Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

2500 câu đàm thoại Hoa - Việt
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
HÀ MINH HỌC - QUANG BÌNH
^ < i "Ỉ^Cìm ^ Ì kA.
Biên soạn
2500 CÂU
ĐÀM THOẠI HOA VIỆT
4^ @ è l ĩ - Ẽ
Zhòng Yuè Huì Huà Èr Qiãn Wìí
(T rung Due Huy H w a ơ r Tsel Wùa)
(Học kèm đĩa CD)
Trình bày CD: Đậu Thị H oàng Anh
NHÀ XUẤT BẢN THỐNG KÊ
LỜI GIỚI THIỆU
Để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của các bạn
cần sử dụng tiếng Hoa, chúng tôi xin giới
thiệu đến các bạn quyển “2500 câu đàm
th o ạ i H oa V iệt”.
Quyển sách được trình bày thành ba phần
chính, phần đầu giới thiệu cách phát âm
tiếng Hoa sử dụng trong sách, bằng phiên âm
chữ cái La tinh chuẩn và đối chiếu phiên âm
bằng tiếng Việt, để các bạn tự học quen dần
với cách phiên âm chuẩn.
Phần hai giới thiệu cách sử dụng một số
từ cơ bản xếp theo từ loại và tình huống
thường gặp, trình bày bằng những câu đàm
thoại ngắn thường dùng, có bổ sung từ vựng.
Phần ba là những đoạn đàm thoại theo
tình huống, đồng thời có bổ sung từ vựng.
Mong quyển sách này giúp ích phần nào
cho các bạn trên con đường học tập và giao
tiếp bằng tiếng Hoa trong công việc và cuộc
sống hằng ngày.
Mặc dù chúng tôi đã hết sức cố gắng,
nhưng trong công việc soạn thảo chắc chắn
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Mong
nhận được ý kiến đóng góp của các bạn đọc
gần xa với tất cả lòng biết ơn.
Các soạn g iả
PHIÊK ẢM
Chữ Hoa và chữ Việt đều có đặc điểm chung là
chữ đơn âm tiế t có thanh điệu, mỗi âm tiế t đều có
thê phán tích th àn h 3 phần; phụ âm, nguyên âm
và th a n h điệu.
Trong tập tà i liệu này chúng tôi trìn h bày
phiên âm bằng hai cách, phiên âm La Tinh chuẩn
theo hệ thông phiên âm đang được sử dụng rộng
rãi và phiên âm đọc theo tiếng Việt.
I. P h iê n âm th eo ch ữ cá i La Tinh ch u ẩn
1. P h ụ ăm :
b p m f
d t n 1
g k h
j q X
zh ch sh r
z c s
2. N g u y ê n ả m (vần): Chia làm ba nhóm:
a. N hóm 1: 3 nguyên âm đơn chính
i u U
Khi phiên âm cho m ột âm tiết, nếu ám tiết
không có phụ âm thì 3 nguyên âm đơn này được
ghi bằng hình thức khác:
i u ũ
y w yu
Khi chính những nguyên âm này là âm tiết
cho m ột chữ, ám tiế t không có phụ âm, thì những
ám tiế t này được ghi:
i u ii
yi wu yu
b. N hóm 2: 14 nguyên âm đơn khác
a 0 e -e
ai ei ao ou 1
an en
ang eng ong
er ỉ
c. N hóm 3: nguyên âm kép, hay gọi là vần.
i u ũ
a ia ua
o io uo
e
-c ie iie
ai uai
ci uei
ao iao
ou iou
an ian uan iian
en ien uen uen
ang iang uang
eng ieng ueng
ong long
Khi phiên âm cho một âm tiết không có phụ
âm, các nguyên âm kép (vần) được ghi bảng hình
thức khác; và một số mẫu tự trong nguyên ảm kép
như 0, e được giản lược.
i u U
yi wu yu
a ia - ya ua - vva
0 io - yo uo - wo
c
-e ic - yc ue “ ue - yue
ai uai - wai
ci uci - ui - wci
ao iao - yao
oil iou - iu
iou —> you
an ian - yan uan - wan iian - uan - yuan
en icn - in - yin uen - un - s\ en íicn - un - yun
ang iang - yang uang - wamĩ
em: ieng - ing - ying ueng - wem;
ong 1 iong - yong
3. T hanh điệu:
Tiếng Hoa cũng như tiếng Việt, là một ngôn
ngữ có th an h điệu. Tiếng Hoa có bốn thanh điệu
chính, và m ột thanh điệu phụ (thanh nhẹ), được
ký hiệu như sau:
T hanh 1 ( - ) đọc cao và bàng
T hanh 2 ( ^ ) đọc cao và lên
T hanh 3 ( '') đọc xuống rồi lẻn
T hanh 4 ( - ) đọc xuống nhanh
T hanh nhẹ đọc thấp và ngắn hơn (không
ghi dấu)
T hanh điệu là một phần không thể thiếu trong
ám tiết tiêng Hoa. B ất cứ một ám tiết nào cũng đi
kèm với m ột trong năm thanh điệu, thanh điệu
khác nhau thì chữ và nghĩa cũng khác nhau.
Bạn đọc hãy đọc theo các ám tiết sau:
Thanh T hanh T hanh T hanh Th. nhẹ
1 2 3 4
a ă á 'á à a
ao ão áo 'áo ào ao
ie - ye yẽ yé yé yè \e
iu - you yõu yóu you yòu you
liu lĩu liu liu lìu liu
qi qĩ qí q' qi q>
zhi zhĩ zhí zh'i zhì zhi
ri rĩ rí n rì ____ri
ci cĩ cí cV cì ci
si sĩ si sV sì si
zhao zhão zhảo zháo zhào zhao
jiao jião jiáo Ì i'áo jiào jiao
tian tiãn tián ti'án tiàn ti an
Sự liên hệ về thời gian phát âm và âm tầng
trong thanh điệu tiếng Hoa biểu diễn theo biểu đồ
sau:
Ả
--=—►---
Ị
V
V ■
\ '
/ \ 1----- W t 1 . __
Khi đọc nhanh, thanh điệu không kéo dài và chì
phát âm thời gian ngắn của phần đầu thanh điệu.
Vì vậy khi đọc nhanh, các thanh điệu trong
tiếng Hoa:
Thanh 1: giông thanh sắc (á) trong tiếng Việt.
T hanh 2: giống thanh hói hay ngả (ả, ả) trong
tiếng Việt.
T hanh 3; giông thanh huyền (à) trong tiếng
Việt. Khi thanh 3 ở cuối câu đọc dài
hơn sẽ giông thanh huyền (à) biến
th àn h thanh nặng (ạ).
T hanh 4: giống thanh sắc nhưng nhấn hơn.
C ách đ ọ c cá c ngu yên âm và vần:
phiên
âm
chuẩn
hình
thức
khác
phiên
âm tiếng
Việt
cách đọc tham khảo,
như tiếng V iệt - với âm
tầ n g cao.
i y, yi ia đọc như dia trong chữ
“dĩa”, âm a nhẹ hơn.
u w, wu ua
đọc như vần ua trong chữ
“vua".
ii yu uya
đọc như âm “duya”, phần
vần “uya” đọc như uya
trong chữ khuya.
a a đọc như âm a.
o 0 đọc như âm o.
e ơ
đọc như ơ. (khi e là nguyên
âm đơn)
-e e
đọc như é. (khi e kết hợp
với i, u, ú)
ai ai đọc như ai.
ei êy, i, y đọc như i trong “m i”.
ao ao đọc như ao.
ou u đọc như u.
an al đọc như an nhẹ.
en ânh đọc giữa vần ân vầ ơn.
ang ang
đọc như vần ang trong chữ
“sang”.
cnn ưng
đọc như vần ưng trong
''cưng”.
ong ung đọc như ung
cr ơr
đọc như ơ, phần cuối ưó':
lưỡi.
ia ya i-a, da
đọc nối di và a nhanh
chóng thành một âm tiết
(giữa ám da và gia. ám
tầng cao).
ie ye e, de đọc như e trong che.
iao yao ieo, iao đọc giữa âm deo và dao.
iu you du đọc như du. (khi iu khóng
có phụ âm)
iu -iu iu đọc như iu trong từ “ó liu”.
(vần -iu có phụ âm)
ian yan el đọc như “zen”
in yin in, il đọc như vần iỉ trong "sông
nil”.
iang yang iang
đọc như chữ dang, lưu ý
khi ghép với phụ âm khác,
vẫn còn âm "dờ”.
ing ying ing đọc như vần ing trong
"xinggapo"
iong yong iung đọc như dung
ua wa wa, oa
đọc như vần oa trong
"khoa”
uo wo wo, oa
đọc như vần oa trong "toa”,
âm 0 nhiều hơn
uai wai uai, wai đọc như oai trong chữ
"khoai"
ui vvei uy đọc như uy
uan vvan oal đọc như vần oan trong
10
“toan tín h ”
un wcn uâl đọc như ivuân
uang wanu
oang,
uang
đọc như vần oang trong
"'hoàng"
ùc >'ue oe, due đọc như duè trong “hậu
duệ"
uan yuan oel đọc như “do-en”
ủen un,
yun
uyl, uyn đọc như duyên
C ách đ ọ c các p h ụ â m :
Phiên
âm
chuấn
Phiên
âm
tiếng
Việt
Cách đọc tham khảo, so sánh
với tiếng Việt.
(Chú ý phải đọc b âm tầng cao)
B p Đọc như p
p pb Đọc giữa âm p và ph, có bật hơi.
m m Đọc như ni
f f Đọc như ph
d t Đọc như t
t th Đọc như th, có bật hơi
n n Đọc như n
1 1 Đọc như l
g c, k Đọc như c
k kh Đọc như kh, có b ật hơi
h h Đọc như h
j
ch Đọc như ch
q ts Đọc như tr-s liền nhau thành
một phụ âm, có b ật hơi
X X Đọc như X
zh tr Đọc như tr uốn lưỡi hơn
11
ch ts Đọc nhanh tr-s liền nhau thành
một phu âm uôn lưỡi
sh s Đọc như s uôn lưỡi hơn
r r Đọc như r, hơi uốn lưỡi
z ch Đọc như ch
c tx Đọc nhanh ch-x liền nhau
th àn h một phụ âm, bật hơi.
không uôn lưỡi
s X Đọc như X
d Như á
hw Đọc giữa h-v
Bạn nên nghe và đọc lại theo băng ghi âm vài
lần, chắc chắn bạn sẽ quen dần với cách phát ám
của tiếng Hoa.
Nếu chưa nắm được phiên âm La Tinh chuẩn
thì các bạn hãy đọc theo cách phiên âm tiếng Việt
(cố g ắ n g đọc ở ả m tầ n g cao). Lúc mới học có
thể chưa lưu loát, điêu luyện, nhưng đôi phương
chắc chắn sẽ biết bạn đang nói gì.
12
ỉ\HCn^G CÂU IMGẮM
CÔ!%G DỤMG VÀ TỪ LOẠI
1. G iớ i th iệu , đ ịn h n g h ĩa sự v ậ t
/. Đày là cái gì?
Zhè shì shén me?
Trơ sưa sẩnh mơ?
2. Đây là sách.
ì ầ ấ ^ o
Zhè shì shũ.
Trơ sưa sưa.
3. Đây là sách gì?
s á fi-Ằ 4 ^ ?
Zhè shì shén me shu?
Trơ sưa sẩnh mơ sưa?
4. Đây là sách tiếng Hoa.
Zhè shì Hàn yìí shũ.
Tra sưa Hal duỳa sưa.
5. Đó là cái gì?
Nà shì shén me?
iVa sưa sẩnh mơ?
6. Đó là trá i táo.
8.
Nà shì píng guồ.
N a sưa pflng qwò.
Cái nào là máy ghi âm?
Ná shì lù yĩn jĩ?
N à sưa lua dil chia?
Đây là máy ghi âm.
Zhè shì lù yĩn jĩ.
Tra sưa lưa dil chia.
13