Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Chính sách thu hút công nghệ nước ngoài vào Việt Nam
PREMIUM
Số trang
159
Kích thước
1.3 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
842

Chính sách thu hút công nghệ nước ngoài vào Việt Nam

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG

---------------------------------

NCS. ĐỖ HOÀI NAM

CHÍNH SÁCH THU HÚT CÔNG NGHỆ

NƢỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ

Mã số: 62. 31. 07. 01

Hà Nội, 2011

2

MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................8

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của Luận án...................................................9

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của Luận án.................................................10

4. Tình hình nghiên cứu liên quan tới luận án .......................................................10

5. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................12

6. Đóng góp của Luận án.......................................................................................12

7. Bố cục của Luận án:............................................................................................12

CHƢƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH

SÁCH THU HÚT CÔNG NGHỆ NƢỚC NGOÀI................................................14

1.1. Công nghệ và chuyển giao công nghệ ...............................................................14

1.1.1 Công nghệ (Technology).................................................................................14

1.1.2. Quản lý công nghệ .........................................................................................18

1.1.3. Đổi mới và phát triển công nghệ.....................................................................20

1.1.4. Chuyển giao công nghệ..................................................................................21

1.2. Chính sách thu hút công nghệ nƣớc ngoài trong Chiến lƣợc phát triển khoa

học và công nghệ quốc gia ........................................................................................27

1.2.1. Chính sách thu hút công nghệ và phát triển công nghệ quốc gia...................28

1.2.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc xây dựng chính sách thu hút công nghệ

nước ngoài.................................................................................................................31

1.2.3. Tính tất yếu khách quan phải có chính sách thu hút chuyển giao công nghệ

nước ngoài vào Việt Nam..........................................................................................43

1.3 Kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế giới về thu hút công nghệ nƣớc ngoài ..49

1.3.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc .........................................................................49

1.3.2. Kinh nghiệm của Hàn Quốc............................................................................54

1.3.3. Kinh nghiệm thu hút công nghệ nước ngoài của Nhật Bản ............................62

CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG VÀ CHÍNH SÁCH THU HÚT CÔNG NGHỆ

NƢỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM THỜI GIAN QUA............................................69

2.1. Thực trạng thị trƣờng công nghệ Việt Nam trong những năm qua ...................69

2.2. Thực trạng thu hút công nghệ nƣớc ngoài vào Việt Nam trong những năm qua

...................................................................................................................................90

2.2.1. Thực trạng thu hút CGCN nước ngoài vào Việt Nam qua kênh đầu tư trực

tiếp nước ngoài..........................................................................................................90

2.2.2. Thực trạng thu hút CGCN vào Việt Nam qua các dự án đầu tư hoàn toàn

bằng vốn trong nước và vốn vay nước ngoài (kênh trực tiếp mua công nghệ nước

ngoài) ......................................................................................................................108

2.3. Thực trạng môi trƣờng pháp lý hiện hành cho hoạt động chuyển giao công nghệ

nƣớc ngoài vào Việt Nam .......................................................................................112

2.4. Thực trạng chính sách thu hút công nghệ nƣớc ngoài vào Việt Nam hiện nay

.................................................................................................................................117

2.4.1. Chính sách về công nghệ và CGCN chưa phù hợp với yêu cầu của xu thế hội

nhập kinh tế quốc tế ................................................................................................117

3

2.4.2. Thực tiễn quản lý Nhà nước trong lĩnh vực CGCN còn nhiều bất cập.........123

2.4.3. Thực tiễn CGCN cho đến nay còn nhiều điểm bất cập:................................125

CHƢƠNG III. CÁC GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI VÀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH

THU HÚT CÔNG NGHỆ NƢỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM TRONG THỜI

GIAN TỚI..............................................................................................................128

3.1. Những định hƣớng lớn về chính sách chuyển giao công nghệ trong điều kiện

hội nhập kinh tế quốc tế trong chiến lƣợc phát triển Khoa học và Công nghệ Việt

Nam đến 2020. ........................................................................................................128

3.1.1. Quan điểm cơ bản của Chiến lược phát triển Khoa học và Công nghệ Việt

Nam đến 2020. ........................................................................................................128

3.1.2. Các hướng công nghệ trọng điểm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội làm cơ

sở cho chính sách thu hút công nghệ nước ngoài vào Việt nam.............................129

3.2 Khuyến nghị việc hoàn thiện những nội dung của chính sách phát triển công

nghệ quốc gia trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế .........................................136

3.3. Khuyến nghị việc đổi mới chính sách thu hút công nghệ nước ngoài vào Việt

Nam trong thời gian tới (thông qua đầu tư trực tiếp nước ngoài, qua mua bán thiết

bị, máy móc có chứa đựng công nghệ và qua các kênh khác,..).............................139

3.3.1. Hệ thống các pháp luật liên quan đến chuyển giao công nghệ phải tiếp tục

được hoàn thiện và thể hiện rõ : .............................................................................139

3.3.2. Đổi mới các nguyên tắc ứng xử với đầu tư nước ngoài................................141

3.3.3. Khuyến khích hợp tác, đầu tư trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và nghiên cứu

khoa học. Khuyến khích và tạo điều kiện tối đa cho việc thành lập các cơ sở nghiên

cứu khoa học và phát triển công nghệ nước ngoài ở Việt Nam.............................142

3.3.4. Triệt để khai thác và tận dụng hiệu quả các công nghệ tiền tiến và kinh

nghiệm quản lý qua các dự án hỗ trợ kỹ thuật và dự án đầu tư bằng nguồn vốn phát

triển chính thức - ODA............................................................................................142

3.3.5. Hỗ trợ kinh phí và tạo điều kiện cho các nhà khoa học, các chuyên gia kỹ

thuật trong mọi lĩnh vực, không phân biệt thành phần kinh tế, tham gia các hội

nghị, hội thảo quốc tế , trao đổi học thuật, giao lưu với cộng đồng khoa học và công

nghệ quốc tế ............................................................................................................143

3.3.6. Xây dựng hệ thống thông tin công nghệ quốc gia để có thể đảm nhận tốt các

vai trò tình báo công nghệ, thu thập, phân tích và dự báo các thành tựu công nghệ,

đảm bảo cung cấp các thông tin thiết thực cho đổi mới, mua bán công nghệ của

các cơ sở nghiên cứu và sản xuất trong nước.........................................................144

3.4 Các giải pháp đổi mới và hoàn thiện chính sách thu hút công nghệ nƣớc ngoài

vào Việt Nam ..........................................................................................................144

3.4.1 Giải pháp hoàn thiện các văn bản pháp luật.................................................144

3.4.2 Giải pháp đổi mới và hoàn thiện chính sách quản lý nhập khẩu công nghệ

mới, công nghệ cao đến năm 2020..........................................................................146

3.4.3 Giải pháp đổi mới và hoàn thiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp nhập

khẩu công nghệ mới, công nghệ cao, cụ thể:..........................................................146

3.4.4 Giải pháp đổi mới và hoàn thiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận và

làm chủ công nghệ mới, công nghệ cao, bao gồm:.................................................147

3.4.5 Xây dựng kế hoạch chi tiết để thực hiện thành công chiến lược phát triển công

nghệ quốc gia ..........................................................................................................147

KẾT LUẬN............................................................................................................149

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐƢỢC CÔNG BỐ.....................................151

4

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................152

5

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

- Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt bằng tiếng Việt

VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT

CGCN Chuyển giao công nghệ

CNSH Công nghệ sinh học

CNTT-TT Công nghệ thông tin-truyền thông

CNH-HĐH Công nghiệp hoá - hiện đại hoá

KH&CN Khoa học và Công nghệ

MITI Bộ Thƣơng mại và Công nghiệp quốc tế

QLNN Quản lý Nhà nƣớc

- Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt bằng tiếng Anh

VIẾT TẮT TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT

ESCAP Economic and Social Commission for

Asia and the Pacific

Uỷ ban Kinh tế và Xã hội khu vực

Châu Á-Thái Bình Dƣơng

EU Europe Union Liên minh Châu Âu

FDI Foreign Direct Investment Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội

OECD Organization Economic Cooporation

Development

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế

R&D Research and Development Nghiên cứu và Phát triển

S&T Science and Technology Khoa học và Công nghệ

WB World Bank Ngân hàng thế giới

UNIDO United Nations Industrial

Development Organization

Tổ chức Phát triển của Liên hợp quốc

UNCTAD United Nations Conference on Trade

and Development

Hội nghị phát triển thƣơng mại quốc tế

của Liên hợp quốc

6

DANH MỤC BẢNG, BIỂU

Tên bảng, biểu Trang

Bảng 1.1 Nhập khẩu trang thiết bị công nghệ của Trung Quốc những năm 50 49

Bảng 1.2 Số lƣợng nhập khẩu công nghệ mới của Trung Quốc 50

Bảng 1.3 Chuyển giao công nghệ quốc tế 52

Bảng 1.4 Số vụ nhập công nghệ qua các năm 53

Bảng 1.5 Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 54

Bảng 1.6 Tình hình các ngành nhập công nghệ 54

Bảng 1.7 Con đƣờng học tập công nghệ mới và công nghệ nƣớc ngoài của các

doanh nghiệp Hàn Quốc

55

Bảng 1.8 Quy mô tƣơng đối của du nhập công nghệ 57

Bảng 1.9 Loại hình công nghệ tiếp nhận 58

Bảng 1.10 Xu hƣớng trong chuyển giao công nghệ ở Hàn Quốc 59

Bảng 2.1 Tình hình chào bán công nghệ, thiết bị ở một số Techmart 71

Bảng 2.2 Số lƣợng các đơn vị tham gia một số Techmart 72

Bảng 2.3 Số liệu thống kê của các kỳ Techmart khu vực và quốc gia 73

Bảng 2.4 Phân loại các doanh nghiệp theo trình độ công nghệ 74

Bảng 2.5 Những nguyên nhân khiến thị trƣờng công nghệ ở Việt Nam chƣa

phát triển

82

Bảng 2.6 Bằng độc quyền sáng chế đã đƣợc cấp từ 1981-2009 83

Bảng 2.7 Bằng độc quyền giải pháp hữu ích đã đƣợc cấp từ 1990 -2009 84

Bảng 2.8 Giấy chứng nhận đăng ký NHHH đã đƣợc cấp từ 1982-2009 85

Bảng 2.9 Giấy chứng nhận chỉ dẫn địa lý dã đƣợc cấp từ 2001-2009 86

Bảng 2.10 Số lƣợng hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng đối tƣợng SHCN từ

1995-2009

87

7

Bảng 2.11 Luỹ kế các dự án còn hiệu lực đến tháng 7/2010 89

Bảng 2.12 Luỹ kế các dự án còn hiệu lực đến tháng 7/2010 theo hình thức đ.tƣ 92

Bảng 2.13 Luỹ kế các dự án còn hiệu lực đến tháng 7/2010 phân theo các nƣớc

và vùng lãnh thổ

93

Bảng 2.14 Số Hợp đồng CGCN đã đƣợc phê duyệt, đăng ký đến tháng 8/2010 97

Bảng 2.15 Số Hợp đồng đƣợc phê duyệt theo lĩnh vực, ngành kinh tế đến năm

2005

99

Bảng 2.16 Số Hợp đồng đƣợc phê duyệt theo nƣớc chuyển giao đến 2005 100

Bảng 2.17 Số Hợp đồng CGCN đƣợc đăng ký theo lĩnh vực 101

Bảng 2.18 Số Hợp đồng CGCN đã đăng ký theo nƣớc 102

8

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Ngày nay, khoa học và công nghệ không chỉ là lực lƣợng sản xuất trực tiếp,

mà còn là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Nghị quyết Trung ƣơng lần

thứ 2 Khoá VIII đã nêu rõ quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc ta về phát triển khoa

học và công nghệ: "Cùng với giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ là quốc

sách hàng đầu, là động lực phát triển kinh tế - xã hội. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá

đất nƣớc phải bằng và dựa vào khoa học và công nghệ".

Trong bối cảnh hội nhập và toàn cầu hóa, để đổi mới và nâng cao trình độ

công nghệ của từng ngành và của toàn bộ nền kinh tế quốc dân, đối với một nƣớc

đang trong quá trình chuyển đổi kinh tế nhƣ Việt Nam, trong những năm tới chủ

yếu phải dựa vào việc nhập các công nghệ tiên tiến từ các nƣớc phát triển nhằm

tranh thủ và tận dụng lợi thế của nƣớc đi sau, tiết kiệm chi phí R & D trong điều

kiện đất nƣớc còn có nhiều khó khăn về nguồn vốn cho phát triển và có thể tiếp cận

ngay đƣợc những công nghệ hiện đại, tiên tiến trên thế giới mà trong nƣớc chƣa có.

Trong những năm qua, đồng thời với việc ban hành và thực hiện các chính

sách đổi mới kinh tế, Đảng và Nhà nƣớc ta đã chú trọng đến việc thu hút công nghệ

từ nƣớc ngoài và đổi mới, nâng cao trình độ công nghệ của đất nƣớc. Cùng với Luật

Đầu tƣ (2005) (trƣớc đó là Luật đầu tƣ nƣớc ngoài vào Việt Nam ban hành tháng 12

năm 1987 đƣợc sửa đổi, bổ sung nhiều lần), các văn bản quy phạm pháp luật về

khoa học công nghệ và chuyển giao công nghệ cũng đã đƣợc ban hành: Luật Khoa

học và công nghệ (2000), Luật Sở hữu trí tuệ ( 2005), Luật Chuyển giao công nghệ

(2006), Luật công nghệ cao (2008) v.v…

Tuy nhiên, hoạt động chuyển giao công nghệ nói chung và chuyển giao công

nghệ từ nƣớc ngoài vào Việt Nam nói riêng thời gian qua vẫn chƣa đáp ứng đƣợc

yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc trong bối cảnh công nghiệp hoá,

hiện đại hoá và hội nhập quốc tế. Trình độ công nghệ trong các ngành kinh tế kỹ

thuật chuyển biến chậm. Hàm lƣợng công nghệ trong các sản phẩm hàng hóa và

dịch vụ đặc biệt là các hàng hóa xuất khẩu còn thấp. Năng lực cạnh tranh của các

doanh nghiệp chậm đƣợc nâng cao. Một trong những nguyên nhân làm cho hoạt

9

động chuyển giao công nghệ chƣa thực sự đƣợc đẩy mạnh là do hệ thống các chính

sách về chuyển giao công nghệ và thu hút công nghệ chƣa đồng bộ, còn nhiều bất

cập, mức độ tác động còn hẹp và hiệu quả thực hiện chƣa cao. Chính vì vậy, vấn đề

đặt ra là cần nghiên cứu một cách hệ thống, cả lý luận lẫn thực tiễn, đánh giá thực

trạng chuyển giao công nghệ nói chung và đặc biệt chuyển giao công nghệ từ nƣớc

ngoài vào Việt Nam nói riêng, phân tích, làm rõ nguyên nhân của các hạn chế từ

khía cạnh chính sách. Trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp nhằm tiếp tục đẩy

mạnh việc thu hút công nghệ từ nƣớc ngoài vào Việt Nam, góp phần thực hiện

thành công mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc, thu hẹp dần khoảng

cách công nghệ giữa nƣớc ta với các nƣớc trong khu vực trên thế giới.

Luận án “Chính sách thu hút công nghệ nước ngoài vào Việt Nam” đƣợc

thực hiện nhằm giải quyết vấn đề đặt ra này.

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của Luận án

2.1. Mục tiêu của Luận án

Trên cơ sở nghiên cứu về mặt lý luận, đồng thời phân tích, đánh giá thực

trạng chính sách thu hút công nghệ từ nƣớc ngoài vào Việt Nam, phân tích nhu cầu

phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu đổi mới, phát triển công nghệ của các ngành,

lĩnh vực, đặc biệt là các hƣớng công nghệ ƣu tiên, Luận án đề xuất hệ thống đồng

bộ các giải pháp chủ yếu nhằm đổi mới, hoàn thiện chính sách thu hút công nghệ từ

nƣớc ngoài vào Việt Nam. Trên cơ sở đó, hình thành các chính sách đủ mạnh, có

tính thực thi cao, phù hợp với thông lệ quốc tế nhằm tạo môi trƣờng thuận lợi, thúc

đẩy mạnh mẽ hoạt động chuyển giao công nghệ, thu hút đƣợc công nghệ tiên tiến

của nƣớc ngoài vào Việt Nam trong giai đoạn 2010 - 2015.

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của Luận án

- Nghiên cứu và phát triển cơ sở lý luận liên quan đến chuyển giao công

nghệ và chính sách thu hút công nghệ từ nƣớc ngoài.

- Đánh giá thực trạng chuyển giao công nghệ thông qua đầu tƣ trực tiếp nƣớc

ngoài tại Việt Nam thời gian qua, đặc biệt từ khi thực hiện chính sách đổi mới, phân

10

tích các nguyên nhân thành công và chƣa thành công về mặt chính sách đối với hoạt

động thu hút chuyển giao công nghệ thông qua các dự án đầu tƣ nƣớc ngoài.

- Trên cơ sở phân tích xu thế phát triển khoa học và công nghệ, các xu hƣớng

phát triển của các tập đoàn, các Công ty xuyên quốc gia trên thế giới, đánh giá nhu

cầu phát triển công nghệ của Việt Nam, kết hợp với việc tìm hiểu kinh nghiệm về

chính sách chuyển giao công nghệ của một số nƣớc, Luận án kiến nghị hệ thống các

giải pháp nhằm tiếp tục hoàn thiện chính sách thu hút chuyển giao công nghệ trong

đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam và thông qua các kênh chuyển giao công nghệ khác

đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của Luận án

- Đối tƣợng nghiên cứu là chính sách thu hút công nghệ từ nƣớc ngoài vào

Việt Nam.

- Phạm vi nghiên cứu của Luận án tập trung vào việc phân tích các chính

sách thu hút công nghệ nƣớc ngoài vào Việt Nam thông qua các dự án đầu tƣ trực

tiếp nƣớc ngoài tại Việt Nam và các kênh khác nhau từ khi thực hiện chính sách đổi

mới đến nay.

4. Tình hình nghiên cứu liên quan tới luận án

Ở nƣớc ngoài, hầu hết các nghiên cứu chỉ đề cập tới chính sách phát triển

công nghệ và chuyển giao công nghệ, hầu nhƣ rất ít công trình chuyên nghiên cứu

chính sách thu hút công nghệ nƣớc ngoài. Đáng chú ý nhất trong số các công trình

đã đƣợc công bố (có dịch sang Tiếng Việt) là cuốn “Phát triển công nghệ và chuyển

giao công nghệ ở Châu Á” (Nhà xuất bản Bunshindo, Nhật bản) của tác giả Lâm

Trác Sử. Các tác giả chủ yếu phân tích các mô hình và chính sách phát triển công

nghệ nói chung của một số các quốc gia Đông Á, điển hình nhất là mô hình Trung

Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản. Công trình nghiên cứu “Technological

Independence–The Asian Experence” của United Nations University, Nhật Bản chủ

yếu nghiên cứu về chính sách công nghệ các quốc gia Châu Á trong các thời kỳ các

nƣớc tiếp nhận công nghệ của Hoa kỳ và Châu Âu. Nhìn chung, các công trình đã

công bố trên thế giới chủ yếu tập trung nghiên cứu chính sách phát triển công nghệ

11

các nƣớc nhằm mục đích tăng trƣởng, trong đó đƣa ra các mô hình thành công trong

chính sách công nghệ nhƣ “Đàn nhạn bay” của Nhật Bản, …

Ở Việt Nam, có một số công trình đã công bố phải kể đến là cuốn “ Đổi mới

cơ chế quản lý Khoa học và Công nghệ ở Việt Nam” do TS. Lê Đăng Doanh chủ

biên. Tác giả đã phân tích và kiến nghị khoa học và công nghệ ở Việt Nam cần đổi

mới theo hƣớng nào, kênh nào trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc

tế. Các tác giả cũng đặc biệt chú ý tới công tác quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động

khoa học và công nghệ.

Cuốn “Quan hệ giữa phát triển khoa học công nghệ với phát triển kinh tế - xã

hội trong công nghiệp hóa - hiện đại hóa ở Việt Nam” (NXB Khoa học xã hội,

1999) của tác giả Nguyễn Danh Sơn đã phân tích đƣợc mối quan hệ qua lại giữa

phát triển khoa học công nghệ và công nghiệp hóa nền kinh tế. Tác giả Nguyễn

Danh Sơn cũng làm rõ đƣợc vai trò quan trọng của cuộc cách mạng khoa học kỹ

thuật trong chiến lƣợc công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc. Ngoài ra, còn một

số công trình đã công bố nghiên cứu về các chính sách hỗ trợ khoa học công nghệ ở

Việt Nam nhƣ tác giả Hoàng Trọng Cừ với đề tài “Nghiên cứu vấn đề thuế trong

hoạt động khoa học và công nghệ” (Đề tài NCKH của Viện Nghiên cứu chiến lƣợc

và chính sách khoa học công nghệ); tác giả Nghiêm Thị Minh Hòa “Đầu tƣ tài

chính cho khoa học công nghệ ở Việt Nam - thực trạng và giải pháp” (Báo cáo tại

Hội thảo khoa học “Nghiên cứu và đào tạo sau đại học ở Việt Nam”, 2000), v.v...

Trong các công trình này, các tác giả chủ yếu đƣa ra các giải pháp và kiến nghị

nhằm hỗ trợ hoạt động khoa học công nghệ ở Việt Nam, chƣa có đề tài nào nghiên

cứu chuyên sâu về chính sách thu hút công nghệ nƣớc ngoài vào Việt Nam. Nhóm

nghiên cứu đề tài cấp Bộ Thƣơng mại do Nguyễn Văn Hoàn làm chủ nhiệm với đề

tài “Chính sách nhập khẩu công nghệ mới, công nghệ cao đáp ứng yêu cầu công

nghiệp hóa, hiện đại hóa của Việt Nam - thực trạng và giải pháp”, mã số 2002-78-

018. Đề tài nghiệm thu năm 2002 và đã nghiên cứu và đánh giá tình hình nhập khẩu

công nghệ của Việt Nam trong chiến lƣợc công nghiệp hóa, hiện đại hóa kinh tế.

Tuy nhiên, các tác giả đề tài này chƣa phân tích đƣợc chính sách thu hút công nghệ

nƣớc ngoài vào Việt Nam và cũng chỉ dừng lại xem xét tình hình nhập khẩu công

12

nghệ nói chung vào Việt Nam giai đoạn trƣớc năm 2001 và chính sách nhập khẩu

công nghệ dƣới góc độ chính sách thƣơng mại.

Với mục đích nghiên cứu thực trạng chính sách thu hút công nghệ nƣớc

ngoài vào Việt Nam trong thời gian qua đề tìm ra những mặt đƣợc và chƣa đƣợc

của chính sách, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện

chính sách, NCS đã chọn đề tài “Chính sách thu hút công nghệ nƣớc ngoài vào Việt

Nam” làm đề tài luận án tiến sĩ.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu

Luận án sử dụng phƣơng pháp luận của phép duy vật biện chứng và duy vật

lịch sử; dựa vào những quan điểm, chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc

về hội nhập kinh tế và phát triển đất nƣớc làm cơ sở để phân tích đánh giá hoạt

động chuyển giao công nghệ từ nƣớc ngoài vào Việt Nam.

Đồng thời, luận án còn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu khác nhƣ thống

kê, tổng hợp và phân tích, tiếp cận hệ thống.

6. Đóng góp của Luận án

Luận án có những điểm mới và các đóng góp về mặt lý luận cũng nhƣ thực

tiễn sau:

- Xác lập một số vấn đề lý luận cơ bản về công nghệ, chuyển giao công nghệ và

chính sách thu hút công nghệ. Luận án chứng minh sự cần thiết xây dựng

chiến lƣợc công nghệ quốc gia trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện

nay của Việt Nam.

- Đánh giá thực trạng chính sách thu hút công nghệ nƣớc ngoài vào Việt Nam

trong thời gian từ sau khi thực hiện đƣờng lối đổi mới đến nay. Lần đầu tiên

luận án đã đánh giá sự bất cập trong chính sách thu hút công nghệ nƣớc ngoài

vào Việt Nam thông qua kênh FDI.

- Đề xuất các giải pháp cấp bách và lâu dài có tính khả thi nhằm đẩy mạnh việc

thu hút chuyển giao công nghệ từ nƣớc ngoài vào Việt Nam, hoàn thiện hệ

thống chính sách phát triển công nghệ tại Việt Nam.

7. Bố cục của Luận án:

13

Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận án

đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:

Chƣơng I: Những vấn đề lý luận cơ bản về chính sách thu hút công nghệ

nƣớc ngoài

Chƣơng II: Thực trạng chính sách thu hút công nghệ nƣớc ngoài vào Việt

Nam

Chƣơng III: Các giải pháp đổi mới chính sách thu hút công nghệ nƣớc ngoài

vào Việt Nam trong thời gian tới

14

CHƢƠNG I

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH

THU HÚT CÔNG NGHỆ NƢỚC NGOÀI

1.1. Công nghệ và chuyển giao công nghệ

1.1.1 Công nghệ (Technology)

Hiện nay, có nhiều cách hiểu khác nhau về công nghệ, sau đây luận án chỉ

đƣa ra những cách hiểu thông dụng nhất để trên các khái niệm đó phục vụ cho quá

trình nghiên cứu:

Theo UNIDO: “Công nghệ là việc áp dụng khoa học vào công nghiệp bằng

cách sử dụng những nghiên cứu và xử lý nó một cách có hệ thống và có phƣơng

pháp”(Trần Văn Thọ 2006, tr.5).

“Công nghệ là hệ thống kiến thức có thể áp dụng đƣợc vào việc sản xuất ra

các sản phẩm và sáng tạo ra các sản phẩm mới” (OECD, 1968, tr.3).

“Công nghệ là cách thức mà qua đó các nguồn lực đƣợc chuyển thành hàng

hóa”(OECD, 1970).

“Công nghệ là hệ thống các kiến thức về một quy trình hoặc/và các kỹ thuật

chế biến cần thiết để sản xuất ra các vật liệu, cấu kiện và sản phẩm hoàn chỉnh”

(OECD, 1972, tr.5).

“Công nghệ là sự áp dụng khoa học vào các ngành nghề thực tiễn bằng cách

sử dụng những nghiên cứu và cách xử lý có hệ thống, có phƣơng pháp” (ESCAP,

1986).

“Công nghệ là mọi loại kỹ năng, kiến thức, thiết bị, phƣơng pháp có hệ thống

đƣợc sử dụng trong sản xuất và dịch vụ” (PRODEC, 1982).

“Công nghệ là các giải pháp dùng để biến đổi các nguồn lực tự nhiên thành

các nguồn lực đƣợc sản xuất có giá trị”(APCTT-Bộ Khoa học và Công nghệ, 2001).

“Công nghệ là hệ thống kiến thức về quy trình và kỹ thuật chế biến vật liệu

và thông tin” và “Công nghệ bao gồm tất cả các kỹ năng, kiến thức, thiết bị, chế tạo

15

hoặc dịch vụ công nghiệp, dịch vụ quản lý” (APCTT-Bộ Khoa học và Công nghệ,

2001).

“Công nghệ là phƣơng pháp chuyển hóa các nguồn lực thành sản phẩm gồm

03 yếu tố: a) Thông tin về phƣơng pháp; b) Phƣơng tiện, công cụ sử dụng phƣơng

pháp để thực hiện việc chuyển hóa; c) Sự hiểu biết về phƣơng pháp hoạt động nhƣ

thế nào và tại sao (Ngân hàng thế giới, WB, 1985).

“Công nghệ là một đầu vào cần thiết cho sản xuất và nhƣ vậy nó đƣợc mua

bán trên thị trƣờng nhƣ một hàng hóa, thể hiện ở những dạng sau: a) Tƣ liệu sản

xuất, sản phẩm trung gian đƣợc mua bán trên thị trƣờng, đặc biệt nó gắn liền với các

thiết bị đầu tƣ; b) Con ngƣời, thông thƣờng là có trình độ và có trình độ cao, chuyên

môn sâu với khả năng sử dụng đúng các thiết bị và làm chủ đƣợc bộ máy; c) Thông

tin, dù đó là thông tin kỹ thuật hay thông tin thƣơng mại, đƣợc đƣa ra trên thị

trƣờng hay đƣợc giữ bí mật nhƣ một phần của sự độc quyền (UNCTAD, 1972).

Theo Luật Khoa học và Công nghệ Việt Nam năm 2000, tại Chƣơng I, Điều

1 nêu rõ “Công nghệ là tập hợp các phƣơng pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, công

cụ, phƣơng tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm” (Quốc hội nƣớc

CHXHCN Việt Nam, 2000).

Qua những định nghĩa trên và hàng trăm định nghĩa khác tƣơng tự nhƣ vậy

đƣợc các tác giả công bố trong các giai đoạn từ những năm 1960 cho tới nay, cho

thấy công nghệ là một khái niệm đang phát triển và có xu hƣớng ngày càng mở

rộng, ngày càng định hình hơn. Tuy nhiên, cho đến nay xuất phát từ các góc nhìn

khác nhau, các hoàn cảnh và điều kiện khác nhau, các tác giả vẫn không hoàn toàn

thống nhất với nhau về định nghĩa công nghệ.

Để làm rõ và đi đến thống nhất khái niệm này, luận án sẽ phân tích trên 03

khía cạnh chủ yếu: 1) Về bản chất công nghệ là gì? 2) Công nghệ có đặc điểm chủ

yếu gì? 3) Công nghệ phục vụ cho cái gì?

Thứ nhất, cần làm rõ bản chất của công nghệ. Hầu nhƣ tất cả các tác giả đều

thống nhất với nhau rằng công nghệ là các cách thức, các kiến thức, các kỹ năng,

các quy trình, các thiết bị, các công cụ, các phƣơng tiện, các dịch vụ công nghiệp,

các dịch vụ quản lý, vv và vv… mà ta gọi chung, trong luận án này, là các phƣơng

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!