Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Bằng chứng kiểm toán đặc biệt trong kiểm toán báo cáo tài chính
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Bằng chứng kiểm toán đặc biệt trong kiểm toán báo cáo tài chính
Bằng chứng kiểm toán bao gồm các tài liệu, chứng từ, số kế toán, báo cáo tài chính và các
tài liệu, thông tin từ những nguồn khác nhau. Bằng chứng kiểm toán đặc biệt được hiểu là
loại bằng chứng được thu thập từ một số đối tượng đặc biệt và thường được sử dụng
trong kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC) như: ý kiến của chuyên gia, sử dụng tài liệu của
KTV nội bộ và KTV khác hay bằng chứng về các bên hữu quan ngoài các mẫu bằng chứng
cơ bản mà KTV thường sử dụng như tính toán của KTV, điều tra, quan sát vật chất, xác
nhận từ bên thứ ba độc lập, giải trình từ phía khách hàng, tài liệu do bên thứ ba chuẩn bị,
tài liệu do khách hàng chuẩn bị, số liệu tổng hợp...
I. Vai trò, tầm quan trọng của bằng chứng kiểm toán đặc biệt
(1) Đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế: Ngành kiểm toán Việt Nam đã nỗ lực không
ngừng để hoàn thiện theo yêu cầu hội nhập quốc tế: năm 2006, Việt Nam là thành viên WTO và
mở cửa thị trường theo tiến trình hội nhập AFTA; Việt Nam đã tham gia Hiệp định khung về dịch
vụ ASEAN (AFAS) ký năm 1995 và thực hiện các vòng đàm phán, cam kết mở cửa các dịch vụ
bảo hiểm, kế toán và kiểm toán; Việt Nam tham gia ký kết Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa
Kỳ và hai bên cam kết áp dụng nguyên tắc chung của Hiệp định thương mại dịch vụ (GATS) của
WTO đối với lĩnh vực kế toán.
(2) Phục vụ cho nhu cầu thực tế trong từng trường hợp cụ thể phát sinh: Trong những trường hợp
này, viêc thu thập bằng chứng kiểm toán đặc biệt trong quá trình kiểm toán tương ứng với từng
đặc điểm của đơn vị được kiểm toán như với những ngành nghề kinh doanh phức tạp (ví dụ:
ngành dầu khí theo quy định phải đánh giá chất lượng dầu khí bởi chuyên gia...) và việc không sử
dụng bằng chứng kiểm toán đặc biệt có ảnh hưởng tới việc kiểm toán các khoản mục có tính chất
trọng yếu, các khoản mục có độ phức tạp cao chứa đựng nhiều khả năng rủi ro.
(3) Tạo ra các giá trị pháp lý cao: Bằng chứng kiểm toán đặc biệt có giá trị pháp lý cao vì có thể
được sử dụng để giải quyết các tranh chấp liên quan tới trách nhiệm của đơn vị được kiểm toán,
của KTV.
(4) Giảm thiếu được chi phí kiểm toán: Bằng chứng kiểm toán đặc biệt giúp giảm được chi phí
kiểm toán đồng thời vẫn đảm bảo yêu cầu hợp lý, hợp pháp của bằng chứng.
(5) Hỗ trợ cho công tác kiểm toán cho KTV: Do KTV không thể am tường tất cả mọi lĩnh vực của
xã hội, vì vậy các chuẩn mực kiểm toán cho phép họ được sử dụng các bằng chứng kiểm toán
đặc biệt để hỗ trợ cho công tác kiểm toán của KTV.
Trong một số trường hợp, KTV không thể thu thập được bằng chứng kiểm toán thông thường và
khi đó, bằng chứng kiểm toán đặc biệt là bằng chứng duy nhất có thể thu thập được, ví dụ: Giải
trình của giám đốc về chủ trương kinh doanh của DN...
II. Một số bằng chứng kiểm toán đặc biệt chủ yếu trong kiểm toán BCTC
(1) Bằng chứng kiểm toán đặc biệt là tư liệu của chuyên gia
Theo chuẩn mực 18, chuyên gia là các cá nhân hoặc các hãng có kỹ năng kiến thức và kinh
nghiệm về các lĩnh vực chuyên môn nào đó ngoài ngạch kế toán và kiểm toán”. Bằng chứng này
sử dụng trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán. Khi KTV thu thập thông tin cơ sở về đơn vị được