Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Chinh phục dạng bài di truyền liên kết với giới tính luyện thi THPT quốc gia phần 2
MIỄN PHÍ
Số trang
16
Kích thước
132.9 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1275

Chinh phục dạng bài di truyền liên kết với giới tính luyện thi THPT quốc gia phần 2

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

7 - Chinh phục dạng bài di truyền liên kết với giới tính - Phần 2

Bài 1. Ở ruồi giấm: alne A quy định mắt đỏ, alen a quy định mắt lựu; alen B quy định cánh bình thường, alen

b quy định cánh xẻ. Kết quả một phép lai của P cho những số liệu sau: Ruồi đực F1: 7,5% mắt đỏ, cánh bình

thường; 7,5% mắt lựu, cánh xẻ; 42,5% mắt đỏ, cánh xẻ; 42,5% mắt lựu, cánh bình thường. Ruồi cái F1: 50%

mắt đỏ, cánh bình thường : 50% mắt đỏ, cánh xẻ. Kiểu gen của ruồi cái P và tần số hoán vị gen là

A. , f = 15%

B. , f =7,5%

C. , f =7,5%

D. , f = 15%

Bài 2. Khi lai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi giấm thân đen, cánh ngắn, mắt trắng

thu được F1 đồng loaijt thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho ruồi cái F1 lai phân tích thì trong số đời con thu được

có 10% ruồi cái thân đen, cánh ngắn, mắt trắng. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng . Nếu ta quy ước A quy

định thân xám, a quy định thân đen; B quy định cánh dài, b quy định cánh ngắn; D quy định mắt đỏ, d quy định

mắt trắng thì kiểu gen và tỉ lệ phân li các loại giao tử ở ruồi cái F1 là

A. Kiểu gen:AaBbXDX

d

;Tỷ lệ phân li các loại giao tử: ABXD

= ABXd

=abXD

= abXd

= AbXD

= AbXd

= aBXD

= aBXd

= 0,125.

B. Kiểu gen: AB/abXDX

d

;Tỷ lệ phân li các loại giao tử: AbXD

= AbXd = aBXD

= aBXd

=0,5; ABXD

= ABXd

=abXD

= abXd

=0.2.

C. Kiểu gen: Ab/aBXDX

d

; Tỷ lệ phân li các loại giao tử: AbXD

= AbXd

= aBXD

= aBXd

=0,2; ABXD

= ABXd

=abXD = abXd

=0,05.

D. Kiểu gen: AB/abXdX

d

; Tỷ lệ phân li các loại giao tử: AbXD

= AbXd

= aBXD

= aBXd =0.05; ABXD

= ABXd

=abXD

= abXd

= 0,02.

Bài 3. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen alen B quy định

cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy

định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: AB/ab XDXd × AB/abXDY

Trong tổng số các ruồi giấm F1, ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 17,5%. Biết rằng không xảy ra

đột biến, theo lý thuyết ở F1 tỷ lệ ruồi giấm cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ là:

A. 60 %.

B. 2,5 %.

C. 20 %.

D. 7,5 %.

Bài 4. Khi lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt đỏ, cánh bình thường với ruồi giấm đực mắt trắng, cánh xẻ thu

đượ F1 gồm 100% ruồi giấm mắt đỏ, cánh bình thường. Cho các ruồi giấm F1 tạp giao với nhau thì ở F2 thu

được tỉ lệ phân li kiểu hình như sau:

300 con ruồi cái mắt đỏ, cánh bình thường 135 con ruồi đực mắt đỏ, cánh bình thường

135 rồi đực mắt trắng cánh xẻ 15 ruồi đực mắt đỏ, cánh xẻ

15 ruồi đực mắt trắng cánh bình thường

Nếu mỗi tính trạng do một gen quy định thì những quy luật di truyền nào đã chi phối hai tính trạng trên?

A. Liên kết giới tính và phân li độc lập.

B. Liên kết giới tính.

C. Liên kết giới tính và hoán vị gen.

D. Liên kết giới tính và liên kết gen hoàn toàn.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!