Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

04.Chi Dan Ky Thuat Ket Cau.doc
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
TÒA NHÀ 104 – CT1 USILK CITY
CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHẦN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
MỤC LỤC
1 CHƯƠNG 01: YÊU CẦU TỔNG QUAN...........................................................3
1.1 Tổng quan........................................................................................................................3
1.2 Những yêu cầu điều chỉnh................................................................................................8
1.3 Đệ trình............................................................................................................................9
1.4 Ảnh công trường............................................................................................................11
1.5 Kiểm tra và các quá trình thí nghiệm.............................................................................12
1.6 Các phương tiện kỹ thuật tạm thời.................................................................................13
1.7 Dữ liệu tổng quan...........................................................................................................16
1.8 Thăm dò địa chất............................................................................................................16
1.9 Quản lý chất lượng.........................................................................................................17
1.10 Chủ đầu tư cung cấp vật liệu và trang thiết bị................................................................19
1.11 Vận chuyển, lưu kho và bảo quản..................................................................................19
Kết thúc chương........................................................................................................................21
2 CHƯƠNG 02: CÔNG TÁC XÂY.....................................................................22
2.1 Các tiêu chuẩn áp dụng..................................................................................................22
2.2 Yêu cầu chung................................................................................................................22
2.3 Vật liệu...........................................................................................................................23
2.4 Thực hiện.......................................................................................................................24
Kết thúc chương........................................................................................................................25
3 CHƯƠNG 03: CỐT THÉP..............................................................................26
3.1 Nội dung chính...............................................................................................................26
3.2 Tiêu chuẩn áp dụng........................................................................................................26
3.3 Vật Liệu..........................................................................................................................26
3.4 Gia công.........................................................................................................................28
3.5 Thí nghiệm cốt thép.......................................................................................................32
3.6 Thi công cốt thép móng.................................................................................................33
3.7 Thi công cốt thép cột......................................................................................................33
3.8 Thi công cốt thép dầm....................................................................................................33
3.9 Thi công cốt thép sàn, thang bộ.....................................................................................34
3.10 Thi công cốt thép tường, lồng thang máy......................................................................34
Kết thúc chương........................................................................................................................34
4 CHƯƠNG 4: CÔNG TÁC VÁN KHUÔN.........................................................35
4.1 Công việc.......................................................................................................................35
4.2 Sản phẩm........................................................................................................................36
4.3 Thi công.........................................................................................................................37
VNCI 1
TÒA NHÀ 104 – CT1 USILK CITY
CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHẦN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
Kết thúc chương........................................................................................................................42
5 CHƯƠNG 5: CÔNG TÁC BÊ TÔNG..............................................................43
5.1 Tiêu chuẩn, Quy phạm áp dụng.....................................................................................43
5.2 Yêu cầu chung................................................................................................................44
5.3 Thi công bê tông đài cọc và sàn đáy tầng hầm..............................................................55
5.4 Thi công bê tông cột vách..............................................................................................58
5.5 Thi công bê tông bể ngầm tầng hầm..............................................................................60
5.6 Thi công bê tông dầm sàn..............................................................................................60
5.7 Thi công bê tông cầu thang bộ, lanh tô..........................................................................61
5.8 Thi công mối nối cột đổ chèn sau bằng vữa mác cao....................................................62
Kết thúc chương........................................................................................................................63
6 CHƯƠNG 6: BẢO DƯỠNG VÀ HOÀN THIỆN BÊ TÔNG.............................64
6.1 Công việc.......................................................................................................................64
6.2 Sản phẩm........................................................................................................................65
6.3 Thi công.........................................................................................................................65
Kết thúc chương........................................................................................................................68
7 CHƯƠNG 7: CÔNG TÁC KẾT CẤU THÉP VÀ KIM LOẠI KHÁC.................69
7.1 Nội dung công việc........................................................................................................69
7.2 Các quy phạm và tiêu chuẩn..........................................................................................69
7.3 Bảo đảm chất lượng.......................................................................................................69
7.4 Đệ trình và phê duyệt.....................................................................................................70
7.5 Vật liệu thép kết cấu.......................................................................................................71
7.6 Vật liệu sơn....................................................................................................................71
7.7 Lưu giữ, bảo quản các vật liệu sơn................................................................................71
7.8 Chế tạo...........................................................................................................................71
7.9 Công tác sơn...................................................................................................................72
7.10 Lắp đặt............................................................................................................................74
7.11 Đo đạc và thanh toán......................................................................................................74
Kết thúc chương........................................................................................................................75
VNCI 2
TÒA NHÀ 104 – CT1 USILK CITY
CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHẦN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
1 Chương 01: Yêu cầu tổng quan
1.1 Tổng quan
1.1.1 Công tác
1.1.1.1 Yêu cầu tổng quan.
Trừ khi có các chỉ dẫn khác, các công tác sẽ được thực hiện phù hợp với Hợp đồng,
với Chỉ dẫn kỹ thuật này và với các hướng dẫn do tư vấn giám sát cung cấp. Và trừ khi có sự
chấp thuận hoặc ý kiến khác toàn bộ các công tác sẽ nằm trong đơn giá và trách nhiệm của
nhà thầu.
Chỉ dẫn kỹ thuật này được cho rằng sẽ bao gồm tất cả các thông tin và tài liệu chuẩn
xác được Chính phủ, Bộ xây dựng hay Cơ quan có thẩm quyền cấp. Sự chỉ dẫn đặc biệt này
có được làm theo hay không sẽ có ảnh hưởng đến quá trình thực hiện các công việc.
Những chỉ dẫn kỹ thuật này bao gồm những phụ lục khác, được đọc kết hợp với các tài
liệu cung cấp cho các Nhà dự thầu, các bản vẽ, và các điều kiện của Hợp đồng. Nếu có bất kỳ
sự sai khác nào giữa các điều khoản trong tài liệu này với hướng dẫn của tư vấn giám sát thi
quyết định của tư vấn giám sát được chấp nhận.
Chỉ dẫn kỹ thuật này dựa trên các tiêu chuẩn được xuất bản như tiêu chuẩn Anh, tiêu
chuẩn công nghiệp Nhật, tài liệu “Vật liệu và thí nghiệm Hoa kỳ”, và tiêu chuẩn Việt Nam
(TCVN)… Là những tiêu chuẩn được tuân theo, trong đó tiêu chuẩn Việt Nam được ưu tiên
áp dụng trước.
Hướng dẫn này trong bất kỳ trường hợp nào được xem là sẽ bao gồm phiên bản mới
nhất hoặc cấp bởi những tiêu chuẩn và quy phạm chứa những chỉnh sửa mới nhất cập nhật với
hồ sơ mời thầu. Bất kỳ tiêu chuẩn nào được đưa ra để xây dựng hoặc mô tả các tiêu chuẩn tối
thiểu mà các hạng mục/ công việc phải tuân thủ nhưng chính thức được công nhận như những
tiêu chuẩn thay thế có thể được sử dụng và các bên liên quan có thể cung cấp các tiêu chuẩn
tương tự. Tuy nhiên các tiêu chuẩn này không được thấp hơn những yêu cầu trong văn bản
này và phải có sự xác nhận bằng văn bản cho phép sử dụng những tiêu chuẩn trên của tư vấn
thiết kế.
Tất cả các phần của Chỉ dẫn kỹ thuật này sẽ được đọc, có thể thay thế và áp dụng vào
các hạng mục/ công việc thích hợp. Tất cả các hạng mục/ công việc được miêu tả như là “tạm
thời” dùng cho mục đích tạm thời của Hợp đồng hoặc là trong toàn bộ thời gian hoặc trong
một phần thời gian. Khi toàn bộ công việc hoàn thành hoặc khi không cần thiết thì tất cả các
hạng mục tạm thời sẽ bị tháo bỏ khỏi công trường và khu vực thi công hoặc phục hồi nguyên
trạng cần thiết có sự chấp nhận của tư vấn giám sát.
Điều khoản về “Nhà thầu” trong tài liệu này cũng bao gồm các nhà thầu phụ được thuê
bởi nhà thầu chính để thực hiện công việc theo yêu cầu trong văn bản hợp đồng. Điều khoản
này được áp dụng tương tự với nhà thầu phụ như là các nhà thầu chính khi thực hiện, không
có sự hạn chế khi thực hiện công việc bởi thầu phụ và thầu chính.
1.1.1.2 Danh sách ký hiệu viết tắt
Những mục dưới đây có thể có hoặc không xuất hiện trong chỉ dẫn kỹ thuật này hoặc
các tài liệu khác nhưng được đưa ra để tham khảo và sẽ được dùng làm sáng tỏ giống như
những phát biểu.
3
TÒA NHÀ 104 – CT1 USILK CITY
CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHẦN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
TCVN = Tiêu chuẩn Việt Nam
BS (CP) = Tiêu chuẩn Anh (Quy định thực hành)
JIS = Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản
ASTM = Vật liệu và Thí nghiệm Hoa Kỳ
ISO = Tiêu chuẩn của các tổ chức quốc tế
Tất cả những ký hiệu viết tắt tiêu chuẩn sẽ có ý nghĩa thông thường để chỉ ý nghĩa
giống nhau và không có mở rộng nào sâu hơn, như thế thì mm = millimeter .v.v.
Tuy nhiên những viết tắt và ký hiệu được sử dụng cụ thể trong bản vẽ thông thường
được chỉ rõ trong bản vẽ đó.
1.1.1.3 Công trường
Vị trí của công trường và phạm vi của công việc được chỉ ra trong các bản vẽ và các
văn bản Hợp đồng.
1.1.1.4 Danh mục công việc
Danh mục công việc trong Chỉ dẫn kỹ thuật này được đưa ra trong giấy mời thầu
nhưng danh mục này chỉ là 1 hướng dẫn và sẽ được đọc cùng với các văn bản Hợp đồng khác
để hiểu đầy đủ các yêu cầu chi tiết.
1.1.1.5 Bản vẽ
Những bản vẽ mà Hợp đồng dựa vào sẽ là những bản vẽ được Nhà thầu sử dụng và
những bản vẽ sâu hơn được chuẩn bị và được cung cấp trong quá trình thực hiện công việc
vào lúc yêu cầu.
1.1.1.6 Tiêu chuẩn quy phạm
Tất cả các công việc và vật liệu sẽ được thực hiện tuân theo và phù hợp với tiêu chuẩn
và quy phạm hiện hành có thể áp dụng để xây dựng và thiết kế công trình trong khu vực trừ
khi các tiêu chuẩn này được thay thế rõ ràng bởi các tiêu chuẩn tương đương hoặc cao hơn.
1.1.1.7 Các bản vẽ biện pháp thi công và tiến độ thực hiện
Nhà thầu sẽ tự chuẩn bị đơn giá tất cả các bản vẽ bổ sung, bản vẽ tăng thêm, tiến độ
thực hiện. Nhà thầu phải trình lên Tư vấn giám sát tất cả bản vẽ triển khai thi công chi tiết xây
dựng và biện pháp lắp đặt các hạng mục hoặc hệ thống kỹ thuật theo yêu cầu của các chuyên
gia. Bản vẽ triển khai thi công sẽ được phê duyệt trước khi bắt đầu chế tạo hoặc lắp đặt và kết
hợp hay chỉnh sửa bởi Tư vấn giám sát.
1.1.1.8 Thời gian cấp báo cáo, phê duyệt ...
Nhà thầu sẽ đưa ra các báo cáo tối thiểu 7 ngày 1 lần cho Tư vấn giám sát về bất cứ thí
nghiệm họăc mẫu vật liệu hoặc nhân công, các yêu cầu cần phải xem xét phê duyệt Tư vấn
giám sát sẽ đưa ra lời khuyên trong vòng 3 ngày sau khi nhận được báo cáo. Tất cả các mẫu
và thí nghiệm được đệ trình/ hoàn thành đúng trong thời hạn bảo trì và không xem xét bất cứ
sai sót nào với các yêu cầu này hoặc bất cứ sự chậm trễ nào xuất hiện từ sự thất bại trong công
việc, thí nghiệm hoặc mẫu làm mất thêm thời gian trong việc đệ trình lại hoặc thực hiện lại.
1.1.1.9 Văn phòng tạm thời
Tài liệu và bản vẽ yêu cầu được giữ lại trên công trường trong tủ có khoá. Nhà thầu tự
xây dựng nhà kho và khu vực làm việc bằng các vật liệu gỗ, vật liệu hỗn hợp... Khu vực này
4
TÒA NHÀ 104 – CT1 USILK CITY
CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHẦN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
sẽ được tháo bỏ khi hoàn thành với sự đồng ý của Tư vấn giám sát. Để tài sản, hàng hoá
không bị hỏng hóc khu vực này cần được giữ khô, mát mẻ, tránh ánh sáng mặt trời rọi thẳng,
xi măng được giữ trên nền tối thiểu 300mm.
1.1.1.10 Trang bị của công nhân
Nhà thầu sẽ cung cấp toàn bộ các đồ dùng cần thiết cho sức khoẻ của công nhân trong
suốt thời gian thực hiện Hợp đồng. Trừ khi được Tư vấn giám sát cho phép, công nhân không
được cư trú trên công trường. Và trừ khi Tư vấn giám sát có chỉ định khác, nhà trọ của công
nhân được trang bị nước uống, đồ dùng ăn uống và khu vực dành cho tôn giáo tín ngưỡng nếu
cần thiết.
Những nhà trọ vệ sinh được xây dựng trên công trường bao gồm cả những nhà vệ sinh
tạm đã được cho phép xây dựng số lượng đủ cho lượng lao động trên công trường. Công trình
sẽ được cung cấp nước sạch, hợp vệ sinh và tất cả các nhà vệ sinh phải là loại tự hoại, hợp vệ
sinh. Tất cả nhà trọ được dọn dẹp vệ sinh hàng ngày để giữ vệ sinh, bảo đảm sức khoẻ cho
công nhân.
1.1.2 Các điều kiện ngoài công trường
1.1.2.1 Điều kiện ngoài công trường
Các nhà thầu phải nghiên cứu kỹ càng các điều kiện ngoài công trường và chuẩn bị hồ
sơ thầu đầy đủ trước khi đệ trình giá gói thầu.
Các điều kiện ngoài công trường bao gồm tất cả những vấn đề liên quan đến cấu trúc
và điều kiện tự nhiên của công trường và các tài nguyên địa phương cần thiết cho công việc.
Điều kiện này bao gồm điều kiện tự nhiên nền đất, và bất kỳ yếu tố nào khác có thể gây ảnh
hưởng đến công việc.
Những điều đã đề cập ở trên không hạn chế những điều kiện mà nhà thầu phải nghiên
cứu đến khi chuẩn bị gói thầu của mình. Nhà thầu sẽ phải chấp nhận mọi điều khoản cần thiết
trong những lĩnh vực mà họ dự đoán được hoặc sẽ phát sinh bất ngờ ngay cả khi công việc
của họ vì thế có thể bị hạn chế hoặc đứt đoạn khi tiến hành gói thầu.
1.1.2.2 Khảo sát công trường
Báo cáo khảo sát công trường hoặc nhật ký hố khoan phải có sẵn và được thực hiện
(một cách cẩn thận và đáng tin cậy) bởi Tư vấn giám sát có trình độ trong lĩnh vực nghiên cứu
điều kiện địa chất. Tư vấn giám sát này sẽ không phải chịu trách nhiệm cho thông tin chứa
đựng trong những báo cáo hoặc nhật ký này.
1.1.2.3 Kích thước và cao độ
Các kích thước và cốt cao độ đều được thể hiện trong bản vẽ. Tuy nhiên nhà thầu vẫn
phải tiến hành khảo sát cốt công trường (và thể hiện lại trong bản vẽ) để kiểm tra cao độ và
những chi tiết khác trong bản Hợp đồng có liên quan đến công trường. Nhà thầu phải thông
báo cho Tư vấn giám sát biết bất kỳ thiếu sót, lỗi hoặc các chi tiết không nhất quán .v.v. Để
Tư vấn thiết kế kiểm tra rà soát các lỗi tương tự. Bản sao chép mặt bằng đã được kiểm tra sẽ
được cung cấp cho Tư vấn thiết kế ngay khi họ cần.
1.1.3 Quản lý dự án
1.1.3.1 Giám sát công trường
Nhà thầu sẽ chỉ định Tư vấn giám sát có đủ thẩm quyền và nhiều kinh nghiệm thực tế
5
TÒA NHÀ 104 – CT1 USILK CITY
CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHẦN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
để giám sát tất cả những giai đoạn thực hiện công việc và một Tư vấn giám sát có trình độ
phù hợp sẽ đại diện chịu trách nhiệm quản lý chất lượng, kiểm tra chất lượng và những nhiệm
vụ tương tự khác để đảm bảo rằng việc thi công công trình được giám sát, quản lý một cách
chuyên nghiệp và thực hiện bởi nhân công có tay nghề cao trong suốt dự án.
Nhà thầu sẽ chỉ định một người đại diện hoặc một quản lý có kinh nghiệm trong loại
hình công việc của Hợp đồng để chịu trách nhiệm cho các công việc khác. Họ sẽ làm nhiệm
vụ liên lạc với Chủ nhiệm dự án và nhận hướng dẫn và cách thức thực hiện từ Tư vấn thiết kế.
Họ phải đảm bảo rằng họ truyền tải đầy đủ và chính xác nhiệm vụ công việc đến nhân viên
của mình.
Người đại diện đã được chỉ định sẽ không thay đổi mà không có sự đồng ý của Tư vấn
thiết kế. Bất kỳ người đại diện nào không đủ khả năng cần thiết sẽ bị thay thế ngay lập tức.
1.1.3.2 Nhân công ngoài công trường
Nhà thầu sẽ thuê đủ số lượng công nhân tay nghề cao để có thể đáp ứng khối lượng
cũng như tính đa dạng của gói thầu. Nhà thầu cũng sẽ tăng lực lượng lao động cần thiết để
tiếp tục thực hiện công việc yêu cầu hoặc nếu nhà thầu muốn, họ có thể tự chi trả các chi phí
làm thêm giờ hoặc các phụ phí làm việc trong ngày nghỉ .v.v. Công nhân sẽ được yêu cầu cư
xử một cách đàng hoàng, có ý thức trong suốt thời gian ở công trường. Nếu một công nhân
nào cư xử không tốt, không có ý thức an toàn lao động hay gây ảnh hưởng chia rẽ tại công
trường sẽ bị cho thôi việc. Công nhân sẽ đảm nhận công việc trong những lĩnh vực đã được
đào tạo hoặc có tay nghề cao hoặc có nhiều kinh nghiệm. Một tiêu chuẩn khắt khe về chất
lượng công việc và nhân công lao động là toàn bộ các loại hình công việc sẽ được thực hiện
bởi những lao động lành nghề và có đủ kỹ năng cần thiết để đảm bảo hoàn thành công việc.
Nhà thầu không nên tuyển dụng lâu dài những người lao động có các kỹ năng riêng
biệt vì với mục đích của bản Hợp đồng này, nhà thầu sẽ tuyển dụng nhân công cần thiết, tuy
nhiên, những yêu cầu công việc này vẫn phụ thuộc vào sự chấp nhận của Tư vấn giám sát. Bất
kỳ phần việc nào có chất lượng dưới tiêu chuẩn cho phép đều sẽ không được chấp nhận.
1.1.4 Chuẩn bị thi công
1.1.4.1 Quá trình chuẩn bị
a) Lối vào công trường
Nhà thầu được yêu cầu phải tự làm lối đi vào cổng, bên trong hoặc quanh công trường,
phù hợp để sử dụng trong thời gian thực hiện thi công xây dựng. Nhà thầu cũng phải chịu toàn
bộ trách nhiệm cung cấp đèn tín hiệu, chỉ dẫn ở những đường đi này nếu chúng cần thiết để
hướng dẫn công nhân của mình, nhà thầu phụ, đơn vị cung cấp .v.v. Và để nhận được các giấy
phép cần thiết nếu yêu cầu cần có.
Trừ khi có những đề cập cụ thể, Chủ đầu tư sẽ không chịu trách nhiệm bồi thường cho
bất kỳ chủ sở hữu đất nào, bao gồm cả Chính phủ và cá nhân.
Nhà thầu sẽ cung cấp các phương tiện thay thế hoặc các phương tiện phù hợp để đi
vào công trường nếu cần thiết và trong trường hợp đường đi bị đóng hoặc chuyển hướng.
Nhà thầu sẽ cung cấp và bảo quản toàn bộ các phương tiện tạm thời cần thiết cho giao
thông vào công trường từ đường chính cố định gần nhất cũng như các đường cắt ngang cần
thiết vào công trường hoặc trong khu vực làm việc.
b) Nguyên vật liệu, máy móc và các công việc tạm thời
6
TÒA NHÀ 104 – CT1 USILK CITY
CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHẦN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
Nhà thầu sẽ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trong việc cung cấp những nguyên vật liệu,
máy móc, dàn giáo và các công việc tạm thời khác cần thiết để hoàn thành tốt gói thầu.
Những nguyên vật liệu được dùng để lắp ghép hoặc kết hợp trong gói thầu sẽ không được sử
dụng trong các công việc tạm thời hoặc cho bất kỳ mục đích nào khác. Và chỉ được sử dụng
những vật liệu mới và những hàng hoá chất lượng tốt nhất hiện có trong gói thầu.
Những công việc tạm thời bao gồm toàn bộ những điều kiện cần thiết để có thể tiến
hành thi công phần việc lâu dài.
Toàn bộ nguyên vật liệu và máy móc sẽ được đặt hàng và được sắp xếp để có một qui
trình đặt hàng hợp lý cho gói thầu. Những chú ý đặc biệt sẽ được cung cấp kèm theo các món
hàng có thời gian giao hàng lâu hoặc không có sẵn tại địa phương.
Nguyên vật liệu phải được xử lý và sử dụng theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất và
bất kỳ sản phẩm nào bị hư hỏng hoặc sử dụng không chính xác hoặc phải sửa chữa sẽ được
thay thế bằng chi phí của nhà thầu.
1.1.4.2 Định vị
a) Mốc thuỷ chuẩn
Mốc thuỷ chuẩn tại công trường sẽ được tạo lập để tồn tại an toàn và lâu dài dưới sự
chấp thuận của Tư vấn giám sát. Mốc thuỷ chuẩn sẽ được thể hiện trong khảo sát cao độ công
trường của nhà thầu và sẽ mang tính pháp lý.
b) Định vị
Nhà thầu sẽ định vị chính xác toàn bộ công trường theo các tuyến, cao độ và tọa độ
biểu thị trong bản vẽ và phải chịu trách nhiệm về bất kỳ thiếu sót nào trong việc định vị và các
chi phí điều chỉnh có thể nảy sinh. Các mốc định vị phải được tạo chính xác theo lưới hoặc
theo hệ thống đánh dấu đường mức. Các mốc định vị cũng phải được tạo lập sao cho không bị
cản trở bởi các công tác khác. Vị trí hay chiều cao của bất kỳ mốc nào gây gián đoạn công tác
sẽ bị định hướng lại và thay thế. Nhà thầu phải giữ một quyển nhật ký ghi lại vị trí các cột
mốc có liên quan đến mốc thuỷ chuẩn được định vị cho công trường.
c) Thiết bị khảo sát
Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm cung cấp cho Tư vấn giám sát và công nhân của mình
toàn bộ các thiết bị khảo sát cần thiết, bao gồm máy kinh vĩ và thước đứng, máy nivô, cọc
đứng, thanh đo khoảng cách, dây chì và các thiết bị khác. Nhà thầu cũng phải có mặt khi Tư
vấn giám sát cần kiểm tra công tác định vị và làm cọc mốc cho công tác thi công. Các thiết bị
khảo sát sẽ vẫn thuộc tài sản của nhà thầu.
1.1.4.3 An toàn lao động
a) Bảo vệ công trường
Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm giữ an ninh của công trường và kiểm soát tất cả những
thứ đem vào công trường nếu họ cho là cần thiết. Nhà thầu cũng phải tính gộp vào giá gói
thầu tất cả các công việc như vậy, kể cả chi phí thay thế hoặc khôi phục do mất mát hoặc hư
hỏng hoặc bị mất trộm gây ra bởi sự đột nhập trái phép. Toàn bộ các sản phẩm tạm thời hoặc
lâu dài cần thiết cho xây dựng công trình sẽ được giữ ở trong phạm vi công trường. Nhà thầu
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự an toàn của cộng đồng và các loại tài sản khác.
Họ cũng phải chịu trách nhiệm pháp lý cho bất cứ chi phí bồi thường nào phát sinh do mất
mát hoặc hư hỏng.
7