Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Cải cách hệ thống ngân hàng Trung Quốc và một số bài học kinh nghiệm cho tiến trình tái cấu trúc hệ thống Ngân hàng Việt Nam
PREMIUM
Số trang
180
Kích thước
2.3 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1574

Cải cách hệ thống ngân hàng Trung Quốc và một số bài học kinh nghiệm cho tiến trình tái cấu trúc hệ thống Ngân hàng Việt Nam

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

VIỆN HÀN LÂM

KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

_________

NCS. ĐINH MAI LONG

CẢI CÁCH HỆ THỐNG NGÂN HÀNG TRUNG QUỐC VÀ

MỘT SỐ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO TIẾN TRÌNH TÁI

CẤU TRÚC HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2018

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

***

NCS. ĐINH MAI LONG

CẢI CÁCH HỆ THỐNG NGÂN HÀNG TRUNG QUỐC VÀ

MỘT SỐ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO TIẾN TRÌNH TÁI

CẤU TRÚC HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM

Ngành: Kinh tế quốc tế

Mã số: 9 31 01 06

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. Nguyễn Xuân Thắng

2. TS. Bùi Trường Giang

\

HÀ NỘI – 2018

ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu

trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được

công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Hà Nội, ngày 14 tháng 8 năm 2018

Nghiên cứu sinh

Đinh Mai Long

iii

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám đốc Học viện Khoa

học Xã hội, Khoa Quốc tế học, Phòng Quản lý và Đào tạo và các quý thầy cô của

Học viện Khoa học Xã hội đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi hoàn thành chương

trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án.

Tôi xin được cảm ơn các đồng chí, đồng nghiệp Vụ Tổng hợp, Văn phòng

Chủ tịch nước – nơi tôi đang công tác, đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi học tập,

nghiên cứu.

Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến hai thầy hướng dẫn: GS.TS.

Nguyễn Xuân Thắng và TS. Bùi Trường Giang, cùng các thầy cô: GS.TS. Nguyễn

Quang Thuấn, PGS.TS. Nguyễn Hồng Sơn, PGS.TS. Trần Công Sách, TS. Tô Ánh

Dương, TS. Võ Trí Thành, TS. Nguyễn Đức Kiên… với bề dày khoa học và kinh

nghiệm nghiên cứu trong các lĩnh vực có liên quan đã nhiệt tình hướng dẫn, góp ý

để tôi hoàn thành luận án.

Xin cảm ơn các thầy cô, các bạn ở Viện Kinh tế Việt Nam, Viện Kinh tế và

Chính trị thế giới, Viện Nghiên cứu Trung Quốc, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam…

đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt thời gian sưu tầm tài liệu và nghiên cứu.

Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp

đã khích lệ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên

cứu.

Xin chân thành cảm ơn./.

Hà Nội, ngày 14 tháng 8 năm 2018

Nghiên cứu sinh

Đinh Mai Long

iv

MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU 1

1. Tính cấp thiết của đề tài 1

2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu 5

3. Phạm vi nghiên cứu 5

4. Nhiệm vụ nghiên cứu 6

5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 6

6. Những đóng góp dự kiến của đề tài 7

7. Kết cấu của luận án 8

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÁI CƠ CẤU HỆ

THỐNG NGÂN HÀNG Ở MỘT SỐ NƯỚC 11

1.1. Tình hình nghiên cứu về cải cách hệ thống ngân hàng trên thế giới 10

1.2. Tình hình nghiên cứu về cải cách hệ thống ngân hàng tại Trung Quốc 13

1.3. Tình hình nghiên cứu về tái cấu trúc hệ thống ngân hàng tại Việt Nam 19

1.4. Khung phân tích quá trình tái cơ cấu hệ thống ngân hàng 21

1.4.1. Cơ quan thực hiện tái cơ cấu 21

1.4.2. Nguồn lực tài chính để thực hiện tái cơ cấu 22

1.4.3. Tiêu chí đánh giá hiệu quả quá trình tái cơ cấu 22

CHƯƠNG 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÁI CƠ CẤU HỆ

THỐNG NGÂN HÀNG Ở MỘT SỐ NƯỚC 25

2.1. Hệ thống ngân hàng và những nguyên nhân cơ bản cần tái cấu trúc hệ thống ngân hàng 25

2.1.1. Hệ thống ngân hàng 25

2.1.1.1. Ngân hàng Trung ương 26

2.1.1.2. Ngân hàng thương mại 26

2.1.2. Những nguyên nhân cơ bản cần tái cấu trúc hệ thống ngân hàng 27

2.1.2.1. Vấn đề bất đối xứng về thông tin trên thị trường 28

2.1.2.2. Vấn đề rủi ro mang tính hệ thống 29

2.1.2.3. Vấn đề áp chế tài chính 30

2.1.2.4. Vấn đề tự do hóa tài chính 34

2.2. Khái niệm, đối tượng, mục tiêu tái cấu trúc hệ thống ngân hàng 35

2.2.1. Khái niệm 35

2.2.2. Đối tượng tái cơ cấu 36

2.2.3. Mục tiêu tái cơ cấu 36

2.3. Bối cảnh, vai trò của nhà nước và xu hướng tái cấu trúc hệ thống ngân hàng 37

2.3.1. Bối cảnh 37

2.3.2. Vai trò của nhà nước trong tái cơ cấu hệ thống ngân hàng 38

v

2.3.3. Những xu hướng chủ yếu trong tái cơ cấu hệ thống ngân hàng 39

2.4. Những biện pháp cơ cấu hệ thống ngân hàng chủ yếu 40

2.4.1. Xử lý nợ xấu 41

2.4.1.1. Khái niệm nợ xấu 41

2.4.1.2. Nguyên nhân gây ra nợ xấu 42

2.4.1.3. Giải pháp xử lý nợ xấu 44

2.4.2. Xử lý vấn đề sở hữu chéo trong hệ thống ngân hàng 44

2.4.2.1. Khái niệm sở hữu chéo 45

2.4.2.2. Những rủi ro sở hữu chéo gây ra cho hệ thống ngân hàng 46

2.4.2.3. Giải pháp xử lý tác động tiêu cực của sở hữu chéo 48

2.4.3. Mua lại, hợp nhất và sáp nhập một số NHTM 49

2.4.4. Thành lập cơ quan đặc trách xử lý nợ xấu 50

2.4.5. Quản trị rủi ro 52

2.4.6. Cơ cấu lại vốn chủ sở hữu 54

2.4.7. Cải thiện niềm tin vào hệ thống ngân hàng 55

2.4.8. Xây dựng ngân hàng theo tiêu chuẩn hiện đại 57

2.5. Kinh nghiệm tái cơ cấu hệ thống ngân hàng ở một số quốc gia 58

2.5.1.Hoa Kỳ 58

2.5.2. Hàn Quốc 60

2.5.3. Nhật Bản 65

2.5.3. Các nước ASEAN 68

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CẢI CÁCH HỆ THỐNG NGÂN HÀNG CỦA

TRUNG QUỐC 72

3.1. Tổng quan quá trình cải cách hệ thống ngân hàng tại Trung Quốc 72

3.1.1. Bối cảnh chính trị, kinh tế 72

3.1.2. Đặc điểm hệ thống NHTM Trung Quốc trước cải cách và những động lực cải cách 73

3.1.3. Mục tiêu và lộ trình cải cách hệ thống ngân hàng Trung Quốc 75

3.1.3.1. Mục tiêu cải cách 75

3.1.3.2. Lộ trình cải cách 76

3.2. Những vấn đề đặt ra, nội dung và kết quả cải cách hệ thống ngân hàng Trung Quốc (từ thập niên

1990s trở lại đây) 79

3.2.1. Những vấn đề đặt ra đối với hệ thống ngân hàng Trung Quốc 79

3.2.1.1. Năng lực của các NHTMNN 79

3.2.1.2. Tình trạng nợ xấu nghiêm trọng 80

3.2.1.3. Sở hữu chéo và hệ thống “ngân hàng ngầm” (shadow banking) 81

3.2.2. Nội dung cải cách hệ thống ngân hàng Trung Quốc 83

3.2.2.1. Tái cơ cấu sở hữu 83

3.2.2.2. Thành lập cơ quan xử lý nợ xấu 85

vi

3.2.2.3. Phát triển thị trường mua, bán nợ xấu trong hệ thống ngân hàng 87

3.2.2.4. Kiểm soát vấn đề sở hữu chéo và “ ngân hàng ngầm” 93

3.2.3. Đánh giá hiệu quả tái cơ cấu hệ thống ngân hàng Trung Quốc 95

3.2.3.1. Về cải cách quản trị và cơ cấu sở hữu của NHTMNN 95

3.2.3.2. Về xử lý nợ xấu 99

3.2.3.3. Về xử lý rủi ro sở hữu chéo và kiểm soát hệ thống ngân hàng ngầm 101

3.3. Vai trò của nhà nước trong quá trình cải cách và những xu hướng 103

3.3.1. Vai trò nhà nước trong cải cách hệ thống ngân hàng Trung Quốc 103

3.3.2. Những xu hướng của hệ thống ngân hàng Trung Quốc 105

3.3.2.1. Chiến lược duy trì đồng NDT “yếu” 105

3.3.2.2. Chiến lược quốc tế hóa đồng Nhân dân tệ 105

3.4.2.3. Nguy cơ sập “bẫy đôla Mỹ” 107

3.4.2.4. Ảnh hưởng từ hội nhập kinh tế 108

CHƯƠNG 4: KHUYẾN NGHỊ GIẢI PHÁP TIẾP TỤC TÁI CẤU TRÚC

HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM TỪ GÓC ĐỘ KINH NGHIỆM

CẢI CÁCH HỆ THỐNG NGÂN HÀNG TRUNG QUỐC 109

4.1. Quá trình tái cấu trúc hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay – những thành tựu và hạn chế 109

4.1.1. Quá trình hình thành và phát triển hệ thống ngân hàng Việt Nam 109

4.1.2. Thực trạng hoạt động của hệ thống NHTM Việt Nam trước Đề án tái cấu trúc 110

4.1.3. Bối cảnh ra đời Đề án tái cấu trúc hệ thống ngân hàng Việt Nam 111

4.1.4. Một số phản biện, kết quả, thành tựu, hạn chế của quá trình tái cấu trúc hệ thống ngân hàng Việt

Nam giai đoạn 2012 - 2016 112

4.1.4.1. Một số phản biện về các đề án tái cơ cấu hệ thống ngân hàng 112

4.1.4.2. Những kết quả chủ yếu về tái cấu trúc ngân hàng giai đoạn 2012 - 2016 116

4.1.4.3. Đánh giá những thành tựu đạt được 119

4.1.4.4. Đánh giá những hạn chế, tồn tại 122

4.1.4.5. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế 124

4.2. Nghiên cứu so sánh hệ thống ngân hàng Việt Nam và Trung Quốc và những biện pháp tái cơ cấu

chủ yếu 125

4.2.1. Về cấu trúc thị trường ngân hàng 125

4.2.2. Về tình hình nợ xấu 127

4.2.3. Về sở hữu chéo trong hệ thống ngân hàng 129

4.3.4. Vấn đề nợ xấu trong mối quan hệ với sở hữu chéo 131

4.3.5. Về xử lý nợ xấu bằng các giải pháp thị trường 133

4.3. Một số khuyến nghị chính sách cho Việt Nam trong giai đoạn tái cấu trúc hệ thống NHTM sắp tới từ

kinh nghiệm cải cách hệ thống ngân hàng Trung Quốc 134

4.3.1. Về khuôn khổ pháp lý cho các NHTM thực hiện tái cơ cấu 135

4.3.2. Về cơ quan xử lý nợ xấu trong hệ thống ngân hàng 135

4.3.3. Về phát triển thị trường mua bán nợ xấu trong hệ thống ngân hàng 137

vii

4.3.4. Về mua bán, sáp nhập và hợp nhất các NHTM 139

4.3.5. Về xử lý vấn đề sở hữu chéo 140

4.3.6. Về kiểm soát rủi ro từ hệ thống “ngân hàng ngầm” 143

4.3.7. Về thu hút nhà đầu tư chiến lược nước ngoài 144

4.3.8. Về quản trị rủi ro và đảm bảo an toàn hoạt động của các NHTM 144

4.3.9. Về thanh tra, giám sát các NHTM yếu kém 146

4.3.10. Về vai trò của bảo hiểm tiền gửi trong xử lý các NHTM yếu kém 147

KẾT LUẬN 150

viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Tên viết tắt Nghĩa tiếng Anh (nếu có) Nghĩa tiếng Việt

ACB Asia Comercial Bank Ngân hàng Á Châu

AMA Advanced Measurement Approach Phương pháp Đo lường hiện đại

AMC Asset Management Company Công ty Quản lý tài sản

ASEAN Association of South East Asia

Nations

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

BCBS Basel Commiitee on Banking

Supervision

Ủy ban Basel về Giám sát Ngân

hàng

BIDV Bank for Investmennt and

Development of Vietnam

Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt

Nam

BIS Bank for International Settlement Ngân hàng Thanh toán Quốc tế

BNM Bank Negara Malaysia Ngân hàng Trung ương Malaysia

BoJ Bank of Japan Ngân hàng Trung ương Nhật Bản

CAR Capital Adequacy Ratio Hệ số an toàn vốn

CBRC China Banking Regulatory

Committee

Ủy ban điều tiết ngân hàng quốc gia

Trung Quốc

CSTT Chính sách Tiền tệ

DICJ Deposit Insurance Corporation of

Japan

Cơ quan Bảo hiểm Tiền gửi Nhật

Bản

DNNN Doanh nghiệp Nhà nước

ix

ECB European Central Bank Ngân hàng Trung ương Châu Âu

FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài

FDIC Federal Deposit Insurance

Corporation

Công ty Bảo hiểm tiền gửi liên bang

Mỹ

FED Federal Reserve System Cục Dự trữ Liên bang Mỹ

FII Foreign Indirect Investment Đầu tư gián tiếp nước ngoài

IFI International Financial Institution Định chế tài chính quốc tế

GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội

IAS International Accounting Standards Tiêu chuẩn kế toán quốc tế

IMF (International Monetary Fund) Quỹ tiền tệ quốc tế

KAMCO Korea Asset Management

Corporation

Công ty quản lý tài sản Hàn Quốc

KDIC Korea Deposit Insurance

Corporation

Công ty bảo hiểm tiền gửi Hàn Quốc

M&A Mergers and Acquisitions Mua bán và Sáp nhập

NBFI Non-Bank Financial Institution Tổ chức tài chính phi ngân hàng

NHNN Ngân hàng Nhà nước

NHTM Ngân hàng thương mại

NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTMCPNN Ngân hàng thương mại cổ phần nhà

nước

NHTW Ngân hàng trung ương

x

NPL Non-Performing Loan Khoản nợ không sinh lời (nợ xấu)

NSNN Ngân sách nhà nước

OMO Open Market Operation Nghiệp vụ thị trường mở

PoBC People Bank of China Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc

ROA Return on assets Lợi nhuận ròng/tổng tài sản

ROE Return on Equity Lợi nhuận ròng/vốn tự có

TAMC Thailand Asset Management

Corporation

Công ty quản lý tài sản Thái Lan

TARP Troubled Assets Relief Program Chương trình Chương trình mua lại

các tài sản tài chính có độ rủi ro cao

TCTD Tổ chức tín dụng

WB World Bank Ngân hàng thế giới

OECD Organization for Economics

Cooperation and Development

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh

tế

WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại thế giới

xi

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1: So sánh quá trình mua lại, hợp nhất, sát nhập của một số nước Châu Á

nhằm ứng phó với cuộc khủng hoảng tài chính 1997 -1998..............................49

Bảng 2: Cơ chế xử lý nợ xấu của một số nền kinh tế Đông Á trong cuộc khủng

hoảng kinh tế giai đoạn 1997-1998.......................................................................................51

Bảng 3: Tình hình áp dụng các tiêu chuẩn của Basel trên thế giới ....................52

Bảng 4: Tỷ lệ vốn rủi ro hoạt động/Tổng thu nhập tại các khu vực trên thế giới....53

Bảng 5: So sánh tổng hợp các biện pháp tái cấu trúc ngân hàng chủ yếu .......56

Bảng 6: Ước tính chi phí cho một giao dịch của AMC trên thị trường thứ cấp..90

xii

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1: Cấu trúc thị trường mua bán nợ xấu của Trung Quốc .......................................86

Hình 2: Những cơ quan giám sát hoạt động của các AMC trên thị trường thứ cấp ..88

Hình 3: Những luật chủ yếu điều tiết hoạt động của AMC trên thị trường thứ cấp.89

Hình 4:Cấu trúc hệ thống ngân hàng của Trung Quốc....................................................99

Hình 5:Cấu trúc hệ thống ngân hàng của Việt Nam.......................................................123

Hình 6: Thị phần sở hữu tài sản của các NHTM Trung Quốc và Việt Nam.............124

Hình 7: Diễn biến nợ xấu của các NHTMNN tại Trung Quốc.....................................124

Hình 8: Diễn biến nợ xấu của các NHTMNN tại Trung Quốc.....................................125

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Vấn đề tái cấu trúc hệ thống tài chính nói chung và hệ thống ngân hàng

nói riêng tại Việt Nam đã và đang nhận được sự quan tâm đặc biệt trong những

năm gần đây. Cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu 2007-2008 vừa qua cho thấy,

chính sự yếu kém trong hệ thống ngân hàng của một nước, dù là nước phát triển

hay đang phát triển, đều là nguyên nhân trực tiếp gây nên khủng hoảng tài chính

cũng như có tác động lây lan rất lớn đến nền kinh tế của nước khác trong bối

cảnh toàn cầu hóa kinh tế ngày càng sâu rộng. Tại Việt Nam, Đảng và Nhà nước

đã đặt trọng tâm tái cấu trúc hệ thống các tổ chức tín dụng là một trong số “3 trụ

cột” chính của quá trình tái cơ cấu nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng

trưởng. Tuy nhiên, đánh giá tình hình thực hiện tái cơ cấu hệ thống ngân hàng

giai đoạn 2012-2016 cho thấy, mặc dù đã có nhiều chủ trương, định hướng lớn

được xác định nhưng quá trình triển khai tái cấu trúc hệ thống các tổ chức tín

dụng trên thực tế vẫn còn chậm so với kế hoạch và kỳ vọng của thị trường cũng

như chưa giải quyết được những vấn đề cơ bản đặt ra đối với hệ thống ngân hàng

nước ta (Nguyễn Hồng Sơn, 2016) [28]. Do đó, đây đã trở thành một vấn đề

chính sách, một chủ đề học thuật được các nhà nghiên cứu, nhà hoạch định chính

sách và toàn xã hội quan tâm. Thông qua luận án này, tác giả sẽ hệ thống hóa các

vấn đề lý luận, khung phân tích và thực tiễn kinh nghiệm quốc tế trong những

thập niên vừa qua về vấn đề tái cơ cấu hệ thống ngân hàng, trong đó đặc biệt tập

trung nghiên cứu quá trình tái cơ cấu hệ thống ngân hàng của Trung Quốc, để từ

đó rút ra một số bài học kinh nghiệm và khuyến nghị chính sách cho quá trình tái

cấu trúc hệ thống ngân hàng Việt Nam trong giai đoạn hiện nay và sắp tới.

Tính cấp thiết của vấn đề tái cấu trúc hệ thống ngân hàng Việt Nam kể từ

sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu 2007 - 2008 thể hiện qua các nhân tố sau:

Thứ nhất, xét từ góc độ quốc tế, quá trình toàn cầu hóa đã làm thay đổi sâu

sắc và căn bản mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế trên thế giới,

đặc biệt trong lĩnh vực tài chính, theo đó, khủng hoảng tài chính, khi xảy ra tại

một quốc gia, sẽ nhanh chóng lan truyền sang các quốc gia khác qua các mối liên

2

hệ tài chính quốc tế và trở thành cuộc khủng hoảng ở cấp độ khu vực, thậm chí

toàn cầu (Nguyễn Xuân Thắng, 2007) [32]. Cụ thể, kể từ khi các bong bóng cho

vay bất động sản dưới chuẩn ở Mỹ đổ vỡ vào giữa năm 2007, cuộc khủng hoảng

này đã nhanh chóng lan ra các nền kinh tế khác thông qua các mối liên kết tài

chính toàn cầu và làm suy sụp niềm tin vào hệ thống tài chính ở hầu hết các nền

kinh tế phát triển và trở thành cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế

toàn cầu tồi tệ nhất kể từ cuộc Đại suy thoái 1929 – 1933.

Cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu 2007 - 2008 được nhiều nhà kinh tế

và học giả trên thế giới đánh giá là một cuộc khủng hoảng mang tính mô hình [82,

tr.1], vì chính những vấn đề yếu kém về cấu trúc nội tại trong hệ thống ngân hàng

trước đó tại các nền kinh tế phát triển là nguyên nhân dẫn đến sự đổ vỡ và lan

truyền của khủng hoảng (Goodhart, 2010) [83, tr.1]. Đồng thời, cuộc khủng hoảng

vừa qua cũng cho thấy những yếu kém và nguy cơ đổ vỡ trong hệ thống ngân

hàng tại các nền kinh tế đang phát triển trước những tác động tiêu cực của sự

thăng trầm kinh tế toàn cầu (Strauss-Kahn, 2009) [131, tr.1]. Cho đến nay, mặc dù

nhiều nền kinh tế đã và đang triển khai thực hiện những kế hoạch tái cấu trúc hệ

thống ngân hàng khác nhau, nhưng chưa có mô hình tái cấu trúc nào cho đến nay

được đánh giá là hình mẫu để các nước áp dụng theo (Luc và Ariff, 2009) [110,

tr.6]. Đa số các định chế tài chính quốc tế và học giả nhận định rằng, trong thời

gian tới trên thế giới sẽ diễn ra xu thế tái cấu trúc lại hệ thống ngân hàng theo

hướng bền vững và gắn lĩnh vực tài chính chặt chẽ hơn với các hoạt động sản xuất

thực của nền kinh tế (Võ Đại Lược, 2008) [13, tr.54].

Thứ hai, xét từ góc độ trong nước, hệ thống ngân hàng Việt Nam đang đứng

trước những đòi hỏi ngày càng cao của yêu cầu bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô,

tăng trưởng nhanh và bền vững, thúc đẩy tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa

đất nước cũng như những thách thức to lớn của quá trình tự do hóa tài chính và

hội nhập kinh tế quốc tế (Võ Trí Thành et al, 2004) [31]. Do đó, những tồn tại cần

được khắc phục trong tiến trình đổi mới căn bản hệ thống ngân hàng là rất lớn,

như vấn đề hoàn thiện quản lý nhà nước đối với hệ thống ngân hàng, những yếu

kém trong của hệ thống tín dụng trong nước (được bộc lộ rõ hơn trong giai đoạn

suy giảm kinh tế vừa qua), sức ép cạnh tranh ngày càng gia tăng từ các ngân hàng

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!