Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Cấu trúc ngữ pháp trong toeic 3 pot
MIỄN PHÍ
Số trang
6
Kích thước
264.9 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1253

Cấu trúc ngữ pháp trong toeic 3 pot

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Upload bởi

www.viet-ebook.co.cc Nguyễn Hoàng Cương

Trang 60

- Đứng sau Will ở thời tương lai.

Ví dụ:

We will have to take a TOEFL test at the end of this year.

- Had to thay cho must ở quá khứ.

Ví dụ:

The teacher had to attend a science conference yesterday.

 ở thời hiện tại have to được thay thế cho must khi:

Hỏi xem mình có bị buộc phải làm điều gì không hoặc diễn đạt sự bắt buộc do khách

quan mang lại để làm giảm nhẹ tính bắt buộc của must.

Ví dụ:

Q : Do I have to leave a deposit?

A : N o, you needn’t but you have to sign in this register, I’m sorry but that’s the rule.

19. Cách sử dụng các động từ khiếm khuyết để diến đạt các trạng thái ở thời

quá khứ.

Could/ May/ might + have +P2 (có lẽ đã)

Chỉ một khả năng ở quá khứ song người nói không dám chắc.

Ví dụ:

It might have rained last night, but I’m not sure.

(Có lẽ đêm qua trời mưa)

The cause of death could have been bacteria.

(N guyên nhân của cái chết có lẽ là do vi trùng)

John might have gone to the movies yesterday.

(Có lẽ John đã tới rạp chiếu bóng ngày hôm qua)

Could + have +P2 (có lẽ đã có thể - nhưng thực tế thì không)

Ví dụ:

We could have solved this problem at that time (But we couldn’t in fact)

(Lẽ ra lúc đó chúng tôi đã có thể giải quyết được vấn đề này.)

SHOULD + HAVE + P2 (lẽ ra phải, lẽ ra nên - nhưng thực tế thì không)

Thành ngữ này tương đương với Was / were / Supposed to.

MUST HAVE P2 - Hẳn là đã

(Chỉ sự suy luận logic dựa trên những hiện tượng có thật trong quá khứ)

Ví dụ:

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!