Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Bước đầu khảo nghiệm một số giống Keo, Bạch đàn đã được công nhận tại tỉnh Thái Nguyên
PREMIUM
Số trang
110
Kích thước
911.9 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1687

Bước đầu khảo nghiệm một số giống Keo, Bạch đàn đã được công nhận tại tỉnh Thái Nguyên

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

-------------------

PHẠM THU HẠNH

BƯỚC ĐẦU KHẢO NGHIỆM MỘT SỐ GIỐNG KEO,

BẠCH ĐÀN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG NHẬN

TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: Lâm Nghiệp

Mã số: 60.62.60

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Quốc Hưng

Thái Nguyên, năm 2011

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................... 3

CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 5

1.1. Các nghiên cứu về chọn tạo giống keo và bạch đàn trên thế giới ......... 5

1.1.1. Kết quả nghiên cứu về chọn tạo giống Keo.................................... 5

1.1.2. Kết quả nghiên cứu về chọn tạo giống Bạch đàn............................ 6

1.2. Các nghiên cứu về chọn tạo giống Keo và Bạch đàn ở Việt Nam......... 8

1.2.1. Kết quả nghiên cứu về chọn tạo giống keo..................................... 9

1.2.2. Kết quả nghiên cứu về chọn tạo giống bạch đàn .......................... 11

1.2.3. Kết quả nghiên cứu trồng rừng thâm canh ở Đồng Hỷ -Thái

Nguyên .................................................................................................... 14

CHƢƠNG II: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC

NGHIÊN CỨU................................................................................................ 16

2.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................ 16

2.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................... 16

2.1.2. Địa hình......................................................................................... 16

2.1.3. Khí hậu .......................................................................................... 17

2.1.4. Thủy văn........................................................................................ 17

2.1.5. Các nguồn tài nguyên.................................................................... 18

2.2. Đặc điểm dân sinh - kinh tế - xã hội .................................................... 19

2.2.1. Dân số, lao động, dân tộc.............................................................. 19

2.2.2. Cơ sở hạ tầng................................................................................. 20

2.3. Đặc điểm của 02 mô hình khảo nghiệm............................................... 21

CHƢƠNG III: MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU23

3.1. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................. 23

3.2. Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................... 23

3.3. Giới hạn nghiên cứu............................................................................. 23

3.4. Nội dung nghiên cứu............................................................................ 24

3.4.1. Đánh giá khả năng sinh trƣởng của các dòng Keo lai ở điều kiện

lập địa khác nhau..................................................................................... 24

3.4.2. Đánh giá khả năng sinh trƣởng của các dòng Keo lá tràm ở điều

kiện lập địa khác nhau............................................................................. 24

3.4.3. Đánh giá khả năng sinh trƣởng của các dòng Bạch đàn lai ở điều

kiện lập địa khác nhau............................................................................. 24

3.5. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................... 24

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

3.5.1. Phƣơng pháp tiếp cận.................................................................... 24

3.5.3. Phƣơng pháp thu thập và phân tích số liệu ................................... 26

CHƢƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................... 29

4.1. Sinh trƣởng của các giống keo lai (6/2010-6/2011) ............................ 29

4.1.1. Sinh trƣởng của các giống Keo lai trồng tại Đồng Hỷ - Thái Nguyên

..................................................................................................................... 29

4.1.2. Sinh trƣởng của các giống Keo lai trồng tại Phú Lƣơng - Thái Nguyên

................................................................................................................. 38

4.1.3. Đánh giá độ thẳng thân cây và tính hình sâu bệnh hại Keo lai trồng

tại Thái Nguyên....................................................................................... 42

4.1.4. Nhận xét tình hình sinh trƣởng của Keo lai trồng khảo nghiệm tại

2 địa điểm................................................................................................ 43

4.2. Sinh trƣởng của các giống keo lá tràm (6/2010-6/2011)..................... 44

4.2.1. Sinh trƣởng của các giống Keo lá tràm trồng tại Đồng Hỷ - Thái

Nguyên..................................................................................................... 44

4.2.2. Sinh trƣởng của các giống Keo lá tràm tại Phú Lƣơng - Thái

Nguyên .................................................................................................... 48

4.2.3. Đánh giá độ thẳng thân cây và tính hình sâu bệnh hại Keo lá tràm

trồng tại Thái Nguyên ............................................................................. 52

4.2.4. Nhận xét tình hình sinh trƣởng của Keo lá tràm trồng khảo nghiệm

tại 2 địa điểm........................................................................................... 53

4.3. Sinh trƣởng của giống bạch đàn lai (6/2010-6/2011).......................... 54

4.3.1. Sinh trƣởng của các giống Bạch đàn lai trồng tại Đồng Hỷ - Thái

Nguyên..................................................................................................... 54

4.3.2. Sinh trƣởng của các giống Bạch đàn lai tại Phú Lƣơng - Thái Nguyên

................................................................................................................. 58

4.4.4. Nhận xét tình hình sinh trƣởng của Bạch đàn lai trồng khảo

nghiệm tại 2 địa điểm.............................................................................. 63

CHƢƠNG V: KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ............................... 65

5.1. Kết luận ................................................................................................ 65

5.2. Tồn tại và kiến nghị.............................................................................. 65

5.2.1. Tồn tại ........................................................................................... 65

5.2.2. Kiến nghị....................................................................................... 66

TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH................................................................. 67

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Các thông tin cơ bản về điều kiện lập địa tại 2 địa điểm xây

dựng mô hình trồng khảo nghiệm....................................................22

Bảng 4.1. Sinh trƣởng của các giống Keo lai tại Đồng Hỷ- Thái Nguyên

(trồng tháng 6/2010).........................................................................30

Bảng 4.2. Sinh trƣởng của các giống Keo lai tại Phú Lƣơng- Thái

Nguyên (trồng tháng 6/2010)...........................................................38

Bảng 4.3. Đánh giá độ thẳng thân và tình hình sâu bênh hại Keo lai..............42

Bảng 4.4. Sinh trƣởng của các giống Keo lá tràm tại Đồng Hỷ - Thái

Nguyên (trồng tháng 6/2010)...........................................................45

Bảng 4.5. Sinh trƣởng của các giống Keo lá tràm tại Phú Lƣơng Thái

Nguyên (trồng tháng 6/2010)...........................................................48

Hình 7. Biến động sinh trƣởng về đƣờng kính gốc của Keo lá tràm tại

Phú Lƣơng........................................................................................51

Bảng 4.6. Đánh giá độ thẳng thân và tình hình sâu bênh hại Keo lá tràm......53

Bảng 4.7. Sinh trƣởng của các giống Bạch đàn lai tại Đồng Hỷ - Thái

Nguyên (trồng tháng 6 năm 2010)...................................................55

Bảng 4.8: Sinh trƣởng của các giống Bạch đàn lai tại Phú Lƣơng - Thái

Nguyên (trồng tháng 6/2010)...........................................................58

Hình 12. Biến động sinh trƣởng về chiều cao vút ngọn của Bạch đàn lai.......61

tại Phú Lƣơng...................................................................................................61

Bảng 4.9. Đánh giá độ thẳng thân và tình hình sâu bênh hại Bạch đàn

lai......................................................................................................63

1

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành Luận văn, trong quá trình học tập và nghiên cứu, tôi

đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể.

Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới:

Tập thể các thầy cô giáo Khoa Sau Đại học - Trƣờng ĐH Nông –

Lâm Thái Nguyên

Tập thể các thầy, cô giáo Khoa Lâm Nghiệp đã giúp đỡ, gánh vác công

việc, nhiệm vụ chuyên môn, động viên, khuyến khích tôi trong quá trình học

tập và nghiên cứu.

Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất tới thầy giáo hƣớng dẫn

TS. Trần Quốc Hƣng - Ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình

nghiên cứu và hoàn thành Luận văn.

Ngoài ra, tôi xin gửi lời cảm ơn tới UBND Huyện Phú Lƣơng –

Phòng Nông nghiệp& PTNT, Trạm Khuyến Nông, Phòng Thống kê, Sở

Tài nguyên và Môi trƣờng TP Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi trong quá trình

thực hiện Luận văn.

Cuối cùng tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới gia đình, bạn

bè tập thể lớp K17 – LH đã cùng chia sẻ với tôi trong suốt quá trình học

tập, nghiên cứu.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày 29 tháng 9 năm 2011

TÁC GIẢ

Phạm Thu Hạnh

2

LỜI CAM ĐOAN

T«i xin cam ®oan sè liÖu vµ kÕt qu¶ nghiªn cøu trong luËn v¨n nµy lµ

trung thùc vµ ch-a ®-îc sö dông ®Ó b¶o vÖ mét häc vÞ nµo.

T«i xin cam ®oan mäi sù gióp ®ì cho viÖc thùc hiÖn luËn v¨n nµy ®·

®-îc c¶m ¬n vµ c¸c th«ng tin trÝch dÉn trong luËn v¨n ®Òu ®· ®-îc chØ râ

nguån gèc./.

Tác giả luận văn

Phạm Thu Hạnh

3

ĐẶT VẤN ĐỀ

Hiện nay, sản lƣợng gỗ lấy ra từ rừng tự nhiên còn rất ít trong khí đó

nhu cầu sử dụng các sản phẩm đƣợc chế biến từ gỗ ngày càng tăng, gỗ vẫn là

nguồn nguyên liệu không thể thiếu đƣợc trong cuộc sống hàng ngày. Từ gỗ

ngƣời ta có thể tạo ra đƣợc các loại sản phẩm khác nhau phục vụ cho đời

sống sinh hoạt của con ngƣời nhờ công nghệ hiện đại. Chính vì vậy mà các

nhà lâm nghiệp vẫn hàng ngày, hàng giờ tìm hiểu chọn lọc, nghiên cứƣ, lai

tạo ra giống mới có năng suất và chất lƣợng cao đáp ứng nhu cầu của thị

trƣờng. Keo và Bạch Đàn là 2 loài cây trồng đƣợc nhà nƣớc nghiên cứu, quan

tâm và hƣớng tới. Chúng là cây mọc nhanh, thích nghi đƣợc trên nhiều loại

đất khác nhau có biên độ sinh thái rộng, phù hợp với trồng rừng quy mô lớn.

Ngoài việc cung cấp nguyên liệu cho công nghệ sản xuất giấy, ván nhân tạo,

gỗ còn đƣợc sử dụng cho mục đích khác nhƣ xây dựng, đồ gỗ, trang trí nội

thất, gỗ củi. Keo là loài cây trồng có nhiều nốt sần chứa vi khuẩn Rhizobium

và Brarhiobium có khả năng tổng hợp nitơ trong tự nhiên.

Keo và Bạch Đàn là 2 trong những loài cây đáp ứng đƣợc mục tiêu

trồng rừng sản xuất của nƣớc ta trong giai đoạn trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài.

Vì vậy đây là những loài cây trồng đƣợc sử dụng nhiều để trồng rừng sản

xuất ở nhiều vùng sản xuất trên cả nƣớc. Nói đến trồng rừng sản xuất thì năng

suất rừng trồng là vấn đề quan trọng hàng đầu trong đó công tác giống là vấn

đề then chốt vì có giống tốt thì năng suất và chất lƣợng rừng mới tốt. Tuy

nhiên việc đƣa các loại cây trồng có chu kỳ kinh doanh ngắn vào trồng

rừng trong những thập kỷ gần đây đã nâng cao năng suất rừng trồng song

cũng có một số giống khi đƣa vào trồng tại các vùng sinh thái khác nhau

thì khả năng thích ứng và sinh trƣởng khác nhau rõ rệt. Vì vậy khi lai tạo

ra các giống tốt cần có những khảo nghiệm để đánh giá khả năng thích ứng

với điều kiện sinh thái từng vùng là điều hết sức quan trọng quyết định

việc lựa chọn cây trồng sinh trƣởng, phát triển tốt cho năng suất cao phát

huy hết tiềm năng của giống.

4

Thái Nguyên là một tỉnh miền núi nằm trong vùng Đông Bắc, với

diện tích rừng và đất rừng hơn 196.000 ha, chiếm tới 55% diện tích tự nhiên,

trong đó đất rừng sản xuất có trên 91.000 ha thì việc chọn cây gì, giống gì

đảm bảo hiệu quả kinh tế cho ngƣời trồng rừng là yêu cầu cấp bách. Trong

những năm gần đây, tỉnh Thái Nguyên rất chú trọng đến công tác trồng rừng

phủ xanh đất trống đồi nuí trọc, phát triển kinh tế rừng. Các giống cây đƣa

vào trồng trên địa bàn tỉnh chủ yếu là các loài Keo, Bạch đàn, Mỡ…nhƣng

các giống đƣa vào trồng đều là những giống đƣợc trồng qua nhiều chu kỳ và

hầu nhƣ chƣa có khảo nghiệm cụ thể cho từng địa phƣơng nên năng suất rừng

trồng thấp, chi phí trồng rừng cao, chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị trƣờng,

ngƣời dân chƣa làm giầu đƣợc từ rừng nên việc nghiên cứu, lai tạo ra những

giống cây lâm nghiệp mới cùng với việc xây dựng khu khảo nghiệm cho từng

vùng sinh thái cụ thể cho từng loài cây, lựa chọn đƣợc các giống cây trồng

phù hợp đáp ứng đƣợc nhu cầu sản xuất và tiêu thụ trên thị trƣờng. Xuất phát

từ yêu cầu cấp bách đó tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Bước đầu khảo

nghiệm một số giống Keo, Bạch đàn đã được công nhận tại tỉnh Thái

Nguyên” là cần thiết.

5

CHƢƠNG I

TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Các nghiên cứu về chọn tạo giống keo và bạch đàn trên thế giới

1.1.1. Kết quả nghiên cứu về chọn tạo giống Keo

Chi Keo (Acacia) là chi thực vật quan trọng của nhiều nƣớc với tổng số

khoảng 1.200 loài (Boland et al, 1984) [34]. Theo các ghi chép của Trung tâm

giống cây rừng Ôxtrâylia thì các loài Keo của Ôxtrâylia đã đƣợc trồng thử

nghiệm trên 70 nƣớc với diện tích khoảng 1.750.000 ha. Nhiều loài đã đáp

ứng đƣợc mục tiêu công nghiệp, xã hội và môi trƣờng nhƣ Keo lá tràm,

Keo lá liềm và Keo tai tƣợng là nguồn nguyên liệu cung cấp cho công

nghiệp gỗ, bột giấy; một số loài khác nhƣ Acacia. colei, A. tumida lại có

tiềm năng cung cấp gỗ củi, chống gió, hạt có thể làm thức ăn cho ngƣời

(Cossalter, 1987) [31].

Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu trồng khảo nghiệm nhằm đánh giá

năng suất và sự thích ứng của các giống Keo lai, Keo lá tràm trên các vùng

sinh thái khác nhau. Các nhà khoa học Úc đã tiến hành đánh giá tình hình

bệnh hại của các giống/dòng Keo lai, Keo lá tràm và Keo tai tƣợng trên các

vùng sinh thái ở bang Tasmania, Victoria và Queensland để chọn các

giống/dòng vừa có sinh trƣởng nhanh vừa có tính kháng bệnh (Mohammed,

2003; Glen 2001). Kết quả nghiên cứu cho thấy khả năng kháng bệnh của các

dòng Keo trên các vùng sinh thái là khác nhau, Keo lai vừa có sinh trƣởng

nhanh, vừa có tính kháng bệnh tốt.

Keo lá tràm (Acacia auriculiformis) sinh trƣởng nhanh, có khả năng

thích ứng với nhiều điều kiện sống khác nhau, đặc biệt ở những dạng lập địa

bị thoái hóa hoặc đất trống đồi núi trọc. Gỗ keo lá tràm có thớ mịn, vân và

màu sắc đẹp, tỷ trọng tƣơng đối cao (0,5 – 0,7 g/cm3

) rất phù hợp để đóng đồ

gia dụng, đồ thủ công mỹ nghệ (Pinyopusarerk, 1990) [37]. Đây là loài có nốt

sần chứa Rhizobium và Bradyrhizobium có khả năng tổng hợp nitơ tự do

trong khí quyển rất cao (Dart và cs, 1991) [29]. Là loài cây sinh trƣởng khá,

6

có thể đạt chiều cao 15 – 18m, đƣờng kính ngang ngực 15 – 20 cm ở tuổi 10 –

12 trên các điều kiện lập địa thích hợp. Nghiên cứu khảo nghiệm loài Keo này

ở một số nƣớc cho thấy: trên đảo Sabah, Malaysia Keo lá tràm 4 tuổi đạt

chiều cao 14,3m, đƣờng kính 11cm; trên đảo Gia-va, Indonesia tăng trƣởng

bình quân năm của Keo lá tràm đạt 15 – 20m3

/ha/năm, trên các loại đất xấu

đạt 8 – 12 m3

/ha/năm. Năng suất rừng trồng giảm mạnh khi lƣợng mƣa thấp

và khô hạn kéo dài, trên đất nông vùng nửa khô hạn ở Tây Bengal, năng suất

chỉ đạt 5m3

/ha/năm ở tuổi 15. Điều đó chứng tỏ điều kiện lập địa có ảnh

hƣởng rất lớn đến năng suất rừng Keo lá tràm.

Keo lai tự nhiên giữa Acacia mangium và Acacia auriculiformis đƣợc

phát hiện đầu tiên vào năm 1970 ở Sabah, Malaysia (FAO, 1982). Những cây

lai này ở UluKukut đã thấy có kích thƣớc lớn hơn, dạng cành và thân tròn đều

hơn các Keo tai tƣợng đứng gần đó, ngoài ra keo lai còn có dấu hiệu cho thấy

tỷ trọng gỗ và một số tính chất có hơn cây mẹ (Rufelds, 1987) [39]. Từ năm

1992, ở Inđônêxia đã bắt đầu có thử nghiệm trồng Keo lai từ nuôi cấy mô

phân sinh, cùng Keo tai tƣợng và Keo lá tràm (Umboh và cs, 1993). Ngoài ra,

Keo lai tự nhiên còn tìm thấy trong giao ƣơm Keo tai tƣợng (lấy giống từ

Malaysia) của Trạm nghiêm cứu Jon-Pu của Viện nghiên cứu Đại học Lâm

nghiệp Đài Loan năm 1998, ở khu trồng Keo tai tƣợng tại Quảng Châu

(Trung Quốc). Năm 1988, Rufelds đã đƣa ra phƣơng pháp xác định cây con

Keo lai tại vƣờn ƣơm để các cán bộ kỹ thuật dễ dàng nhận biết và tách riêng

chúng ra khỏi các lô hạt Keo tai tƣợng và Keo lá tràm. Sau này, Edmun Gam

và Sim Bun Liang (1991) đã đƣa ra các bảng đơn giản để đánh giá Keo lai ở

vƣờn ƣơm. Có thể nói đây là loài sinh trƣởng tốt hơn bố mẹ của chúng và đã

đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới quan tâm nghiên cứu.

1.1.2. Kết quả nghiên cứu về chọn tạo giống Bạch đàn

Chi Bạch đàn (Eucalyptus) là một chi thực vật thuộc họ Sim (Myrtaceae)

bao gồm trên 500 loài và đƣợc phân thành nhiều chi phụ khác nhau, chủ yếu

gặp ở Ôxtrâylia, Indonesia. Trong những năm qua, diện tích trồng Bạch đàn

trên thế giới đã tăng lên đáng kể, đóng vai trò quan trọng trong trồng rừng

cung cấp nguyên liệu giấy, ván dăm, gỗ xây dựng và đồ nội thất. Tổng diện

7

tích rừng trồng Bạch đàn trên thế giới đến năm 2000 là 17,9 triệu ha, tập trung

chủ yếu ở các nƣớc Brazil, Trung Quốc, Ấn Độ, Nam Phi, Zimbabwe và các

nƣớc khu vực Đông Nam Á. Với những cố gắng về chọn giống, sử dụng các

dòng vô tính cao sản và các biện pháp thâm canh mà năng suất rừng trồng

Bạch đàn đã tăng lên vƣợt bực ở nhiều nƣớc trên thế giới đặc biệt là Brazin,

Công-gô, Nam Phi.

Nghiên cứu của Glori (1993) về lai giống thuận nghịch giữa các loài

Bạch đàn đã thấy thể tích viên trụ ở cây 4 năm tuổi của tổ hợp lai thuận E.

pellita x E.urophyla là 180,9 dm3

/cây, tổ hợp lai nghịch E. urophyla x E.

pellita là 145,7 dm3

/cây, trong khi E. pellita là 35 dm3

/cây, E. urophyla là

25,8 dm3

/cây. Nhƣ vậy, đổi vị trí của cây lai bố mẹ trong phép lai thuận

nghịch đã làm thay đổi sinh trƣởng của cây lai, hay ƣu thế lai chịu ảnh hƣởng

của tế bào chất.

Theo Martin (1989) thì đến năm 1989 đã có hơn 20 tổ hợp lai khác loài

đƣợc tạo ra ở chi Bạch đàn, trong đó chủ yếu là nhóm E. grandis và E.

urophyla đƣợc dùng làm cây mẹ. Năm 1975, Viện nghiên cứu lâm nghiệp

Quảng Tây (Trung Quốc) đã lai giữa E.saligna với E.exserta tạo ra đƣợc một

số tổ hợp lai có khả năng vƣợt trội hơn loài E.exserta tới 82% về thể tích thân

cây, trong đó tổ hợp lai E.exserta x E.saligna có sinh trƣởng nhanh hơn tổ

hợp lai E.saligna x E.exserta, giống lai giữa Bạch đàn E. saligna với Bạch

đàn liễu E. microcorys có khả năng chống chịu đƣợc gió bão tốt, thích

hợp cho vùng biển (Shuxiong, 1989). Các tổ hợp lai thuận nghịch giữa E.

urophyla và E. grandis cũng đƣợc tạo ra ở Trung Quốc (Wang và Yang,

1996; Rezende Gabriel và Rezende Marcos, 2000), trong đó có một số rất

thích hợp với điều kiện lập địa vùng đồi, có khả năng chống chịu gió và

cho năng suất 45 – 48 m3

/ha/năm nhƣ E. urophyla x E.tereticornis

TH9211-LH4-6 (Bai và Tridasa, 2000).

Venkatesh và Sharma (1976, 1977) đã nghiên cứu ƣu thế lai về sinh

trƣởng và tính nở hoa sớm. Ƣu thế lai thể hiện sức đề kháng nấm, chống chịu

rét và sƣơng muối hơn loài thuần. Ƣu thế lai về sinh trƣởng và tính chịu lạnh

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!