Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam
 cac thuoc chong di ung-0.webp)
Các thuốc chống dị ứng
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
PGS. TSKH. VŨ MINH THỤC
PGS. TS. PHẠM VĂN THỨC ■
AA
Tương tác
KN-KT
Llpococto
Ribosome
ọ .
Coctỉcoid
Bào tương
Nhân tế bào
N H À X U Ấ T BẢN Y HOC
■
PGS. TSKH. VŨ MINH THỤC
PGS. ĨS. PHẠM VAN thúc
CÁC THUỐC CHỐNG DỊ ÚNG
NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC
HÀ NỘI - 2005
MỤC LỤC ■ •
Chương 1
CÁC THUỐC ADRENERGIC 9
Các thụ thể adrenergic
Các tác dụng phụ liên quan đến điều trị bằng p - adrenergic 54
Các tác động không gây giãn phế quản của các thuốc 60
đổng vận p-adrenergic
Giảm tính mẫn cảm với thuốc 62
Ảnh hưởng của corticosteroid lên phản ứng đối với 65
các thuốc giãn phế quản p-adrenergic
9
Cấu trúc và các tính chất dược lý chính 14
của các thụ thể adrenergic
Sự kích hoạt thụ thể adrenergic của các hệ tác động 20
Xác định các vùng chức năng trong các thụ thể adrenergic 21
Cơ sở phân tử của sự điều tiết thụ thể adrenergic 23
Tóm tắt và kết luận t
Điều trị p - adrenergic
25
26
Các biến đối cấu trúc và chức năng 26
Các thuốc giãn phế quản đặc hiệu p-adrenergỉc 30
Các đường sử dụng 37
Những cân nhắc đặc biệt trong sử dụng các thuốc 47
giãn phế quản p-adrenergic
3
sử dụng đều đặn các đồng vận p-adrenergic khí dung 66
và kiêm soát bênh hen
Các chất đối kháng a - adrenergic 69
Sự mất cân bằng thần kinh tự trị trong bệnh hen 70
Các thụ thể a- adrenergic và chức năng đường hô hấp 72
Sự gây mẫn cảm miễn dịch và các thụ thể adrenergic 74
Các nghiên cứu thực nghiệm 74
Kinh nghiệm lâm sàng 77
Các tác động sinh lý
Chương 2
THEOPHYLLINE
Hóa dược học
Dược lý học
Pharmacodynamics
Sự hiệu quả
Độc tính
Sự hấp thụ
Sự phát tán
Sự chuyển hóa
81
Độc tính: các chỉ định và chống chỉ định 83
85
86
89
93
93
101
Sinh dược học (Bỉopharmaceutics) và 110
dược động học (pharmacokinetics)
110
114
115
Sự loại thải ^
Các yếu tố sinh lý liên quan với thay đổi sự 120
phân bố của theophylline
4
Các thuốc làm thay đổi sự phân bô của theophylline 123
Sử dụng lâm sàng 133
Lựa chọn thuốc 133
Liều lượng để gây giãn phế quản cấp 143
Liều lượng để điều tri liên tục bệnh hen mạn tính 143
Nhiễm độc theophylin do dùng thuốc 149
Xử lý nhiễm độc do theophylline 151
Các phương pháp đo nồng độ theophylline trong huyết thanh 155
Chương 3
CÁC THUỐC KHÁNG HISTAMINE 158
Histamine, thụ thể histamine và các thuốc kháng 159
thụ thể histamine
Cơ sở phân tử của tác động 162
Các chất đối kháng thụ thể H, 163
Cơ chế tác động 163
Hấp thụ, phát tán, chuyển hóa và bài tiết 179
Các tế bào mục tiêu: sử dụng lâm sàng trong các bệnh dị ứng 194
Các tác dụng có hại 207
Các chế phẩm đã có 214
Các chất đối kháng thụ thể H2 216
Các cơ chế tác động 216
Sự hấp thụ, phát tán, chuyển hóa và bài tiết 218
Các tế bào mục tiêu: sử dụng lâm sàng trong các bệnh dị ứng 223
Các tác dụng phụ 228
Các chế phẩm đã có 229
5
Chương 4
GLUCOCORTICOSTEROID 231
CẢC Cơ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA CHÚNG VÀ sự sử DỤNG • • •
TRONG CÁC BỆNH DỊ ỨNG
Lịch sử 232
Dược học 233
Pharmacodynamics 233
Các tác động chuyển hóa 246
Ảnh hưởng của glucocorticoid lên việc sản xuất các tế bào viêm 247
Stress, glucocorticoid và hội chứng thích nghi chung 252
Nhiễm độc 252
Các tác động kháng viêm 254
Các tác động lên chức năng của các tế bào viêm 254
Các mạch máu 265
Các quá trình sửa chữa mô 268
Hệ adrenergic 269
Sự chuyển hóa arachidonic acid 270
Các cơ chế tác động của steroid trong các bệnh dị ứng 272
Viêm mũi 272
Hen 276
Chương 5
CROMOLYN VÀ NEDOCROMIL 292
Phổ hoạt tính của cromolyn và nedecromil 292
Các cơ chế tác động của cromolyn và nedecromil: 296
các mẫu động vật in vivo.
Phản vệ da thụ động (PCA) 296
9
6
Phản vệ phúc mạc thụ động ở chuột 298
Các phản ứng kháng nguyên đường hô hấp 299
Các cơ chế tác động của cromolyn và nedecromil: 301
dược học tế bào
Sự ức chế giải phóng histamine từ dưỡng bào 301
Tachyphylaxis 306
Sự ức chế các tế bào viêm khác 307 m
Các cơ chế sinh hóa của tác động 309
Các cơ chế tác động của cromolyn và nedecromil 314
trong bệnh lý học của người. 314
Hen gây ra bởi gắng sức 314
Sự co thắt phế quản bởi các kích thích không đặc hiệu 317
Chương 6
CẢC THUỐC KHÁNG CHOLINERGIC 321
Định nghĩa 323
Các đặc điểm chung của dược học cholinergic. 323
Atropin và các belladonna alkaloids 324
Hóa học 324
Sinh hóa học các thụ thể muscarinic cholinergic 327
Cơ chế tác động 329
Hấp thụ, phát tán, chuyển hóa, bài tiết ra ngoài và đo 330
Sự dung nạp, tác dụng phụ và nhiễm độc 332
Các tác động lên các hệ cơ quan không phải hô hấp 335
Các tác động lên hệ hô hấp 337
Sự điều chỉnh cholinergic lên chức năng nhầy lông chuyển 338
7
Sự điều chỉnh cholinergic co thắt cơ trơn đường hô hấp 341
Sự điều chỉnh cholinergic đường kính đường hô hấp 342
khỏe mạnh và bị bệnh. • m m
Vị trí tác động trong đường hô hấp 343
Các phản ứng liều lượng 343
Sự bắt đầu và thời gian tác động 344
Sự co thắt phế quản gây ra bỏi kháng nguyên 344
Các thuốc phong bế p 350
Co thắt phế quản do tâm lý: 351
Sử dụng lâm sàng: bênh hen. 351
Status asthmaticus
Tóm tắt.
356
Sử dụng lâm sàng: viêm phế quản mạn tính, 358
khí phế thũng và bệnh bít tắc phổi mạn tính (COPD)
Sự hiệu quả trong bệnh hen so với COPD. 361
Sử dụng lâm sàng: các thuốc kháng cholinergic tại chỗ trong mũi 365
Những áp dụng lảm sàng của các thuốc kháng cholinergic 366
Các tác dụng phụ và chống chỉ định 368
369
Tài liệu tham khảo 371
8
Chương 1
CÁC THUỐC ADRENERGIC
Các thụ thể adrenergic
Cấu trúc và các tính chất dược lý chính của các thụ thể
adrenergic
Thụ thể a 1A adrenergic
Thụ thể a 1B adrenergic
Thụ thể a ic adrenergic
Thụ thể (X2A adrenergic
Thụ thể a2B adrenergic
Thụ thể a2C adrenergic
Thụ thể a2D adrenergic
Thụ thể Px adrenergic
Thụ thể p2 adrenergic
Thụ thể Ị33 adrenergic
Sự kích hoạt thụ thể adrenergic của các hệ tác động
Xác định các vùng chức năng trong các thụ thể adrenergic
Các vùng đi qua màng tế bào
Các vùng trong bào tương.
Cơ sở phân tử của sự điểu tiết thụ thể adrenergic
Tóm tắt và kết luận9
9
Điểu trị p-adrenergic
Các biến đổi cấu trúc và chức năng
Các thuốc giãn phế quản đặc hiệu p-adrenergic
Ephedrine
Sự kết hợp của ephedrine và theophylline
Epinephrine
Isoproterenol
Isoetharine
Metaproterenol
Các chất giãn phế quản chọn lọc p2 không phải cathechol
t
Các đường sử dụng
Sử dụng qua miệng
Sử dụng không qua miệng
Điểu trị khí dung
Điều trị toàn thân so với khí dung
Điều trị kết hợp bằng các chất giãn phế quản p và
theophylline.
Những cân nhắc đặc biệt trong sử dụng các thuốc giãn phế
quản p-adrenergic
Điều trị bệnh hen cấp tính nặng
Các thông sô" của bệnh nhân và thiết bị trong điều trị
bằng khí dung
Các tác dụng phụ liên quan đến điều trị p-adrenergic
Các phản ứng có hại đối vói điều trị bằng các thuốc giãn
phế quản p
10
ề
Các tác động không giãn phế quản của các thuốc đồng vận
p-adrenergic
Giảm tính mẫn cảm với thuốc
Ảnh hưỏng của corticosteroid lên phản ứng đối với các thuốc
giãn phế quản P-adrenergic
Sử dụng đểu đặn các đồng vận p-adrenergic khí dung và
kiểm soát bệnh hen é
Các chất đối kháng a - adrenergic
Sự mất cân bằng thần kinh tự trị trong bệnh nhân hen
Các thụ thể a- adrenergic và chức năng đưòng hô hấp
Sự gây mẫn cảm miễn dịch và các thụ thể adrenergic
Các nghiên cứu thực nghiệm
Kinh nghiệm lâm sàng
Các ảnh hưỏng sinh lý
Độc tính : các chỉ định và chống chỉ định
I. CÁC THỤ THỂ ADRENERGIC
Các catecholamine epinephrine và norepinephrine, và nhiều
dẫn xuất tổng hợp của chúng được sử dụng như là các thuốic
điều trị, tương tác với các thụ thể adrenergic nằm trong màng
bào tương của hầu hết các cơ quan và các loại tế bào của cơ thể.
Các thụ thể adrenergic, cũng như các thụ thể của nhiều chất
dẫn truyền thần kinh, các hormon, các chất điều tiết thần kinh
và các tác nhân autocrine, paracrine, gây ra những thay đổi
trong quá trình chuyển hóa tế bào bằng cách tương tác với các
thụ thể màng tế bào, các thụ thể màng tế bào này liên kết với
các men tác động bên trong tế bào bồi các protein gắn kết
guanine nucleotide (protein G) (hình -1).
11
Aceiy-chciine Ncepmephme Aceiyjtf.cime
é t ò Ẳ Ĩ *
Norepoephnne
ATP-*cAMP
tpK A
Hình 1 : Sơ đồ màng tế bào mô tả các thụ thể adrenergic và
muscarinic cholinergic và các hệ tác động của chúng. Màng kép (hai
lớp) lipid được minh họa bằng vùng tối. Các thụ thể được thể hiện bao
gồm các loại M1( M2, OL-ị (adrenergic), a2, và p. Một số protein G được
minh họa như là các protein gồm 3 thành phần a, p và y; các protein G
bao gồm Gs (liên quan với sự kích thích adenylate cyclase), Gi (liên
quan đến ức chế adenylate cyclase), các Gk (liên quan đến sự kích
hoạt các kênh kali) và Gp (liên quan đến sự kích hoạt phospholipase
C). Một số men tác động đã được nghiên cứu kỹ cũng được thể hiện
trong hình vẽ và bao gồm phospholipase c (PLC), adenylate cyclase
(AC), phospholipase A2(PLA2), và các kênh cho k+ hoặc Ca2+ đi qua.
Sự kích hoạt adenylate cyeỉase xúc tác cho sự chuyển đổi ATP trong
tế bào thành cAMP, cAMP làm tăng hoạt tính của protein kinase A
(PKA). Sự kích hoạt của phospholipase c tạo ra hai chất truyền tín
hiệu thứ hai bên trong tế bào là: inositol triphosphate (IP3) - có vai ừò
đối với sự giải phóng Ca2+ từ các nguồn lưu trữ trong tế bào, và
diacylglycerol (DG) - làm tăng’hoạt tính của PKC. Các mũi tên chỉ các
tương tác thụ thể - protein G - chất tác động. Ký hiệu + và - chỉ sự
kích hoạt và ức chế của hệ men tác động.
12
Sự truyền tín hiệu qua trung gian protein G đã thu hút sự
quan tâm lớn của các nhà nghiên cứu bởi vì có rất nhiều quá
trình sinh lý và dược lý phụ thuộc vào cơ chế này. Protein G là
các protein cấu thành từ 3 thành phần không giông nhau gọi là
a, ß và y, và các protein G là thành viên của một đại gia đình
gen lón (large gene superfamily). Ở trạng thái bình thường,
oligomer protein G tồn tại trong một phức hợp với GDP; tỷ lệ
phân ly của GDP khỏi protein G là rất thấp. Sau khi gắn kết với
các thuôc đồng vận, các thụ thể gắn với protein G trải qua một
hoặc nhiều thay đổi cấu trúc, gây kích thích tương tác thụ thể -
protein G, tạo dễ dàng cho sự thay thế GDP bằng GTP tại một
vị trí bên trong thành phần a. Sự gắn kết với GTP kích thích sự
phân ly a khỏi ß và Ỵ. Thành phần a gắn với GTP có vai trò gây
ra sự thay đổi hoạt tính của các hệ men tác động riêng biệt, bao
gồm cả adenylate cyclase, phospholipase, cGMP phosphoesterase
và các kênh ion, dẫn đến những thay đổi chuyển hóa và/ hoặc
ion bên trong tế bào. Phản ứng này kết thúc bằng sự thuỷ phân
GTP gắn trên a bằng GTPase thành phần a, dẫn đến sự tái kết
hợp Ga với Gßy. Vai trò của thụ thể trong hệ thống tạo tín hiệu
này như là một chết xúc tác cho sự kích hoạt các protein G.
Giống như vối hầu hết các thụ thể, một sô" loại thụ thể
adrenergic đã được xác định dựa trên các tính đặc hiệu dược lý w • 9 m • t • V
của chúng, cách thức truyền tín hiệu của chúng và các tác động
sinh lý của chúng. Trước đây ngưòi ta đã sử dụng một sô"
phương pháp để phân loại các thụ thể adrenergic. Đầu tiên,
phần lớn các nghiên cứu này là các nghiên cứu chức năng, sử
dụng các chất đồng vận và đối kháng để xét nghiệm các tác
động sinh học lên một sei mô. Năm 1948 Ahlquist đã cho rằng có
tồn tại hai loại thụ thể adrenergic và tác giả đặt tên là thụ thể a
và ß. Các thụ thể chủ yếu gây ra các phản ứng kích thích được
ký hiệu là a và được đặc trưng bởi một thứ tự tác động tiềm
năng của các đồng vận : epinephrine > norepinephrine > amethylnorepinephrine > a-methylepinephrine > isoproterenol.
13
Các thụ thể chủ yếu gây ra các phản ứng ức chế được ký
hiệu là p và đặc trưng bỏi một thứ tự :
isoproterenol > epinephrine > a-methylepinephrine > amethylnorepinephrine > norepinephrine
Với việc sản xuất được các chất phong bế có chọn lọc lên thụ
thể adrenergic trong những năm 1960 và 1970, người ta mới
hiểu rõ rằng giả thuyết về thụ thể kép của Ahlquist còn quá đơn
giản và các thụ thể a, p còn có thể phân loại tiếp tục.
Trong vòng 5 năm gần đây, ngưòi ta đã làm được một bước
tiến lớn trong việc làm sáng tỏ những đặc điểm cấu trúc của các
thụ thể adrenergic và các thụ thể gắn kết vói protein G khác
bằng cách nhân bản phân tử và phân tích trật tự sắp xếp các
gen mã hóa các protein thụ thể này. Sự tiến bộ nhanh chóng
này đã dựa phần lớn vào mức độ bảo tồn cao cấu trúc ban đầu
của các thụ thể gắn kết với protein G, cho phép phân lập cADN
mới và nhân bản gen bằng sự lai ghép chéo. Ngày nay ngưồi ta
đã phân lập được và mô tả được các gen và/ hoặc cADN mã hóa
hơn 100 thụ thể gắn kết vói protein G và các thụ thể này đã
được chứng minh là các thành viên của một đại gia đình gen.
Phương pháp này đã phát hiện được nhiểu loại thụ thể riêng
bao gồm cả một sô" thụ thể adrenergic mà ngưòi ta đã không xác
định được bằng các kỹ thuật dược học và hóa sinh, và thông tin
này cung cấp các câu trả lòi quan trọng về sự liên quan cấu trúc
và chức năng của các thụ thể protein G (gắn với protein G).
1. Câu trúc và các tính chất dược lý chính của các thụ thể
adrenergic
Đặc điểm nổi bật nhất của tất cả các thụ thể gắn với protein
G là mỗi thụ thể có chứa 7 đoạn gồm 20 — 28 amino acid kỵ nưốc,
đây là các đoạn xoắn a đi qua màng. Bên trong các đoạn này trật
tự sắp xếp các amino acid giống nhau. Các đoạn nằm giữa 7 đoạn
này ưa nước hơn đáng kể và có trật tự amino acid khác nhau
14
nhiều hơn và người ta cho rằng những đoạn xen kẽ này tạo thành
những vùng bộc lộ ra ngoài tế bào và vào trong tế bào. Hình 2 giới
thiệu sơ đồ sắp xếp các thụ thể trong màng bào tương
Hình 2: Sơ đồ minh họa cấu trúc của các thụ thể liên kết với protein G
và màng kép lipid. Các vùng đi qua màng kỵ nước được thể hiện bằng
các hình trụ tối màu, các đoạn qua màng này được nối kết với nhau
bởi các đoạn amino acid ưa nước nằm ngoài màng tế bào (phía trên
của màng) và nằm trong tế bào (nằm dưới màng).
Chuỗi tận cùng amino của hầu hết các thụ thể gắn với
protein G có chứa các vị trí glycosyl hóa gắn kết với N (N-linked
glycosylation), và các nghiên cứu hóa sinh đã chứng tỏ rằng hầu
hết các thụ thể adrenergic là các glycoprotein. Ngày nay có đủ
15