Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Chiến lược Xuất khẩu ngành Dệt May giai đoạn 2006 – 2010.doc
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Chiến lược Xuất khẩu ngành Dệt May
giai đoạn 2006 – 2010
Hiệp hội Dệt May Việt Nam (Vitas)
Dự thảo lần 2
Hà Nội, tháng 01-2006
Dự thảo do Hiệp hội Dệt May Việt Nam (Vitas) và Công ty tư vấn MCG thực hiện, với sự trợ
giúp của Dự án VIE 61/94 (Hỗ trợ Xúc tiến thương mại và Phát triển Xuất khẩu), do Cục Xúc
tiến Thương mại và Trung tâm Thương mại Quốc tế (ITC) đồng thực hiện
NỘI DUNG
Danh mục các bảng biểu 5
Danh mục hình minh hoạ 5
Những ký tự viết tắt 5
1. Phần I - Giới thiệu 8
1.1. Cơ sở 8
1.2. Nguyên tắc phân tích 8
1.2.1. Phạm vi chiến lược 8
1.2.2. Khuôn khổ thiết kế và quản trị chiến lược 9
1.2.3. Phân tích chuỗi giá trị 9
2. Phần II – Phân tích thực trạng 10
2.1. Những thách thức mới sau khi xoá bỏ hệ thống hạn ngạch 10
2.2. Tình hình xuất khẩu dệt may của Việt Nam 11
2.3. Chuỗi giá trị xuất khẩu Dệt May hiện nay của Việt Nam 12
2.3.1. Phân tích định tính Chuỗi giá trị 13
2.3.2. Phân tích định lượng chuỗi giá trị 28
2.4. Các nhân tố quyết định thành công và đánh giá tổng thể năng lực cạnh tranh29
2.4.1. Giá cả 33
2.4.2. Thời gian sản xuất 35
2.4.3. Dịch vụ khách hàng 37
2.5. Phân Tích SWOT (Mạnh-Yếu-Cơ hội-Thách thức) 38
2.5.1. Điểm mạnh 38
2.5.2. Điểm yếu 38
2.5.3. Cơ hội 40
2.5.4. Thách thức 41
2.6. Chính sách và Chiến lược hỗ trợ ngành của chính phủ 42
2.7. Mạng lưới hỗ trợ thương mại của ngành 43
3. Phần III – Tầm nhìn và Chuỗi giá trị trong tương lai
3.1. Tầm nhìn 45
3.2. Chuỗi giá trị trong tương lai - Hình ảnh minh họa. 45
4. Phần IV - Kết luận và khuyến nghị 47
4.1. Tập trung hơn vào thị trường EU đồng thời tiếp tục quan tâm đầy đủ
đối với các thị trường Hoa Kỳ và Nhật Bản. 47
4.2. Chính phủ quan tâm hơn đối với ngành dệt may 47
4.3. Chuyển trọng tâm từ CMT sang FOB
4.4. Cải thiện hệ thống nghiên cứu và đào tạo cho ngành dệt may 48
4.5. Giảm chi phí sản xuất 48
4.6. Giảm thời gian sản xuất 49
4.7. Nâng cao ý thức tuân thủ các tiêu chuẩn lao động 49
5. Định hướng 50
5.1. Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 50
5.1.1. Vấn đề chiến lược 1: Kĩ năng tìm kiếm nguồn nguyên liệu 50
5.1.2. Vấn đề chiến lược 2: Củng cố năng lực thiết kế 51
5.1.3. Vấn đề chiến lược 3: Nâng cao hiệu quả hoạt động tham gia Hội
chợ thương mại, xúc tiến liên hệ trực tiếp với khách hàng và quan
hệ với công chúng. 53
5.1.4. Vấn đề chiến lược 4: Nâng cao năng suất 54
5.1.5. Vấn đề chiến lược 5: Thúc đẩy hoạt động phát triển SMEs 55
5.2. Cải thiện môi trường kinh doanh cho Các doanh nghiệp 56
5.2.1. Vấn đề chiến lược 6: Xây dựng các Trung tâm tìm kiếm nguồn
nguyên liệu 56
5.2.2. Vấn đề chiến lược 7: Xây dựng trung tâm thông tin 57
5.2.3. Vấn đề chiến lược 8: Thúc đẩy thương mại điện tử 58
5.2.4. Vấn đề chiến lược 9: Củng cố năng lực của Vitas 58
5.3. Cải thiện các chính sách của Nhà nước liên quan tới Ngành 59
5.3.1. Vấn đề chiến lược 10: Nâng cao hiệu quả của doanh nghiệp dệt may nhà
nước và Thúc đẩy đầu tư nước ngoài vào thượng nguồn 59
5.3.2. Vấn đề chiến lược 11: Cải tiến thủ tục hải quan 60
5.3.3. Vấn đề chiến lược 12: Cải thiện chính sách thuế 60
5.4. Tăng cường sự đóng góp của ngành dệt may vào quá trình phát triển kinh tế
xã hội của đất nước 61
5.4.1. Vấn đề chiến lược 13: Cải tiến quy phạm lao động 61
6. Xác định các ưu tiên 62
7. Kế hoạch hành động và giám sát thực hiện
7.1. Kế hoạch hành động 66
7.2. Giám sát thực hiện 74
Danh mục các bảng biểu
Bảng 1: Tình hình xuất khẩu dệt may của Việt Nam từ 2000 đến 2005................................11
Bảng 2: Vài nét về ba nhà nhâp khẩu hàng dệt may lớn nhất của Việt Nam..........................14
Bảng 4: Tình hình xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam vào thị trường Hoa Kỳ................17
Bảng 6: Các nhà xuất khẩu lớn nhất vào thị trường EU.Bảng 7: Tổng lượng nhập khẩu sản
phẩm dệt may và hoạt động nhập khẩu từ Việt Nam của các thành viên chính của EU.........20
Bảng 8: Sản phẩm dệt may cạnh tranh của Việt Nam trên thị trường EU.Bảng 9: Tình hình
hiện nay về nguyên liệu của ngành dệt may Việt Nam.Bảng 11: So sánh CSFs giữa Việt
Nam và những nhà xuất khẩu hàng dệt may lớn khác...........................................................30
Bảng 13: Tỉ lệ lương trong ngành dệt may ở một số nước.....................................................34
Bảng 14: Thời gian sản xuất trong ngành may mặc của Việt Nam và của một số đối thủ cạnh
tranh......................................................................................................................................35
Bảng 15: So sánh thời gian vận chuyển giữa Việt Nam, Trung Quốc và Ấn Độ sang các thị
trường lớn..............................................................................................................................37
Bảng 16: Kết quả thực hiện Quyết định 55/2001/QĐ-TTg....................................................42
Bảng 17: Kết quả của hoạt động thực hiện Quyết định 55/2001/QĐ-TTg ............................42
Bảng 18: Một số nét chính về các tổ chức hỗ trợ thương mại của Việt Nam đối với ngành dệt
may........................................................................................................................................43
Bảng 19: Điểm chuẩn tuân thủ về mặt xã hội........................................................................50
Danh mục hình minh hoạ
Hình 1: Chuỗi giá trị xuất khẩu hàng dệt may hiện nay của Việt Nam..................................13
Hình 2: Sự phát triển của ba nhà nhập khẩu lớn nhất............................................................15
Hình 3: So sánh thành phần xuất khẩu sản phẩm dệt may giữa Việt Nam và Trung Quốc....33
Hình 4: Cơ cấu chi phí theo giá CIF của của hàng dệt may Việt Nam...................................34
Hình 5: Thời gian sản xuất điển hình của xuất khẩu sản phẩm dệt may Việt Nam................36
Hình 6: Chuỗi giá trị trong tương lai của ngành dệt may Việt Nam......................................46
Những ký tự viết tắt
Agtek Hội Dệt – May – Thêu – Đan của Thành phố Hồ Chí Minh
ATC Hiệp định của WTO về hàng Dệt may
BTA Hiệp định Thương mại song phương Việt - Mỹ
CIF Chi phí, Bảo hiểm, Cước phí
5
Vietnam Textile and Apparel Association (Vitas)
Garment Export Strategy 2006 - 2010Second Daft - February 2006
CMT Cắt, May, Sửa (Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu)
EU Liên minh Châu Âu
FOB Giao hàng trên phương tiện vận chuyển (Free on Board)
ITC Trung tâm Thương mại Quốc tế
LEFASO Hiệp hội Da - Giầy Việt Nam
SME Doanh nghiệp vừa và nhỏ
SOE Doanh nghiệp quốc doanh
TCA Hiệp định Dệt may
UK Vương quốc Anh
US Hợp chủng quốc Hoa Kỳ
Vietrade Cục Xúc tiến Thương mại
Vinatex Tổng Công ty Dệt May Việt nam
Vitas Hiệp hội Dệt May Việt nam
WTO Tổ chức Thương mại Thế giới
6
Vietnam Textile and Apparel Association (Vitas)
Garment Export Strategy 2006 - 2010Second Daft - February 2006
Tóm tắt
(Được chỉnh sửa sau bản thảo đầu tiên)
7
Vietnam Textile and Apparel Association (Vitas)
Garment Export Strategy 2006 - 2010Second Daft - February 2006
1 Phần I - Giới thiệu
1.1 Cơ sở
Ngành dệt may là ngành mang lại kim ngạch xuất khẩu lớn thứ hai cho Việt Nam sau
dầu mỏ và khí đốt. Kim ngạch xuất khẩu của ngành dệt may là 4,4 tỉ đôla năm 2004 và
ước tính đạt 4,8 tỉ đôla năm 2005. Ngành dệt may sử dụng trên hai triệu công nhân,
chiếm 18% tổng số công ăn việc làm trong lĩnh vực công nghiệp.
Với việc dỡ bỏ hạn ngạch vào ngày 01 tháng 01 năm 2005 đối với những nước thành
viên WTO, xuất khẩu dệt may Việt Nam sẽ phải đối mặt với sức cạnh tranh ngày càng
tăng từ những đối thủ lớn như Trung Quốc, Ấn Độ, Pa-kis-tăng và In-đô-nê-xia. Việc
ngành dệt may Việt Nam không thể đạt được mục tiêu xuất khẩu năm 2005 với mức
5,2 tỉ đôla đã cho thấy ngành hiện còn tồn tại một số điểm yếu cần nhanh chóng khắc
phục để tăng cường hơn nữa khả năng cạnh tranh. Để thực hiện được mục tiêu về kim
ngạch xuất khẩu 8-9 tỉ đôla năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ đề ra1
, cần phải có một
chiến lược quốc gia cho ngành nhằm hạn chế những yếu điểm và đẩy mạnh hơn nữa
xuất khẩu dệt may của Việt Nam, đây là vấn đề rất cấp thiết.
Chiến lược này là một hoạt động của Dự án VIE 61/94 do Cục Xúc tiến Thương mại
(Vietrade) - Bộ Thương mại và Trung tâm Thương mại Quốc tế (ITC) thực hiện.
1.2 Nguyên tắc phân tích
Phân tích chiến lược dựa trên 03 nguyên tắc sau đây:
1.2.1 Phạm vi chiến lược
Sức cạnh tranh của một ngành bắt nguồn từ ba yếu tố: (i) sức cạnh tranh của chính các
doanh nghiệp, (ii) môi trường kinh doanh mà các doanh nghiệp đang hoạt động và (iii)
chính sách của Chính phủ và của các nước khác liên quan đến ngành. Ba yếu tố này
tương tác với nhau; bất cứ vấn đề nào bất lợi nảy sinh trong mỗi yếu tố đều có ảnh
hưởng và tác động không tốt đến những yếu tố khác và ảnh hưởng lớn đến sức cạnh
tranh của cả ngành. Do đó, chiến lược này sẽ tập trung khắc phục những vấn đề nảy
sinh ở cả ba yếu tố.
1
Quyết định số 55/2001/QĐ/TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chiến lược Phát triển ngành Dệt
May trong giai đoạn 2001 - 2010
8
Vietnam Textile and Apparel Association (Vitas)
Garment Export Strategy 2006 - 2010Second Daft - February 2006