Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Bài tập có đáp án chi tiết về di truyền và biến dị cấp phân tử luyện thi THPT quốc gia phần 35
MIỄN PHÍ
Số trang
7
Kích thước
60.8 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
819

Bài tập có đáp án chi tiết về di truyền và biến dị cấp phân tử luyện thi THPT quốc gia phần 35

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

3 - Công thức và các dạng bài tập về ADN - Phần 2

Bài 1. Một đoạn ADN có chiều dài là 4080 A0 và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số

nuclêôtit của cả gen. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại G là 200 và số nuclêôtit loại A là

320. Số nuclêôtit từng loại trên mạch 1 của gen đó sẽ là

A. A = T = 320, G = X = 200. B. A = 320, T = 200, G = 200, X = 480.

C. A = 320, T = 160, G = 200, X = 520. D. A = 320, T = 200, G = 200, X = 320.

Bài 2. Trong một phân tử ADN, Tổng số nuclêotit loại G và loại X là 30 000 nuclêotit. Biết

phần trăm nuclêotit loại G trừ đi một loại nuclêotit khác bằng 10%. Chiều dài của ADN là

A. 85 µm. B. 8,5 µm. C. 85 A0

. D. 8,5 A0

.

Bài 3. Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng

số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần

số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là

A. 112. B. 448. C. 224. D. 336.

Bài 4. Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên

mạch một của gen này có 150 ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen là

A. 1120. B. 1080. C. 990. D. 1020.

Bài 5. Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có làm khuôn để tổng hợp nhân

tạo một chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí

thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:

A. A + G = 30%; T + X = 20%. B. A + G = 40%; T + X = 60%.

C. A + G = 20%; T + X = 30%. D. A + G = 60%; T + X = 40%.

Bài 6. Trong cấu trúc của một nucleotit, axitphotphoric liên kết với đường ở vị trí cacbon số (a)

và bazơnitric liên kết với đường ở vị trí cacbon số (b), a và b lần lượt là

A. 5’ và 1’ B. 1’ và 5’ C. 3’ và 5’ D. 5’ và 3’

Bài 7. Sô liên kết giữa đường với axit trên một mạch của gen bằng 1679, hiệu số giữa nuclêôtit

loại A với một loại nuclêôtit khác của gen bằng 20%. Số liên kết Hidro của gen nói trên bằng :

A. 2268 B. 1932 C. 2184 D. 2016

Bài 8. Một gen có chiều dài trên mỗi mạch bằng 0,2346 micrômet thì số liên kết phôtphođieste

giữa các đơn phân trên mỗi mạch của gen bằng bao nhiêu ?

A. 688 B. 689 C. 1378 D. 1879

Bài 9. Một mạch của phân tử ADN có khối lượng bằng 36.107

đơn vị cacbon, thì số vòng xoắn

của phân tử ADN nói trên bằng :

A. 480000. B. 360000. C. 240000. D. 120000.

Bài 10. Trên mạch thứ nhất của gen có 15% A, 25% T và tổng số G với X trên mạch thứ hai

của gen bằng 840 nuclêôtit. Chiều dài của gen nói trên (được tính bằng namômet) bằng :

A. 489,6. B. 4896. C. 476. D. 4760.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!