Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG 1 HÌNH LỚP 11
MIỄN PHÍ
Số trang
20
Kích thước
257.4 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1663

Tài liệu đang bị lỗi

File tài liệu này hiện đang bị hỏng, chúng tôi đang cố gắng khắc phục.

BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG 1 HÌNH LỚP 11

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Ôn chương 1 – Hình 11 – Phép biến hình

Phan Ngọc Thạnh 0914.234.978 & (059)3.828264 1

ÔN TẬP HÌNH CHƯƠNG 1 – LỚP 11 – PHÉP BIẾN HÌNH

Bài 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho vectơ v



(-3 ; 2 ), điểm A( 2 ; 1 ) và đường thẳng d có

phương trình 2x – y – 3 = 0.

1/ Tìm ảnh của điểm A qua phép tịnh tiến theo vectơ v



.

2/ Tìm phương trình của đường thẳng d’ là ảnh của đường thẳng d qua phép tịnh tiến theo vectơ

v



.

Bài 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn tâm I(2;-1) bán kính R=2.

1/ Viết phương trình đường tròn (I,2).

2/ Viết phương trình đường tròn ảnh của đường tròn (I,2) qua phép đối xứng trục Ox.

3/ Viết phương trình ảnh của đường tròn (I,2) qua phép đồng dạng có được từ việc thực hiện liên

tiếp phép vị tự tâm O tỉ số 3 và phép đối xứng qua trục Oy.

Bài 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho vectơ v



(-2 ; 1 ), điểm A(1 ; -2 ) và đường thẳng d

có phương trình 2x – y – 4 = 0.

1/ Tìm ảnh của điểm A qua phép tịnh tiến theo vectơ v



.

2/ Tìm phương trình của đường thẳng d’ là ảnh của đường thẳng d qua phép tịnh tiến theo

vectơ v



.

Bài 4: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn tâm I(1;-1) bán kính R=2.

1/ Viết phương trình đường tròn (I,2).

2/ Viết phương trình ảnh của đường tròn (I,2) qua phép đối xứng trục Oy.

3/ Viết phương trình ảnh của đường tròn (I,2) qua phép đồng dạng có được từ việc thực hiện liên

tiếp phép vị tự tâm O tỉ số 2 và phép đối xứng qua trục Ox.

Bài 5: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A (3; -1) và đường thẳng d có phương trình:

x + 2y – 1 = 0. Tìm ảnh của A và d qua:

1/ Phép đối xứng qua trục Ox

2/ Phép tịnh tiến theo véc tơ v (2;1)

Bài 6: Trong mặt phẳng tọa độ cho đường tròn (I,2) Trong đó I(1;-1)

1/ Viết phương trình đường tròn (I,2).

2/ Viết phương trình đường tròn là ảnh của đường tròn (I,2) qua việc thực hiện liên tiếp phép đối

xứng tâm O và phép vị tự tâm O tỉ số 3.

Bài 7: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A (3; -1) và đường thẳng d có phương trình:

x + 2y – 1 = 0. Tìm ảnh của A và d qua:

1/ Phép đối xứng qua trục Oy.

2/ Phép vị tự tâm O tỉ số k=-2.

Bài 8: Trong mặt phẳng tọa độ cho đường tròn (I,3) Trong đó I(-2;3)

1/ Viết phương trình đường tròn (I,3).

2/ Viết phương trình đường tròn là ảnh của đường tròn (I,3) qua việc thực hiện liên tiếp phép đối

xứng tâm O và phép tịnh tiến theo véc tơ v (-3,2)

www.MATHVN.com

www.MATHVN.com

Ôn chương 1 – Hình 11 – Phép biến hình

Phan Ngọc Thạnh 0914.234.978 & (059)3.828264 2

Bài 9:Trong hệ tọa độ vuông góc Oxy, tìm tọa độ của M’ là ảnh của M(2;3) trong phép tịnh tiến

u

T với

u =(−1;5)

Bài 10:Trong hệ tọa độ vuông góc Oxy, tìm ảnh của đường thẳng d:2x−y+1=0 trong phép tịnh

tiến →

u

T với

u =(3;−4)

Bài 11: Trong hệ tọa độ vuông góc Oxy, tìm ảnh của đường tròn (C): (x−1)2

+(y+2)2

=4 trong

phép tịnh tiến →

u

T với

u =(−2;3)

Bài 12: Trong hệ tọa độ vuông góc Oxy, cho đường thẳng d:x−2y+1=0 và điểm I(2;−1).

a/ Chứng minh rằng I∉d. Viết phương trình của đường thẳng (∆) đi qua I và (∆) song song với d.

b/ Cho A(−3;2) và B(5;0). Chứng minh A và B không nằm ở phần mặt phẳng ở giữa hai đường

thẳng d và (∆).

c/ Tìm tọa độ của M∈d và của N∈(∆) sao cho AM+BN ngắn nhất.

Giải:

a/ Thay tọa độ của I(2;−1) vào vế trái phương trình đường thẳng d: 2−2(−1)+1=5≠0⇒ I∉d.

Vì (∆) song song với d nên (∆) và d có cùng vectơ pháp tuyến

n =(1;−2).

Phương trình (∆): 1(x−2)−2(y+1)=0 ⇔ x−2y−4=0.

b/ Ta có: d//(∆)

Từ d:x−2y+1=0, xét F(x,y)= x−2y+1 và từ (∆):x−2y−4=0 xét G(x,y)= x−2y−4. Chọn O(0;0) nằm

ở phần mặt phẳng ở giữa hai đường thẳng d và (∆).

Vì F(0;0)=1>0 và G(0,0)= −4<0 nên ở phần mặt phẳng ở giữa hai đường thẳng d và (∆) ta có

F(x,y).G(x,y)<0

Vì F(xA,yA).G(xA,yA)= F(−3,2).G(−3,2)= −6. (−11)>0 nên A không nằm ở phần mặt phẳng ở giữa

hai đường thẳng d và (∆).

Vì F(xB,yB).G(xB,yB)= F(5,0).G(5,0)= 6.1>0 nên B không nằm ở phần mặt phẳng ở giữa hai

đường thẳng d và (∆).

Vì F(xA,yA)=−6<0 và G(xA,yA)= −11<0 và vì F(xB,yB)=6>0 và G(xB,yB)=1>0 nên A và B nằm về

hai phía khác nhau so với phần mặt phẳng ở giữa hai đường thẳng d và (∆).

www.MATHVN.com

www.MATHVN.com

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!