bài học

kinh nghiệm và đề xuất một số giải pháp phát triển chính sách thúc đẩy DN đầu

tư cho KHCN của Việt Nam.

- Nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể:

(i) Tổng quan tình hình nghiên cứu về chính sách thúc đẩy DN đầu tư

cho KHCN;

(ii) Luận giải vai trò của KHCN, DN đầu tư cho KHCN, chính sách

thúc đẩy DN đầu tư cho KHCN. Từ đó, xây dựng được khung phân tích cho

luận án về các chính sách thúc đẩy DN đầu tư cho KHCN;

(iii) Nghiên cứu điển hình các quốc gia Trung Quốc, Hàn Quốc và

Israel về các chính sách thúc đẩy DN đầu tư cho KHCN;

(iv) Tìm hiểu thực trạng các chính sách thúc đẩy DN đầu tư cho KHCN

của Việt Nam. So sánh Việt Nam và các quốc gia đã lựa chọn nghiên cứu,

trên cơ sở đó rút ra những bài học kinh nghiệm phù hợp với điều kiện và xu

hướng phát triển, tình hình thực tiễn của Việt Nam trong các chính sách thúc

đẩy DN đầu tư cho KHCN.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án

 Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của luận án là các chính sách thúc đẩy DN đầu tư

cho KHCN của Trung Quốc, Hàn Quốc, Israel và Việt Nam.

4

 Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi về nội dung:

Luận án nghiên cứu các chính sách của Chính phủ Trung Quốc, Hàn

Quốc, Israel và Việt Nam trong việc thúc đẩy các DN đầu tư cho KHCN. Chính

sách có thể nằm trong các văn bản luật và dưới luật của các quốc gia. Đồng thời,

các nghiên cứu kinh điển từ các quốc gia trên thế giới về hiệu quả đầu tư của

KHCN trong tăng trưởng kinh tế cũng phù hợp với nghiên cứu của luận án.

Trong khuôn khổ của Luận án, khái niệm "hoạt động KHCN" được xác

định phạm vi đồng nhất với khái niệm "hoạt động nghiên cứu và phát triển"

(R&D).

Các văn bản luật và dưới luật về các chính sách thúc đẩy khác

(luật/chính sách về đất đai, an ninh quốc phòng,…) không nằm trong phạm vi

nghiên cứu của luận án;

Chính sách thúc đẩy các hoạt động khác của DN (nâng cao năng lực

cạnh tranh, năng lực quản trị DN, năng lực tài chính, …) không nằm trong

phạm vi nghiên cứu của luận án.

- Phạm vi về không gian:

Luận án tập trung nghiên cứu kinh nghiệm về chính sách thúc đẩy DN

đầu tư cho KHCN của Trung Quốc, Hàn Quốc và Israel vì đây là ba quốc gia

tiêu biểu trong việc đạt được sự phát triển đột phá về KH-XH thông qua thúc

đẩy đầu tư cho KHCN.

Trong một số phân tích, luận án có sử dụng các dữ liệu thứ cấp của một

số quốc gia khác để có được cái nhìn tổng quan về vấn đề nghiên cứu.

- Phạm vi thời gian:

Đối với các quốc gia tham khảo, phạm vi thời gian nghiên cứu trải dài

trong giai đoạn phát triển nhanh về KHCN của từng quốc gia.

Đối với Việt Nam, dữ liệu nghiên cứu được thu thập trong giai đoạn

2018-2019.

- Phạm vi mẫu nghiên cứu:

Mẫu khảo sát là những DN có đầu tư cho KHCN (DN KHCN, DN

start-up về công nghệ, ...). Đây là những DN có sự quan tâm và nhu cầu đổi

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!