Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Xemtailieu quan ly nha noc ve thu phi va le phi hang hai tai cac cang bien viet nam
PREMIUM
Số trang
232
Kích thước
2.0 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
909

Xemtailieu quan ly nha noc ve thu phi va le phi hang hai tai cac cang bien viet nam

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH

TRẦN QUANG HUY

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ THU PHÍ VÀ LỆ

PHÍ HÀNG HẢI TẠI CÁC CỬA KHẨU QUỐC

TẾ VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH

TRẦN QUANG HUY

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ THU PHÍ VÀ LỆ

PHÍ HÀNG HẢI TẠI CÁC CỬA KHẨU QUỐC

TẾ VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành : Quản lý kinh tế

Mã số : 62 34 04 10

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS TRẦN THỊ MINH

CHÂU

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa

học của riêng tôi. Các số liệu trong luận án là trung thực, có

nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đầy đủ theo quy định.

Những kết luận khoa học của luận án chưa được ai công bố

trong bất kỳ công trình nào khác.

TÁC GIẢ LUẬN ÁN

Trần Quang Huy

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU..................................................................................................................1

Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN

ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI PHÍ VÀ LỆ PHÍ HÀNG HẢI.............10

1.1. Những nghiên cứu về dịch vụ công và thu phí dịch vụ công...........................10

1.2. Những nghiên cứu về bản chất của thuế, phí, lệ phí........................................14

1.3. Những nghiên cứu về tính khách quan và chính sách thu phí, lệ phí hàng hải tại

cảng biển.....................................................................................................................18

1.4. Những luận điểm đã được kiểm chứng và những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu .

21

Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN CỦA

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚCVỀ THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ HÀNG

HẢI………………….........................................................................................24

2.1. Tổng quan về phí và lệ phí hàng hải tại cửa khẩu quốc tế............................24

2.2. Quản lý nhà nước đối với phí và lệ phí hàng hải tại cửa khẩu quốc tế..........35

2.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về phí và lệ phí hàng hải của một số nước và

bài học rút ra cho Việt Nam................................................................................50

Chƣơng 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ THU PHÍ VÀ LỆ

PHÍ HÀNG HẢI Ở VIỆT NAM...........................................................................61

3.1. Thực trạng cửa khẩu quốc tế và hàng hóa, ô tô ra, vào cửa khẩu quốc tế Việt

Nam.....................................................................................................................61

3.2. Thực trạng quản lý nhà nước về thu phí và lệ phí hàng hải tại cửa khẩu quốc

tế Việt Nam................................................................................................................72

3.3. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về thu phí, lệ phí hàng hải tại cửa khẩu

quốc tế Việt Nam giai đoạn 2010-2015...............................................................87

Chƣơng 4. PHƢƠNG HƢỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ

NHÀ NƢỚC VỀ THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ HÀNG HẢI TẠI CÁC CỬA KHẨU

QUỐC TẾ

VIỆT NAM……………………………………………………………………….111

4.1. Phương hướng hoàn thiện quản lý nhà nước về thu phí, lệ phí hàng hải tại

cửa khẩu quốc tế................................................................................................111

4.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về thu phí, lệ phí hàng hải tại

cửa khẩu quốc tế................................................................................................126

4.3. Một số kiến nghị hoàn thiện quản lý nhà nước về thu phí và lệ phí hàng hải

tại cửa khẩu quốc tế...........................................................................................151

KẾT LUẬN..........................................................................................................154

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG

BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN................................................156

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................158

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN

Chữ viết tắt Nội dung viết tắt

AFTA Khu vực mậu dịch tự do ASEAN

ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

BOT Xây dựng-Kinh doanh-Chuyển giao

BĐATHH Bảo đảm an toàn hàng hải

CVHH Cảng vụ hàng hải

CSHT Cơ sở hạ tầng

DVC Dịch vụ công

GDP Tổng sản phẩm quốc nội

GTVT Giao thông vận tải

HHVN Hàng hải Việt Nam

KCHT Kết cấu hạ tầng

KT- XH Kinh tế-xã hội

IALA Hiệp hội Hải đăng thế giới

IAPH Hiệp hội Cảng và Cửa khẩu quốc tế quốc

tế IMO Tổ chức Hàng hải thế giới

NSNN Ngân sách nhà nước

ODA Nguồn vốn viện trợ phát triển chính thức

PAT Tổ chức Quản lý cảng Thái Lan

phí cửa khẩu quốc tế Phí và lệ phí hàng hải

QLNN Quản lý nhà nước

UBND Uỷ ban nhân dân

WTO Tổ chức Thương mại thế giới

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 0.1- Quy trình điều tra nghiên cứu bằng phiếu hỏi..................................6

Bảng 3.1- Xếp hạng chất lượng cơ sở hạ tầng giao thông của Việt Nam........66

Bảng 3.2- Cơ cấu, chủng loại ô tô đến cửa khẩu quốc tế Việt Nam................67

Bảng 3.3- Các Hiệp định vận tải biển Việt Nam đã ký...................................67

Bảng 3.4- Thống kê sản lượng hàng hóa, hành khách thông qua cửa khẩu quốc

tế.....................................................................................................................69

Bảng 3.5- Tổng sản lượng hàng hóa, container, hành khách qua cửa khẩu quốc

tế.....................................................................................................................70

Bảng 3.6- Chỉ số Liner Shiping Conectivity index..........................................71

Bảng 3.7- Tổng hợp các thị trường XNK hàng hóa lớn nhất của Việt Nam 2014

..........................................................................................................................72

Bảng 3.8- Tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo

về thu phí cửa khẩu quốc tế giai đoạn 2010-2015...........................................85

Bảng 3.9- Tổng hợp số thu phí, lệ phí hàng hải qua cửa khẩu quốc tế Việt Nam

........... (2010-2015)...............................................................................................88

Bảng 3.10- So sánh theo mức thu cảng phí và phí hoa tiêu của một số cảng

biển.........................................................................................................................94

Bảng 3.11- Phân tích tỷ trọng phí trong cảng phí............................................95

Bảng 3.12- Chiều dài luồng hàng hải của Việt Nam và các nước khu vực

...107 Bảng 4.1- Thông số đầu vào tính toán dự báo lượng hàng qua cảng........115

Bảng 4.2- Dự báo tổng lượng hàng qua cửa khẩu quốc tế đến năm 2020, 2030

......................................................................................................................116

Bảng 4.3- Dự báo lượng hành khách qua cửa khẩu quốc tế Việt Nam..........117

Bảng 4.5- Quy hoạch cửa khẩu quốc tế phân theo nhóm cửa khẩu quốc tế Việt

Nam..............................................................................................................120

Bảng 4.6- Các đoạn luồng dự kiến thiết lập mới đến năm 2020,

......................... định hướng đến năm 2030........................................................121

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 1.1- Thiết lập thị trường về giấy phép xả thải thông qua mức phí xả

thải.....................................................................................................................16

Hình 3.1 -Tổ chức QLNN về thu phí cửa khẩu quốc tế của Bộ Giao thông vận

tải 79

Hình 3.2- Sơ đồ tổ chức bộ máy của cảng vụ hàng hải...............................79

Hình 3.3- Sơ đồ tổ chức bộ máy của hoa tiêu hàng hải...............................80

Hình 3.4- Đồ thị thu các loại phí, lệ phí hàng hải tại cửa khẩu quốc tế Việt

Nam...... giai đoạn 2010-2015..........................................................................88

Hình 3.5- Kết quả điều tra các doanh nghiệp về đánh giá thực hiện

............... QLNN về thu phí cửa khẩu quốc tế..................................................93

Hình 3.6- Kết quả điều tra các CVHH về mức thu phí đậu.........................96

Hình 3.7- Kết quả điều tra các DN về mức thu phí BĐHH, hoa tiêu tuyến

quốc tế........................................................................................................96

Hình 3.8- So sánh mức thu phí, lệ phí hoạt động HHQT và HH nội địa 97

Hình 3.9- Kết quả điều tra các CVHH về đấu thầu chọn doanh nghiệp đầu tư

khai thác KCHT khu chuyển tải, khu đậu...................................................98

Hình 3.10- Thống kê thời hạn thanh toán phí, lệ phí hàng hải năm 2015

.102 Hình 3.11- Kết quả điều tra các CVHH về quy trình thẩm định dự

toán……. NSNN............................................................................................104

Hình 3.12- Thống kê đối tượng nộp phí, lệ phí hàng hải năm 2015 107

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Với bờ biển dài 3.260 km và rất nhiều đảo lớn nhỏ có địa điểm thích hợp cho

xây dựng cửa khẩu quốc tế, tọa lạc ở vị trí gần với 10 tuyến đường hàng hải quốc

tế lớn nhất, Việt Nam là một trong số các quốc gia trên thế giới có lợi thế lớn về

kinh tế biển nói chung, về dịch vụ cửa khẩu quốc tế, vận tải đường biển nói riêng.

Lợi thế này có vai trò rất quan trọng trongthời đại toàn cầu hóa. Bởi vì vận tải hàng

hóa đường biển có ưu thế vượt trội nhờ khối lượng vận tải lớn, phương thức vận tải

đa dạng, có thể vận chuyển các loại hàng hóa siêu trường, siêu trọng, giá thành vận

chuyển thấp…Theo thống kê của Cục Hàng hải Việt Nam (Cục HHVN) và Tổng

cục Hải quan thì vận tải đường biển thường đảm nhiệm từ 80% đến 90% khối

lượng hàng hoá xuất, nhập khẩu của nước ta.

Nhận thức rõ lợi thế này, Đảng và Nhà nước đã có nhiều chính sách khuyến

khích phát triển kinh tế biển nói chung, cửa khẩu quốc tế nói riêng. Chiến lược

Biển Việt Nam đến năm 2020 đã đề ra mục tiêu: Đến năm 2020, kinh tế biển và ven

biển đóng góp khoảng 53-55% GDP của cả nước [24, tr.3], trong đó nhấn mạnh:

Xây dựng một số thương cảng quốc tế có tầm cỡ khu vực, hình thành

một số tập đoàn kinh tế mạnh. Xây dựng một số khu kinh tế mạnh ở ven

biển; xây dựng cơ quan QLNN tổng hợp thống nhất về biển có hiệu lực,

hiệu quả; mở rộng hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực về biển. Đến năm

2020, phát triển thành công, có bước đột phá về kinh tế biển, ven biển

như sau: 1) Khai thác, chế biến dầu, khí; 2) Kinh tế hàng hải; 3) Khai

thác, chế biến hải sản.... Sau năm 2020, thứ tự phát triển kinh tế biển có

sự thay đổi: 1) Kinh tế hàng hải; 2) Khai thác, chế biến dầu, khí và các

loại khoáng sản; 3) Khai thác, chế biến hải sản; 4) Du lịch biển và kinh tế

hải đảo…, [24, tr.4].

Chiến lược phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2011-2020 cũng đã chỉ rõ:

Phát triển mạnh kinh tế biển tương xứng với vị thế và tiềm năng biển của

nước ta, gắn phát triển kinh tế biển với bảo đảm quốc phòng, an ninh,

bảo vệ chủ quyền vùng biển. Phát triển nhanh một số khu kinh tế, khu

công nghiệp ven biển, ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp năng

lượng, đóng ô tô, xi-măng, chế biến thủy sản chất lượng cao. Phát

triển cửa khẩu quốc tế, dịch vụ cảng và vận tải biển, sông-biển; phát

triển các đội ô tô, công nghiệp đóng mới và sửa chữa ô tô [23, tr.14].

Để huy động một phần nguồn lực tài chính phát triển các cửa khẩu quốc

tế, tăng trách nhiệm của khách hàng sử dụng dịch vụ cửa khẩu quốc tế, ngoài việc

đầu tư cơ sở vật chất- kỹ thuật hiện đại, đạt tiêu chuẩn quốc tế, đủ sức tiếp nhận các

ô tô vận tải trọng lượng lớn, nước ta cần phải thực hiện chính sách giá dịch vụ cửa

khẩu quốc tế, chính sách thu phí và lệ phí hàng hải (phí cửa khẩu quốc tế) sao cho

có thể vừa bù đắp đủ chi phí, có lãi, vừa đảm bảo tính cạnh tranh với phí dịch vụ

tại cửa khẩu quốc tế của các nước trong khu vực. Chủ thể thích hợp làm việc này là

Nhà nước. Hơn nữa, Nhà nước ta còn cần có cơ chế quản lý thích hợp để thống

nhất hành động của các cửa khẩu quốc tế trong lĩnh vực thu phí dịch vụ nhằm bảo

vệ lợi ích quốc gia đi đôi với thúc đẩy phát triển các dịch vụ cảng tương xứng với

lợi thế của đất nước. Bên cạnh đó, sự cần thiết của quản lý nhà nước (QLNN) đối

với thu phí dịch vụ cửa khẩu quốc tế còn xuất phát từ nhiều lý do khác như: hầu

hết các cửa khẩu quốc tế đều được đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước

(NSNN) nên cần có sự QLNN trong lĩnh vực này; cần quy định rõ phần đóng góp

cho các cấp NSNN phù hợp với các yêu cầu hoàn vốn, kinh doanh của doanh

nghiệp cảng, đầu tư, bảo trì hệ thống báo hiệu hàng hải, luồng hàng hải và kết cấu

hạ tầng (KCHT) cửa khẩu quốc tế, hệ thống thông tin duyên hải, tìm kiếm cứu nạn

Ngoài ra phí cửa khẩu quốc tế là nhân tố có ảnh hưởng đến giá thành

xuất, nhập khẩu hàng hoá, vì vậy cần xác định một mức thu phí, lệ phí hợp lý sao

cho vừa phù hợp với chính sách ngoại thương của Nhà nước, vừa phù hợp với

chính sách thu hút ô tô đến các cảng Việt Nam, tạo điều kiện phát triển các dịch

vụ có liên quan như bốc xếp, giao nhận, đại lý, môi giới hàng hải. Ngày

11/1/2007, Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức

thương mại thế giới (WTO) và đã tham gia ký kết một loạt hiệp định song

phương, đa phương thuộc lĩnh vực giao thông vận tải (GTVT), trong đó có ngành

hàng hải. Gia nhập WTO, Việt Nam phải thực hiện đầy đủ các quy định của tổ chức

này, trong đó có cam kết về dịch vụ hàng

hải và phí dịch vụ cửa khẩu quốc tế, vì vậy trong quản lý cần phải nghiên cứu để

thực hiện chính sách thu phí cửa khẩu quốc tế không gây bất lợi cho giao thương

hàng hóa. Thực tế, nội dung, cơ chế quản lý phí cửa khẩu quốc tế ở nước ta

những năm qua đã có bước tiến bộ nhất định, giúp lành mạnh hóa việc cạnh

tranh giữa các doanh nghiệp, các thành phần kinh tế và tạo điều kiện thuận lợi

trong điều hành hoạt động thu phí của các cơ quan QLNN.Tuy nhiên, vẫn còn hiện

tượng nhiều bộ, ngành có thẩm quyền ban hành các nghị định, thông tư và văn bản

khác nhau hướng dẫn hoạt động thu phí, lệ phí dẫn đến tình trạng quy định chồng

chéo. Đã xuất hiện nhiều tranh luận liên quan đến QLNN về thu phí cửa khẩu

quốc tế như: ai kiểm soát và kiểm soát như thế nào đối với việc ban hành và giám

sát thực thi chính sách thu phí, lệ phí; làm thế nào để phí cửa khẩu quốc tế không

trùng lắp với giá dịch vụ cửa khẩu quốc tế; những trường hợp đặc biệt nào cần

miễn, giảm phí cửa khẩu quốc tế; mức thu và cơ chế quản lý thu các loại phí cửa

khẩu quốc tế hiện nay có phù hợp với yêu cầu QLNN trong tình hình hiện nay và

thông lệ quốc tế không…

Những vấn đề nêu trên đặt ra yêu cầu cần phải tiến hành nghiên cứu lĩnh vực

thu phí cửa khẩu quốc tế một cách hệ thống và bài bản. Đây cũng chính là lý do mà

đề tài “Quản lý nhà nước về thu phí và lệ phí hàng hải tại các cửa khẩu quốc tế

Việt Nam” được chọn làm đối tượng nghiên cứu trong luận án.

2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu đề tài

2.1. Mục đích nghiên cứu đề tài

Mục đích nghiên cứu đề tài là làm rõ cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn

của QLNN về thu phí cửa khẩu quốc tế tại các cửa khẩu quốc tế ở nước ta hiện nay

dưới góc nhìn quản lý kinh tế. Lấy cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn đó làm

khung phân tích, khảo sát, đánh giá thực trạng QLNN về thu phí cửa khẩu quốc tế

của Việt Nam qua một số nội dung và tiêu chí nhằm tìm ra các thành công, hạn chế

và nguyên nhân của các hạn chế đó. Trên cơ sở phân tích lý thuyết và thực tiễn, đề

xuất một số phương hướng và giải pháp hoàn thiện QLNN về thu phí cửa khẩu

quốc tế tại cửa khẩu quốc tế Việt Nam.

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu đề tài

Phù hợp với mục đích nghiên cứu nêu trên, quá trình triển khai nghiên cứu

đề tài đã hoàn thành các nhiệm vụ sau:

- Phân tích, làm rõ khung lý thuyết của QLNN về thu phí cửa khẩu quốc tế

tại các cửa khẩu quốc tế phù hợp với kinh tế thị trường và cam kết quốc tế.

- Tổng hợp, phân tích kinh nghiệm thành công và thất bại của một số nước

trong quản lý thu phí cửa khẩu quốc tế tại cửa khẩu quốc tế và rút ra bài học cho

Việt Nam.

- Thu thập thông tin, rà soát, phân tích, đánh giá các chế độ, chính sách và

thực trạng tổ chức thực hiện các chính sách trong lĩnh vực quản lý thu phí cửa

khẩu quốc tế tại các cửa khẩu quốc tế Việt Nam giai đoạn từ năm 2010 đến 2015

trong đó chú trọng phân tích đánh giá lộ trình thay đổi mức thu từ năm 2001 đến

2016.

- Đề xuất phương hướng và các giải pháp hoàn thiện QLNN về phí phí cửa

khẩu quốc tế các cửa khẩu quốc tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2020, định hướng

đến năm 2030.

3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu đề tài

3.1. Đối tượng nghiên cứu đề tài

Đối tượng nghiên cứu đề tài là các loại phí cửa khẩu quốc tế tại các cửa

khẩu quốc tế Việt Nam và nội dung, bộ máy QLNN về thu phí cửa khẩu quốc tế tại

các cửa khẩu quốc tế Việt Nam giai đoạn từ năm 2010 đến 2015 với các nội dung

sau đây:

- Cơ sở khoa học của QLNN về thu phí cửa khẩu quốc tế tại cửa khẩu quốc tế;

- Thực trạng chính sách thu phí cửa khẩu quốc tế tại cửa khẩu quốc tế: phân

tích để làm rõ việc có hay không việc chồng chéo về thẩm quyền, chức năng ban

hành chính sách thu của cơ quan QLNN có thẩm quyền hiện nay; nếu có thì mức độ

chồng chéo về thẩm quyền ban hành chính sách thu như thế nào; những vướng

mắc chủ yếu trong quá trình tổ chức thực hiện hiện nay;

- Thực trạng triển khai thực hiện chính sách thu gồm: Tổ chức bộ máy thực

hiện thu, trình tự thủ tục thu và kiểm tra giám sát thu;

- Một số cơ chế, chính sách nhằm khuyến khích thu, phòng chống thất thoát

trong thu phí cửa khẩu quốc tế.

3.2. Phạm vi nghiên cứu đề tài

Phạm vi về nội dung: Nội dung QLNN về thu phí cửa khẩu quốc tế tại cửa

khẩu quốc tế giới hạn trong thẩm quyền của cơ quan quản lý nhà nước cấp trung

ương. Đối tượng quản lý là tổ chức thu và tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí tại cửa

khẩu quốc tế Việt Nam. Công cụ quản lý là các chính sách thu và quy trình thu

phí cửa khẩu quốc tế. phí cửa khẩu quốc tế được nghiên cứu

trong luận án là những loại phí, lệ phí trong danh mục phí, lệ phí do Bộ Tài chính

ban hành mức thu và các chủ ô tô, chủ hàng phải nộp cho cơ quan, tổ chức được

giao nhiệm vụ thu phí tại các cửa khẩu quốc tế Việt Nam khi ô tô vào, rời cửa khẩu

quốc tế Việt Nam.

Phạm vi về thời gian: Giới hạn phân tích thực trạng QLNN về thu phí cửa

khẩu quốc tế tại các cửa khẩu quốc tế Việt Nam từ năm 2010 đến hết năm 2015

qua các số liệu thu thập chính thống đã được công bố, phân tích về thay đổi mức

thu nghiên cứu cả giai đoạn 2001 đến 2016, trong đó số liệu khảo sát điều tra

thực hiện trong năm 2016. Các dự báo, đề xuất dự tính cho giai đoạn đến năm

2020, tầm nhìn đến 2030.

Phạm vi về không gian: Địa bàn khảo sát chủ yếu là các cửa khẩu quốc tế

quốc gia lớn của Việt Nam như: cửa khẩu quốc tế ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Đà

Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài

Quá trình triển khai nghiên cứu đề tài án đã vận dụng các phương pháp sau:

- Phương pháp phân tích và tổng hợp các dữ liệu khoa học đã có để hình thành

cơ sở lý thuyết của QLNN về thu phí cửa khẩu quốc tế tại cửa khẩu quốc tế,

trong đó coi trọng việc phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phí và lệ phí như

mối quan hệ giữa nhân tố cung (gồm: công suất, năng lực thông qua của cửa khẩu

quốc tế, luồng hàng hải) với nhân tố cầu (gồm: sản lượng hàng hóa, ô tô thuyền

thông qua cửa khẩu quốc tế). Phân tích mối quan hệ hữu cơ giữa nguồn vốn đầu tư

từ NSNN vào KCHT cửa khẩu quốc tế và QLNN về thu, sử dụng phí cửa khẩu quốc

tế trong chương 3 của luận án.

- Phương pháp so sánh: dùng để phân tích kinh nghiệm của một số nước

trong khu vực và rút ra bài học cho Việt Nam được sử dụng trong chương 2 và

chương 4 của luận án.

- Phương pháp phân tích số liệu thống kê: sử dụng để phân tích các tài liệu

thống kê, các văn bản quy định về thu, sử dụng phí, lệ phí, báo cáo của cơ quan

QLNN chuyên ngành HHVN, một số đề tài đề án có liên quan để làm rõ thực trạng

chính sách thu phí cửa khẩu quốc tế ở Việt Nam (mặt thành công; mặt hạn chế) tại

chương 3 của luận án để từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện, khắc phục các

mặt còn hạn chế, phát huy thành công trong QLNN về thu phí cửa khẩu quốc tế.

* Phương pháp thu thập số liệu

- Dữ liệu thứ cấp: sử dụng các nguồn tài liệu dưới đây:

+ Các báo cáo tổng kết năm từ 2010 đến 2015 của Cục HHVN, các đề án có

liên quan đến QLNN về thu phí cửa khẩu quốc tế, các đề án về KCHT hàng hải,

hợp tác quốc tế…của Cục HHVN về lĩnh vực quản lý ngành hàng hải đã hoàn

thành.

+ Các bài viết của các tác giả trong và ngoài nước về các nội dung liên quan

đến đề tài nghiên cứu.

- Phương pháp điều tra: Sử dụng bảng hỏi đối với cán bộ trực tiếp thu và một

số đối tượng nộp phí cửa khẩu quốc tế tại cửa khẩu quốc tế nhằm cung cấp thông tin

đánh giá thực trạng QLNN về thu phí cửa khẩu quốc tế tại một số cảng lớn ở Việt

Nam được tiến hành trong chương 3 của luận án. Các câu hỏi sẽ xoay quanh các

chủ đề: mức thu, cơ cấu thu, hình thức thu, bộ máy thu, cán bộ thu, thủ tục hành

chính liên quan đến thu phí cửa khẩu quốc tế tại cửa khẩu quốc tế Việt Nam. Kết

quả điều tra thu thập được sử dụng để làm minh chức cho các nhận định về thành

công, hạn chế của QLNN về thu phí cửa khẩu quốc tế tại cửa khẩu quốc tế Việt

Nam. Quy trình điều tra (Xem Bảng 0.1).

Bảng 0.1- Quy trình điều tra nghiên cứu bằng phiếu hỏi

Bƣớc Định dạng Phƣơng pháp Kỹ thuật xử lý Thời gian

1 Sơ bộ 1 Khảo sát Thảo luận trực tiếp với đối tượng

điều tra. Số phiếu từ 3 đến 5 phiếu

20/10/2015

2 Sơ bộ 2 Điều chỉnh Phiếu điều tra sơ bộ.

Số phiếu từ 7 đến 10 phiếu

20/11/2015-

20/12/2015

3 Chính thức Định lượng Phiếu điều tra chính thức. Số

phiếu từ 200 đến 250 phiếu

03/02/2016-

03/04/2016

Nguồn: Tác giả tự xây dựng

Trên cơ sở các tiêu chí đánh giá QLNN về thu phí cửa khẩu quốc tế tại cửa

khẩu quốc tế, luận án sử dụng các phiếu hỏi nhằm thu thập các thông tin phản

ánh ý kiến của các đối tượng thuộc cả chủ thể quản lý lẫn đối tượng quản lý. Số

liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS 20. Quy mô điều tra gồm 250 phiếu hỏi

với các đối tượng là: thuyền trưởng ô tô, các CVHH, cán bộ ở một số doanh

nghiệp hàng hải.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!