Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Báo cáo XĐKQ Kinh Doanh tại Cty TNHH xây dựng Bình Định
MIỄN PHÍ
Số trang
73
Kích thước
289.6 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
935

Báo cáo XĐKQ Kinh Doanh tại Cty TNHH xây dựng Bình Định

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Văn Thị Quý

MỤC LỤC

SVTT: Nguyễn Thị Tuyết Mai

Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Văn Thị Quý

LỜI MỞ ĐẦU

Trong điều kiện nền kinh tế thị trường như hiện nay với cơ chế hạch toán kinh

doanh và sự cạnh tranh gay gắt của nhiều thành phần kinh tế thì để tồn tại lâu dài và bền

vững, các đơn vị sản xuất kinh doanh và hoạt động phải có lãi.

Vì thế vấn đề mà các doanh nghiệp đều quan tâm lo lắng là: "Hoạt động kinh

doanh có hiệu quả hay không? Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận?". Do đó buộc các

nhà quản lý phải quan tâm tới tất cả các khâu của quá trình sản xuất, từ lúc bỏ vốn đến

khi thu hồi vốn về, mục đích cuối cùng của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận.

Trong điều kiện này các doanh nghiệp phải tự mình quyết định: "Sản xuất cái gì? Sản

xuất cho ai? Sản xuất như thế nào?" Và để có được lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có

mức doanh thu hợp lý cho nên việc thực hiện hệ thống kế toán xác định kết quả kinh

doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của kinh

doanh.

Để muốn thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và kế toán

xác định kết quả kinh doanh nói riêng, em đã chon đề tài "Kế toán xác định kết quả kinh

doanh tại công ty TNHH Xây dựng Bình Định" cho báo cáo thực tập của mình.

Kết cấu báo cáo gồm 4 chương:

Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Xây dựng Bình Định.

Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh

doanh.

Chương 3: Thực tiễn công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty

TNHH Xây dựng Bình Định.

Chương 4: Nhận xét và kiến nghị.

Trong quá trình thực tập do thời gian tiếp cận đề tài còn ngắn và còn thiếu nhiều

kinh nghiệm thực tế nên chắc chắn đề tài em sẽ còn nhiều thiết sót, kính mong thầy cô

cùng đơn vị thực tập góp ý và bổ sung giúp em những kiến thức và kinh nghiệm thực tế

để em hoàn thành tốt công việc của mình.

SVTT: Nguyễn Thị Tuyết Mai

Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Văn Thị Quý

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY

TNHH XÂY DỰNG BÌNH ĐỊNH

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Xây dựng Bình Định

1.1.1 Vài nét khái quát về công ty TNHH xây dựng Bình Định:

Công ty TNHH xây dựng Bình Định được thành lập và đi vào hoạt động từ tháng

02/2002 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày 25/02/2002 do Sở Kế Hoạch

Đầu Tư TP. HCM cấp.

 Tên công ty: Công ty TNHH xây dựng Bình Định

 Tên giao dịch: BinhDinh Construction-Advisory-Co.Ltd

 Tên viết tắt: BinhDinh Co.Ltd

 Người đại diện pháp luật: Quách Quang Minh

 Điên thoại: (84-8) 3588 5959

 Fax: (84-8) 3588 5859

 E-mail: [email protected]

 Website: www.bidico.vn

 Mã số thuế: 0302547046

 Địa chỉ trụ sở chính: 228/14 Nguyễn Hồng Đào, Phường 14, Quận Tân Bình, Tp.

HCM

 Văn phòng giao dịch: 10A Nguyên Hồng, Phường 1, Quận Gò Vấp, Tp.HCM

1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Xây dựng

Bình Định:

 25/02/2002 Công ty TNHH Xây dựng Bình Định được thành lập theo giấy phép kinh

doanh số 4102008604 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.HCM cấp, lấy tên gọi là Công

ty TNHH Tư vấn Xây dựng Bình Định.

 Công ty TNHH Xây dựng Bình Định khi mới thành lập đã đăng kí nghành nghề kinh

doanh chủ yếu là xây dựng dân dụng, dịch vụ tư vấn, thiết kế kết cấu các công trình

xây dựng thủy lợi.Vốn điều lệ ban đầu là 1.000.000 VNĐ. Số thành viên góp vốn là

3 người.

 26/02/2003 công ty bổ sung thêm chức năng xử lý nền móng (khoan cọc nhồi, cọc

ép), khảo sát địa chất theo giấy phép kinh doanh do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.

HCM cấp với vốn điều lệ là 1.300.000 VNĐ. Thành viên góp vốn là 4 người.

 Đến tháng 3/2007 công ty bổ sung thêm nghành nghề kinh doanh: thí nghiệm sức

chịu tải của cọc, thi công cọc khoan nhồi đường kính lớn, cho thuê thiết bị nghành

xây dựng theo giấy phép kinh doanh do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.HCM cấp ngày

15/03/2007. Do nhu cầu hoạt động kinh doanh qua 5 năm hoạt động, công ty đã

SVTT: Nguyễn Thị Tuyết Mai 3

Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Văn Thị Quý

taeng thêm vốn điều lệ so với ban đầu là 8.700.000 VNĐ. Vốn điều lệ của công ty

thời diểm này là 10.000.000 VNĐ, thành viên góp vốn là 4 người.

 Đến tháng 07/2009 tổng số vốn điều lệ của công ty là 30.000.000.000 VNĐ, thành

viên góp vốn là 2 người.

 Năm 2008 công ty đổi tên là Công ty TNHH Xây dựng Bình Định. Mặc dù công ty

mới thành lập nhưng đã trở thành nhà tư vấn, thiết kế, xây dựng quen thuộc trong cả

nước, uy tín với khách hàng ngày càng rộng rãi và vững chắc

1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Xây dựng

Bình Định

1.2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh:

 Tư vấn về đấu thầu và hợp đồng kinh tế, thí nghiệm để cung cấp hoặc kiểm tra các

thông số kĩ thuật phục vụ cho thiết kế và chuẩn bị đánh giá chất lượng công trình.

Thẩm định dự án đầu tư, thẩm định thiết kế kĩ thuật thi công và các công trình xây

dựng, thẩm định tổng dự toán công trình, quản lý dự án giám sát thi công, thi công

các công trình dân dụng, thủy lợi, thủy điện.

1.2.2 Nhiệm vụ:

Tổ chức hoạt động theo đúng nghành nghề đã đăng ký được cơ quan quản lý Nhà nước

cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bao gồm:

• Xử lý nền móng (khoan cọc nhồi, cọc ép), khảo sát địa chất.

• Thí nghiệm sức chịu tải của cọc, thi công cọc khoan nhồi đường kính lớn.

• Cho thuê thiết bị nghành xây dựng.

• Từng bước đẩy mạnh hoạt động kinh doanh để hòa nhập và phát triển theo xu hướng

chung của nền kinh tế, hoàn thành tốt kế hoạch.

• Lấy hiệu quả kinh tế làm mục tiêu hàng đầu, đảm bảo kinh doanh có lãi từ đó thực

hiện nghĩa vụ với nhà nước, cải thiện đời sống cán bộ công nhân viên trong đơn vị.

• Tiếp tục cải tạo và mở rộng mạng lưới hoạt động kinh doanh thông qua kế hoạch

nâng cấp, đổi mới trang thiết bị phục vụ kinh doanh ngày càng tốt hơn.

1.2.3 Chức năng:

Với kinh nghiệm 9 năm trong lĩnh vực xây dựng, Công ty TNHH Xây dựng Bình Định

đã khẳng định vị thế là một trong những công ty xây dựng hàng đầu ở phía Nam tập

trung các lĩnh vực:

• Thi công nền móng.

• Xây dựng các công trình Dân dụng- Công nghiệp- Giao thông.

• Mua bán, cho thuê trang thiết bị nghành xây dựng.

• Thí nghiệm sức chịu tải cọc.

• Khảo sát địa chất.

1.2.4 Các thiết bị của công ty:

SVTT: Nguyễn Thị Tuyết Mai 4

Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Văn Thị Quý

 Danh mục máy cơ sở:

MÁY KHOAN

STT Thiết bị Xuất xứ Tính năng kĩ thuật Số

lượng

1 Máy khoan

SUMITOMO SD￾610

Nhật Đường kính khoan tối đa:

D=2500mm. Khoan sâu: không

cần phụ: 70m, có cần phụ: 80m

03

2 Máy khoan ED￾5500

Nhật Đường kính khoan tối đa:

D=2500mm. Khoan sâu: không

cần phụ: 70m, có cần phụ: 80m

03

3 Máy khoan

SUMITOMO SD￾507

Nhật Đường kính khoan tối đa: D=

2000mm. Khoan sâu: không cần

phụ: 58m, có cần phụ: 68m

03

4 Máy khoan AF￾220

Italia Đường kính khoan tối đa:

D=2000mm. Khoan sâu: không

cần phụ: 60m, có cần phụ: 70m

02

5 Máy khoan

SUMITOMO LS￾118

Nhật Đường kính khoan tối đa:

D=2000mm. Khoan sâu: không

cần phụ: 70m, có cần phụ: 80m

03

6 Máy khoan

HITACHI KH-125

Nhật Đường kính khoan tối đa:

D=2000mm. Khoan sâu: không

cần phụ: 55m, có cần phụ: 65m

04

7 Máy khoan

SUMITOMO SD￾307

Nhật Đường kính khoan tối đa:

D=2000mm. Khoan sâu: không

cần phụ: 55m, có cần phụ 65m

02

8 Máy khoan

SUMITOMO LS￾78RH-5

Nhật Đường kính khoan tối đa:

D=2000mm. Khoan sâu: không

cần phụ: 60m, có cần phụ: 70m

02

9 Máy khoan Nhật Đường kính khoan tối đa: 01

SVTT: Nguyễn Thị Tuyết Mai 5

Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Văn Thị Quý

HITACHI KH 100 D=1500mm. Khoan sâu: không

cần phụ: 45m, có cần phụ: 55m

10 Máy khoan Nhật Đương kính khoan tối đa:

D=1500mm. Khoan sâu: không

cần phụ: 45m, có cần phụ: 55m

02

11 Máy khoan cọc

vữa NISAN DHJ￾30

Nhật Đường kính khoan tối đa:

D=800mm. Khoan sâu: 25m

01

CẦN TRỤC PHỤC VỤ

STT Thiết bị Xuất xứ Tính năng kỹ thuật Số

lượng

1 Cần trục phục vụ

KH300

Nhật 80 Tấn 02

2 Cần trục phục vụ

IHI-650

Nhật 65 Tấn 02

3 Cần trục phục vụ

IHI- 500

Nhật 50 Tấn 03

4 Cần trục phục vụ

LS-118

Nhật 50 Tấn 03

5 Cần trục phục vụ

LS-108

Nhật 40 Tấn 02

6 Cần trục phục vụ

HITACHI KH-125

Nhật 35 Tấn 02

7 Cần trục phục vụ

SUMITOMO LS￾78RH-5

Nhật 35 Tấn 02

8 Cần trục phục vụ

CX500

Nhật 50 Tấn 02

SVTT: Nguyễn Thị Tuyết Mai 6

Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Văn Thị Quý

MÁY ĐÀO

STT Thiết bị Xuất xứ Tính năng kĩ thuật Số

lượng

1 Máy đào

SUMITOMO 260

Nhật Gàu 0.5 m3 02

2 Máy đào

KOBELCO

YUTAMI

Nhật Gàu 0.45 m3 02

3 Máy đào HITACHI

UH04

Nhật Gàu 0.4 m3 02

4 Máy đào

KOMATSU PC120

Nhật Gàu 0.45 m3 01

THIẾT BỊ ĐÀO TƯỜNG BARETT

STT Thiết bị Xuất xứ Tính năng kỹ thuật Số

lượng

1 Gầu cạp thủy lực Nhật Kích thước 800-1200mm 03

2 Gầu cơ Nhật Kích thước 600-1000mm 07

3 Thiết bị đào Nhật 02

 Thiết bị phụ trợ:

STT Thiết bị Xuất xứ Tính năng kỹ thuật Số

SVTT: Nguyễn Thị Tuyết Mai 7

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!