Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Bài giảng thông tin số
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Vai trò và vị trí môn học:
Là môn học cơ sở
Cung cấp kiến thức cơ sở về các mạng thông tin số
Các thành phần cơ bản của mạng
Các kỹ thuật áp dụng tại mỗi thành phần mạng
Sự biến đổi của tín hiệu qua các khâu trong mạng
thông tin số
Đánh giá và xây dựng mạng số
Các Môn học tiên quyết
Xác suất thông kê
Lý thuyết thông tin
NỘI DUNG
Gồm 7 chương:
Chương I : Khái quát hệ thống thông tin số
Chương II : Một số kiến thức toán học bổ trợ
Chương III : Kỹ thuật mã hoá tín hiệu
Chương IV : Ghép kênh số
Chương V :Xử lý tín hiệu băng gốc
Chương VI : Kỹ thuật điều chế số
Chương VII : Đồng bộ hệ thống thông tin số
CHƯƠNG I
KHÁI QUÁT HỆ THỐNG THÔNG TIN SỐ
Nội dung trình bày:
Lịch sử và xu hướng phát triển của viễn thông
Các chuẩn của Viễn thông
Các dịch vụ Viễn thông
Các khái niệm cơ bản trong thông tin số
Mô hình hệ thống thông tin
Sơ đồ khối hệ thống thông tin số điển hình
Mạng thông tin số
Các phương thức liên lạc
Chuyển mạch số
LỊCH SỬ VÀ XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA VIỄN THÔNG
Năm Sự kiện Xuất xứ Kiểu thông
tin
1837 Hoàn thiện dạng điện báo bằng dây Morse Số
1875 Phát minh điện thoại Bell Tương tự
1897 Chuyển mạch tự động trao đổi theo từng nấc Strongger
1901 Điện báo không dây Marconi Số
1905 Giới thiệu về điện thoại không dây Fessenden Tương tự
1907 Truyền thanh vô tuyến dạng chuẩn đầu tiên USA Tương tự
1918 Phát minh ra máy thu vô tuyến đổi tần Amstrong Tương tự
1921 Xuất hiện di động cá nhân Detroit police Tương tự
1928 Giới thiệu dạng truyền hình điện tử Farnsworth Tương tự
1928 Lý thuyết truyền tín hiệu điện báo Nyquist Số
1928 Truyền dẫn thông tin Hartley Số
Home Về đầu chương
LỊCH SỬ VÀ XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA VIỄN THÔNG
Năm Sự kiện Xuất xứ Kiểu thông tin
1931 Điện báo Số
1933 Giới thiệu điều chế tần số Amstrong Tương tự
1934 Giới thiêu Ra-đa (Vô tuyến định vị) Kuhnol
1937 Đưa ra PCM Reeves Số
1939 Thương mại hoá dịch vụ truyền hình quảng bá BBC Tương tự
1943 Phát minh ra bộ lọc thích ứng North Số
1945 Phát minh vệ tinh địa tĩnh Clarke
1946 Phát triển hệ thống ARQ Duuren Số
1948 Lý thuyết toán học cho thông tin Shannon
1955 Chuyển tiếp viba mặt đất RCA Tương tự
1960 Giới thiệu đầu tiên về Laze Maiman
Home Về đầu chương
LỊCH SỬ VÀ XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA VIỄN THÔNG
Năm Sự kiện Xuất xứ Kiểu thông
tin
1962 Triển khai thông tin vệ tinh Telstar1 Tương tự
1963 Truyền thông vệ tinh địa tĩnh Syncom II Tương tự
1966 Phát minh cáp quang Kao& Hockman
1966 Chuyển mạch gói Số
1970 Mạng truyền dữ liệu cỡ trung bình ARPA/TYMNET Số
1970 LAN,MAN và WAN Số
1971 ISDN CCITT Số
1974 Internet Cerf & Kahn Số
1978 Vô tuyến tế bào Tương tự
Home Về đầu chương
Năm Sự kiện Xuất xứ Kiểu thông
tin
1978 Bắt đầu nghiên cứu về GPS Navstar Global Số
1980 Mô hình tham chiếu 7 lớp OSI ISO Số
1981 Giới thiệu truyền hình độ phân giải cao NHK, Nhật Bản Số
1985 Truy nhập tốc độ cơ sở ở UK BT Số
1986 Giới thiệu SONET/SDH USA Số
1991 Hệ thống tế bào GSM Châu Âu Số
1993 Đưa ra khái niệm PCN Toàn cầu Số
1994 Phát minh ra CDMA-IS 95
LỊCH SỬ VÀ XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA VIỄN THÔNG
Home Về đầu chương
MỘT SỐ CHUẨN QUỐC TẾ VỀ TRUYỀN THÔNG
Những đề nghị B3/4c Mỹ Châu Âu
Giao diện G703 G703
Thiết bị đầu cuối Nhóm thứ nhất G733 G732, 735
Nhóm thứ 2 G746 G744
Nối chuyển mạch Nhóm thứ nhất G705, Q502, 512 G705, Q503, 513
Nhóm thứ 2 G705, Q503, 513 G705, Q503, 513
Thiết bị ghép kênh Nhóm thứ nhất G734 G736
Nhóm thứ 2 G743 G742, 745
Nhóm thứ 3 G752 G751, 753
Nhóm thứ 4 G751, 754
Thiết bị truyền Nhóm thứ nhất G911, 951 G921, 952, 956
dẫn đường Nhóm thứ 2 G912, 951, 955 G921, 952, 954, 956
Nhóm thứ 3 G914, 953, 955 G921, 952, 954, 956
Nhóm thứ 4 G921, 954, 956
Hội nghị video H120, 130 H120, 130
Ghép kênh G 794 G 793
truyền dẫn
Mã truyền dẫn G 761
Home Về đầu chương
CÁC DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Mạng thông tin số cung cấp các dịch vụ sau:
Telephone
TV
Home Về đầu chương
MÔ HÌNH HỆ THỐNG THÔNG TIN
Thông tin
Viễn thông
Nguồn tin
Nguồn tin
Nhận tin
Nhận tin
Kênh thông tin
Kênh thông tin
Tín hiệu
Tín hiệu
Home Về đầu chương
MÔ HÌNH HỆ THỐNG THÔNG TIN
Thiết bị và hệ
thống nhận tin Thiết bị và hệ
thống gửi tin
Tín hiệu
Tín
hiệu
Thiết bị viễn
thông
Tín hiệu
Đg truyền
Đg truyền
Đg truyền
Đg truyền
Thiết bị viễn
thông
Home Về đầu chương
MÔ HÌNH HỆ THỐNG THÔNG TIN
Nguồn tin và nhận tin
fmax
fmin
t
Quá trình ngẫu nhiên liên tục
f(t)
t
Quá trình ngẫu nhiên rời rạc
f7
f6
f5
f4
f3
f2
f1
f8
f9
t
0 t
1 t
2 t
3 t
4 t
5 t
6 t
7 t
8 t
9 t
10 t
11 t
12
Dãy ngẫu nhiên liên tục
f(t)
t
t
0 t
1 t
2 t
3 t
4 t
5 t
6 t
7 t
8 t
9 t
10 t
11 t
12 t
13 t
14
t
15
f
8
f
7
f
6
f
5
f
4
f
3
f
2
f
1
f
0
f
t
Dãy ngẫu nhiên rời rạc (tín hiệu số)
Home Về đầu chương
MÔ HÌNH HỆ THỐNG THÔNG TIN
S Kªnh
v
(t) Sr
(t)
Nc
(t)
Nn
(t)
Mô hình kênh tin
Kªnh tin:
Sr
(t) = Sv
(t).Nn
(t) + Nc
(t)
Xung vuông qua kênh nhiễu
Home Về đầu chương
SƠ ĐỒ KHỐI HỆ THỐNG THÔNG TIN SỐ
Lọc phổ
Tín
hiệu Lấy mẫu Lượng tử hoá Mã mật
Mã
nguồn
Mã hoá
Kênh
Mã
đường
truyền
Bộ điều chế
G
H
É
P
K
Ê
N
H
Khuếch
đại
Giải mã
nguồn
Giải mã
Mật
Giải mã
kênh Mạch so
Sánh và
Quyết định
Giải điều
chế
GIẢI G
H
É
P
K
Ê
N
H
Tái tạo
DAC
ADC
CODEC MODEM
T.H ra
K
ê
n
h
đ
a tru
y
n
h
ậ
p
T.H vào
Home Về đầu chương
SƠ ĐỒ KHỐI HỆ THỐNG THÔNG TIN SỐ
Codec (Coder/Decoder)
-Chuyển đổi tín hiệu tương tự liên tục thành chuỗi các từ mã biểu
diễn bằng các xung điện áp nhị phân
-Chuyển đổỉ từ số sang tương tự (DAC) trong bộ thu
Điều xung mã (PCM)
Điều xung mã Logarit ( log(PCM))
Điều xung mã vi sai (DPCM)
Điều xung mã vi sai tự thích nghi (ADPCM
Điều chế Delta (DM)
Điều chế delta tự thích nghi (ADM)
-Thông thương phương pháp được sử dụng phổ biến là mã hoá
PCM.
Home Về đầu chương