Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Xây dựng nội dung trang web hỗ trợ việc dạy học chương “Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc” theo chương trình toán lớp 11 trường THPT
PREMIUM
Số trang
120
Kích thước
1.3 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1519

Xây dựng nội dung trang web hỗ trợ việc dạy học chương “Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc” theo chương trình toán lớp 11 trường THPT

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN THU THỦY

XÂY DỰNG NỘ I DUNG TRANG WEB HỖ TRỢ VIỆ C DẠY

HỌC CHƢƠNG ”VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ

VUÔNG GÓ C” THEO CHƢƠNG TRÌNH TOÁ N LỚ P11

TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2010

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

ii

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN THU THỦY

XÂY DỰNG NỘ I DUNG TRANG WEB HỖ TRỢ VIỆ C

DẠY HỌC CHƢƠNG "VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN.

QUAN HỆ VUÔNG GÓ C" THEO CHƢƠNG TRÌNH TOÁ N

LỚ P11 TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Toán

Mã số: 60.14.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Đào Thái Lai

THÁI NGUYÊN - 2010

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

iii

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin bày tỏ lòng b iết ơn sâu sắc tới PGS .TS. Đào Thái Lai, người

thầy đã hướng dẫn tận tình, chu đáo và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực

hiện đề tài.

Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể các thầy cô giáo trong Ban chủ

nhiệm khoa Toán, Phòng Quản lí khoa học trường Đại học Sư phạm - Đại

học Thái Nguyên và PGS.TS Bùi Văn Nghị, TS Nguyễn Anh Tuấn giúp đỡ tôi

trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

Xin chân thành cảm ơn Sở Giáo dục và Đào tạo , trường THPT Tứ Sơn

tỉnh Bắc Giang, các bạn đồng nghiệp, gia đình và bạn bè đã tạo điều kiện thuận

lợi, giúp đỡ và khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.

Đặc biệt, qua đây tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới NCS . Nguyễn

Văn Hồng đã dành nhiều thời gian và công sức giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài

này.

Bắc Giang, ngày 08 tháng 08 năm 2010

Tác giả

Nguyễn Thu Thủ y

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

iv

MỤC LỤC

Trang

Mở đầu

1. Lý do chọn đề tài……………………………………………………………1

2. Mục đích nghiên cứu………………………………………………………...2

3. Giả thuyết khoa học…………………………………………………………2

4. Nhiệm vụ nghiên cứu………………………………………………………..2

5. Phương pháp nghiên cứu……………………………………………………3

6. Cấu trúc của luận văn……………………………………………………….3

Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thƣ̣ c tiễn………………………………………4

1.1. Tâm lý lứa tuổi học sinh THPT …………………………………………4

1.2. Vấn đề đổi mới phương pháp dạy học môn toán ở trường THPT………6

1.2.1 Nhu cầu đổi mới phương pháp dạy học toán ở trường THPT…………6

1.2.2 Định hướng đổi mới phương pháp dạy học môn Toán ở trường THPT.7

1.2.3 Phương pháp dạy học tích cực…………………………………………8

1.3. Ứng dụng CNTT & TT trong dạy học toán ở THPT ……………………8

1.3.1 Tác động của công nghệ thông tin và truyền thông tới đổi mới phương

pháp dạy học.………………………………………………………………….8

1.3.2 Các mức độ ứng dụng CNTT & TT trong dạy học toán ở THPT…….14

1.4. Khái quát về nội dung trang web dạy học………………………………17

1.4.1. Khái niệm về nội dung trang web dạy học ……………………………17

1.4.2. Đặc điểm của nội dung trang web dạy học ……………………………18

1.4.3. Một số yêu cầu cơ bản trong việc xây dựng nội dung trang web dạy

học.…………………………………………………………………………….20

1.4.4. Chức năng hỗ trợ của website dạy học.……………………………….21

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

v

1.5. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học

ở Việt Nam và các trường THPT thuộ c tỉnh Bắc giang …………………....23

1.5.1. Tình hình ứng dụng CNTT&TT trong dạy học ở Việt Nam hiện nay..23

1.5.2. Thực trạng ứng dụng CNTT&TT trong dạy học ở các trường T HPT

thuộ c tỉnh Bắc Giang……………….............................................................27

Kết luận chƣơng 1…………………………………………………………..33

Chƣơng 2. Xây dƣ̣ ng nội trang web hỗ trợ việc dạy học chƣơng “Vectơ

trong không gian. Quan hệ vuông góc” theo chƣơng trình toán lớp 11

trƣờng THPT………………………………………………………………...34

2.1. Tổng quan về dạy học chương: “Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông

góc”.…………………………………………………………………………...34

2.1.1. Mục tiêu dạy học chương “Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông

góc”. …………………………………………………………………………..34

2.1.2. Nội dung chương “Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc”..….36

2.1.3. Đặc điểm học sinh khi học chươ ng “Vectơ trong không gian. Quan hệ

vuông góc”..………………………………………………………………….38

2.1.4. Một số khó khăn trong dạy học chương “Vectơ trong không gian. Quan

hệ vuông góc” có thể khắc phục được với website dạy học………………..39

2.2. Xây dựng nội dung trang web hỗ trợ dạy học chương “Vectơ trong

không gian. Quan hệ vuông góc” ……………………………………………42

2.2.1 Ý tưởng xây dựng nội dung trang web dạy học chương “Vectơ trong

không gian. Quan hệ vuông góc” . …………………………………………42

2.2.2 Những căn cứ để xây dựng nội dung trang web dạy học chương “Vectơ

trong không gian. Quan hệ vuông góc”.……………………………………44

2.2.3 Xác định cấu trúc của nội dung trang web hỗ trợ dạy học chương “Vectơ

trong không gian. Quan hệ vuông góc” .…………………………………….46

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

vi

2.2.4. Hạn chế, chú ý khi sử dụng website hỗ trợ dạy học chương “Vectơ

trong không gian. Quan hệ vuông góc”……………………………………54

2.3. Tổ chức dạy học chương “Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc”

có sự hỗ trợ của website dạy học.……………………………………………57

2.3.1 Quy trình thiết kế dạy học kiến thức của chương “Vectơ trong không

gian. Quan hệ vuông góc” có sự hỗ trợ của website dạy học……………….57

2.3.2 Cách thức tổ chức dạy học có thể khai thác khả năng hỗ trợ của w ebsite

dạy học chương “Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc”……………59

2.4. Điều kiện sử dụng nội dung website đã xây dựng có hiệu quả…………75

2.4.1 Yêu cầu về cơ sở vật chất, phần mềm: Để nộ i dung trang web đã xây .75

2.4.2 Yêu cầu về kĩ năng cơ bản……………………………………………...76

Kết luận chương 2…………………………………………………………….77

Chƣơng 3. Thƣ̣ c nghiệm sƣ phạm………………………………………….79

3.1. Mục đích của thực nghiệm.………………………………………………79

3.2 Đối tượng thực nghiệm…………………………………………………..79

3.3. Nhiệm vụ thực nghiệm.………………………………………………….80

3.4. Phương pháp thực nghiệm.………………………………………………80

3.5. Kết quả thực nghiệm.…………………………………………………….81

Kết luận chương 3…………………………………………………………….86

Kết luận………………………………………………………………………87

Tài liệu tham khảo……………………………………………………………89

Phụ lục………………………………………………………………………..93

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

vii

NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

Công nghệ thông tin CNTT

Giáo viên GV

Công nghệ thông tin và truyền thông CNTT&TT

Hình học không gian HHKG

Học sinh HS

Máy vi tính MVT

Phần mềm dạy học PMDH

Phương pháp dạy học PPDH

Phương tiện dạy học PTDH

Quá trình dạy học QTDH

Sách giáo khoa SGK

Sách giáo viên SGV

Thực nghiệm sư phạm TNSP

Trung học phổ thông THPT

Trắc nghiệm khách quan TNKQ

Véc tơ trong không gian VTTKG

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài:

Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và truyền

thông(CNTT&TT), đã và đang xâm nhập vào hầu hết các lĩnh vực trong đời sống

xã hội. Giáo dục là một trong những ngành cũng chịu nhiều tác động của

CNTT&TT. Nó xâm nhập vào ngành giáo dục với tư cách là phương tiện dạy học

hiện đại đã trở thành một trào lưu mạnh mẽ với quy mô quốc tế và đó là một xu

thế của giáo dục trên toàn thế giới.

Chiến lược phát triển giáo dục của nước ta hiện nay cũng nhấn mạnh các

ứng dụng CNTT&TT trở thành thiết bị dạy học chủ đạo trong giảng dạy. Trên

thực tế trong những năm gần đây, việc ứng dụng CNTT&TT vào dạy học đã

mang lại hiệu quả cao hơn so với phương pháp dạy học truyền thống. Một trong

những xu hướng ứng dụng đó là xây dựng nội dung trang web hỗ trợ dạy học.

Trong nhà trường phổ thông, những điểm mạnh của CNTT&TT đang được

khai thác để hỗ trợ quá trình dạy học. Vấn đề kết hợp CNTT&TT với lớp học

truyền thống là một trong những hướng khai thác tốt, giúp tăng cường hứng thú

học tập, phát triển tư duy trí tuệ và đặc biệt góp phần rèn luyện khả năng tự học,

tự nghiên cứu, nâng cao kiến thức cho học sinh.

Trong quá trình giảng dạy và học tập nội dung “Vectơ trong không gian.

Quan hệ vuông góc” theo chương trình toán lớp 11 trường THPT, học sinh gặp

phải một số khó khăn như: khả năng tư duy tưởng tượng chưa tốt, sự phân biệt

quan hệ vuông góc giữa các đối tượng còn chưa được rõ ràng. Do đó việc tiếp thu,

lĩnh hội các kiến thức của phần này gặp những hạn chế, đôi khi học sinh phải công

nhận một số tính chất, tiếp thu một cách thụ động. Để nâng cao chất lượng tri thức

của học sinh, giúp các em lĩnh hội kiến thức một cách có căn cứ khoa học thì việc

trực quan hóa các tính chất hình học là một nhu cầu cần thiết khi giảng dạy.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

2

Với những lí do trên chúng tôi đã chọn đề tài nghiên cứu là “Xây dựng nội

dung trang web hỗ trợ việc dạy học chương “Vectơ trong không gian. Quan hệ

vuông góc” theo chương trình toán lớp 11 trường THPT”.

2. Mục đích nghiên cứu

Nghiên cứu, xây dựng nội dung trang web hỗ trợ dạy học chương “Vectơ

trong không gian. Quan hệ vuông góc” theo chương trình toán lớp 11 trường

THPT, nhằm thúc đẩy khả năng tự học của học sinh và góp phần đa dạng hóa

phương tiện dạy học.

3. Giả thuyết khoa học

Nếu xây dựng được nội dung trang web hỗ trợ dạy học chương “Vectơ

trong không gian. Quan hệ vuông góc” đảm bảo tính chính xác khoa học và được

sử dụng phù hợp với từng đối tượng học sinh thì sẽ phát huy tính tích cực, khả

năng tự học của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng dạy học hình học không

gian lớp 11 ở trường THPT.

4. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Tìm hiểu định hướng đổi mới phương pháp dạy học (PPDH) và tác động

của CNTT&TT tới đổi mới PPDH môn toán.

- Tìm hiểu cơ sở lí luận và thực tiễn của việc xây dựng nội dung trang web

hỗ trợ dạy học.

- Nghiên cứu thực trạng dạy học chương “Vectơ trong không gian. Quan hệ

vuông góc” ở lớp 11 trường THPT.

- Thiết kế nội dung trang web hỗ trợ dạy học chương “Vectơ trong không

gian. Quan hệ vuông góc” theo chương trình hình học lớp 11 trường THPT.

- Triển khai thử nghiệm nội dung trang web đã xây dựng tại trường THPT

Tứ Sơn. Từ kết quả thử nghiệm đánh giá ưu, nhược điểm của nội dung đã xây

dựng và có những đề xuất, kiến nghị để việc ứng dụng CNTT & TT vào giảng dạy

và học tập đạt kết quả cao hơn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

3

5. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp nghiên cứu lí luận: Sưu tầm, nghiên cứu các tài liệu liên

quan đến đề tài, nghiên cứu tâm sinh lý học sinh, nghiên cứu nội dung, chương

trình SGK, SGV, phân phối chương trình, tài liệu lý luận về việc sử dụng máy

vi tính và những ứng dụng của nó trong việc đổi mới PPDH…

- Phương pháp điều tra, quan sát: Lập phiếu điều tra, quan sát kết quả,

thăm dò ý kiến của học sinh để nắm bắt được những yêu cầu, thuận lợi và khó

khăn của các em, trao đổi kinh nghiệm với đồng nghiệp về việc dạy học phần

nội dung này nhằm làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài.

- Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến các chuyên gia giáo dục và

CNTT&TT về cách thức xây dựng nội dung trang web hỗ trợ dạy học chủ đề

“Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc”.

- Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Thực nghiệm giảng dạy một số

giáo án đã đề xuất trong luận văn bằng cách kết hợp với hình thức dạy học

truyền thống trên lớp để kiểm nghiệm tính hiệu quả và khả thi của nội dung

trang web đã xây dựng.

6. Cấu trúc của luận văn

- Mở đầu.

- Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn.

- Chương 2. Xây dựng nội dung trang web hỗ trợ việc dạy học chương “Vectơ

trong không gian. Quan hệ vuông góc” theo chương trình toán lớp 11 trường

THPT.

- Chương 3. Thực nghiệm sư phạm.

- Kết luận.

- Tài liệu tham khảo.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

4

Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

1.1. Tâm lý lứa tuổi học sinh THPT

Học sinh THPT là những HS đang ở lứa tuổi thanh niên nên các em có

những đặc điểm nổi bật hơn về sự phát triển trí tuệ và nhân cách, hoạt động

học tập.

Đặc điểm nổi bật về sự phát triển trí tuệ của HS THPT là: tính chủ định

được phát triển mạnh ở tất cả các quá trình nhận thức, tri giác có mục đích

đã đạt được ở mức rất cao, quan sát trở nên có mục đích, có hệ thống và toàn

diện hơn; ghi nhớ có chủ định giữ vai trò chủ đạo trong hoạt động trí tuệ,

đồng thời vai trò của ghi nhớ logic trừu tượng, ghi nhớ ý nghĩa ngày càng

tăng rõ rệt. Khả năng tư duy lý luận, tư duy trừu tượng một cách độc lập,

sáng tạo được phát triển. Tư duy của các em chặt chẽ, có căn cứ và nhất

quán hơn; tính phê phán của tư duy cũng được phát triển. Trong học tập các

em chú ý hơn tới tính rõ ràng, tính cơ sở, tính có thể chức minh được của các

luận điểm. Sự thay đổi về chất này tạo điều kiện để HS có các thao tác tư duy

phức tạp, phân tích được nội dung cơ bản của những khái niệm trừu tượng,

hiểu được mối quan hệ nhân quả trong tự nhiên và xã hội [26]. Tuy nhiên vẫn

có một số hạn chế như: nhiều em kết luận vội vàng, hấp tấp chưa chín chắn,

thiếu tính lịch sử, một số em chưa phát huy được năng lực độc lập suy nghĩ,

sức ỳ trong suy nghĩ của các em quá cao, đối với nhiều công việc do các em

chưa va chạm cuộc sống nên còn thiếu kinh nghiệm thực tế...

Tự ý thức ở lứa tuổi HS THPT cũng có sự chuyển biến căn bản, nó

đánh dấu sự trưởng thành về mặt tâm lý. Mặc dù chưa hoàn hảo, song có thể

coi việc tự phân tích có mục đích về nhân cách và hành vi của mình là dấu

hiệu cần thiết của một nhân cách đang trưởng thành, nhiều em đã định hướng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

5

được sự phát triển của chính mình. Đó là tiền đề, là cơ sở cho sự tăng cường

hoạt động tự giáo dục, tự tu dưỡng có mục đích cho tương lai của các em .

Hoạt động học tập của HS đòi hỏi tính năng động và tính độc lập ở

mức cao hơn nhiều so với HS ở trung học cơ sở, đồng thời cũng đòi hỏi muốn

nắm được chương trình một cách sâu sắc thì phải phát triển tư duy lý luận

mạnh hơn nữa. Ở giai đoạn học tập này, ý thức học tập của HS ngày càng

phát triển. Quá trình nhận thức của các em khác về chất so với các lứa tuổi

trước: Cảm giác, tri giác đạt tới trình độ tinh nhạy cao, chú ý, ghi nhớ có chủ

định chiếm ưu thế. Các thao tác trí tuệ như phân tích, tổng hợp, trừu tượng

hoá, khái quát hoá được hoàn thiện hơn. Định hướng giá trị và tính tích cực

là những đặc điểm nhân cách quan trọng nhất của lứa tuổi này. Các em ý

thức được cần phải tích cực hơn, thái độ học tập đối với các môn học cũng

thay đổi, có tính chất lựa chọn, HS có thể lựa chọn theo hứng thú hoặc do

định hướng nghề nghiệp [4].

HS càng trưởng thành các em càng ý thức được rằng mình đang đứng

trước ngưỡng cửa cuộc đời. Do vậy, thái độ có ý thức của các em đối với học

tập ngày càng phát triển, có tính chọn lựa hơn và điều đó thường gắn liền với

khuynh hướng nghề nghiệp của các em sau này. Khả năng nhận thức của các

em mang tính rộng rãi, sâu và bền vững hơn. Thái độ học tập của HS THPT

được thúc đẩy bởi nhiều động cơ học tập có cấu trúc khác nhau. Lúc này có ý

nghĩa nhất là động cơ thực tiễn, động cơ nhận thức, sau đó là ý nghĩa xã hội

của môn học, rồi mới đến động cơ cụ thể khác.

Nhưng bên cạnh những thái độ tích cực trên còn một số em có thái độ

học tập thiên lệch, hạn chế là một mặt các em rất tích cực học tập ở một số

môn mà các em cho rằng quan trọng với nghề mình đã chọn và sao nhãng với

những môn học khác hoặc chỉ học để đạt điểm trung bình. Chính vì vậy mỗi

người giáo viên cần phải làm cho các em hiểu được ý nghĩa và chức năng của

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!