Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Xây dựng hệ các điều kiện giới hạn phục vụ phân bố lưu lượng dịch vụ IP Internet
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Dương Tuấn Anh
XÂY DỰNG HỆ CÁC ĐIỀU KIỆN
GIỚI HẠN PHỤC VỤ PHÂN BỐ
LƯU LƯỢNG DỊCH VỤ IP INTERNET
Chuyên ngành: Kỹ thuật Viễn thông
Mã số: 62.52.70.05
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
Người hướng dẫn khoa học:
1. TS. Bùi Thiện Minh
2. PGS.TS. Hoàng Minh
HÀ NỘI – 2013
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Dương Tuấn Anh
XÂY DỰNG HỆ CÁC ĐIỀU KIỆN GIỚI HẠN
PHỤC VỤ PHÂN BỔ LƯU LƯỢNG DỊCH VỤ
IP INTERNET
Chuyên ngành: Kỹ thuật Viễn thông
Mã số: 62.52.70.05
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
HÀ NỘI - 2013
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện. Các số liệu
và kết quả trình bày trong luận án là trung thực, chưa được công bố bởi bất kỳ
tác giả nào hay ở bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Dương Tuấn Anh
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận án Tiến sĩ này được thực hiện tại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn
thông dưới sự hướng dẫn khoa học của TS Bùi Thiện Minh và PGS.TS Hoàng Minh.
Nghiên cứu sinh xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các Thầy về định hướng khoa học,
liên tục quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình nghiên cứu hoàn thành
cuốn luận án này. Nghiên cứu sinh xin được chân thành cảm ơn các nhà khoa học, tác
giả các công trình công bố đã trích dẫn trong luận án vì đã cung cấp nguồn tư liệu quý
báu, những kiến thức liên quan trong quá trình nghiên cứu hoàn thành luận án.
Nghiên cứu sinh xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Học viện Công nghệ Bưu chính
Viễn thông, Hội đồng Khoa học, Hội đồng Tiến sĩ của Học viện vì đã tạo điều kiện để
nghiên cứu sinh được thực hiện và hoàn thành chương trình nghiên cứu của mình.
Nghiên cứu sinh xin được chân thành cảm ơn GS.TSKH Nguyễn Ngọc San, GS.TS
Nguyễn Bình vì những chỉ dẫn về học thuật hóa, kết nối giữa lý luận với kết quả thực
nghiệm thời gian thực. Xin chân thành cám ơn Khoa Quốc tế và Đào tạo sau đại học
và các nhà khoa học thuộc Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông cũng như các
nghiên cứu sinh khác về sự hỗ trợ trên phương diện hành chính, hợp tác có hiệu quả
trong suốt quá trình nghiên cứu khoa học của mình.
Nghiên cứu sinh xin gửi lời cảm ơn tới VNPT Thừa Thiên Huế và các bạn đồng
nghiệp, bạn bè thân hữu, nhất là nhóm cộng tác nghiên cứu vì đã tạo nhiều điều kiện
thuận lợi, hỗ trợ thực hiện việc quan trắc thu thập dữ liệu, triển khai các đề tài nghiên
cứu tại hiện trường.
Cuối cùng là sự biết ơn tới Ba Mẹ, gia đình và những người bạn thân thiết vì đã
liên tục động viên để duy trì nghị lực, sự cảm thông, chia sẻ về thời gian, sức khỏe và
các khía cạnh của cuộc sống trong cả quá trình để hoàn thành luận án.
Hà Nội, tháng 06 năm 2013
Tác giả
Dương Tuấn Anh
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT v
DANH MỤC BẢNG BIỂU viii
DANH MỤC HÌNH VẼ ix
LỜI NÓI ĐẦU xii
Chương 1
TỔNG QUÁT VỀ ĐẶC TÍNH HÓA LƯU LƯỢNG IP
1.1. GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1
1.2. LƯU LƯỢNG VÀ CÁC ĐẶC TÍNH PHÂN LOẠI 2
1.3. VỀ CÁC PHẦN MỀM MÃ NGUỒN MỞ SỬ DỤNG 14
1.3.1. Lựa chọn các phần mềm vào đặc tính hóa lưu lượng 14
1.3.2. Phần mềm NTOP 14
1.3.3. Phần mềm mã nguồn mở Observium 18
1.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 24
Chương 2
ĐẶC TÍNH THỐNG KÊ VÀ
ĐIỀU KIỆN GIỚI HẠN PHÂN BỐ LƯU LƯỢNG IP INTERNET
2.1. GIỚI THIỆU CHƯƠNG 27
2.2. ĐẶC TÍNH LƯU LƯỢNG CỦA NHỮNG MÔ HÌNH KHÁC NHAU 28
2.2.1. Tương tác đa phương tiện và lưu lượng thời gian thực 28
2.2.2. Đối với lưu lượng Web và Client-Server 34
2.2.3. Đối với di động trong môi trường mạng không dây 38
2.3. ĐIỀU KIỆN GIỚI HẠN SỬ DỤNG MÔ HÌNH, PHƯƠNG PHÁP 41
2.3.1. Những đồ thị biểu đồ thông lượng khác nhau 41
2.3.2. Định hình và phân chia giới hạn tắc nghẽn 42
2.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 44
Chương 3
CÁC ĐIỀU KIỆN GIỚI HẠN VỀ PHÂN BỔ LUỒNG
LƯU LƯỢNG IP INTERNET
THEO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ (QoS) TƯƠNG THÍCH
3.1. GIỚI THIỆU CHƯƠNG 45
3.2. VỀ TƯƠNG THÍCH QoS TRONG MÔI TRƯỜNG INTERNET 46
iv
3.3. ĐIỀU KIỆN ĐỂ TƯƠNG THÍCH QoS ĐỐI VỚI MIDDLEWARE 49
3.3.1. Kiến trúc middleware đảm bảo QoS 49
3.3.2. Các cơ chế điều kiện tương thích trong hệ thống QoS middleware 50
3.3.3. Áp dụng mô hình điều khiển truyền thống 54
3.3.4. Các điều kiện về mô hình điều khiển tác vụ 58
3.3.5. Ứng dụng mô hình điều khiển tác vụ trong kiến trúc middleware 59
3.4. GIỚI HẠN PHÂN BỐ LƯU LƯỢNG ƯU TIÊN TRONG MẠNG HÀNG ĐỢI 62
3.4.1. Mô hình hóa cơ chế ưu tiên lưu lượng trong mạng hàng đợi 62
3.4.2. Giải quyết bài toán ưu tiên lưu lượng trong mạng hàng đợi 66
3.4.3. Bàn luận về những điều kiện giới hạn liên quan đến xử lý mạng hàng đợi 77
3.5. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG 78
3.5.1. Thiết lập hệ thống điều khiển 78
3.5.2. Thiết lập tham số cấu hình 80
3.5.3. Phân tích đặc điểm của hệ thống theo mô hình lý thuyết 81
3.5.4. Kết quả mô phỏng tại Viễn thông Thừa Thiên Huế 82
3.6. KẾT LUẬN CHƯƠNG 86
Chương 4
NGHIÊN CỨU VỀ CÁC GIỚI HẠN TRONG CHỐNG TẤN CÔNG
TỪ CHỐI DỊCH VỤ (DoS) VÀ SÂU INTERNET
4.1. GIỚI THIỆU CHƯƠNG 88
4.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐÊN TẤN CÔNG MẠNG 89
4.2.1. Giới thiệu về tấn công mạng 89
4.2.2. Cơ sở và các vấn đề liên quan đến DoS 90
4.2.3. Sâu Internet: Cơ sở và các vấn đề liên quan 94
4.3. CHỐNG TẤN CÔNG TỪ CHỐI DỊCH VỤ (DoS) VÀ CÁC GIỚI HẠN 99
4.3.1. Giới thiệu 99
4.3.2. Hệ thống phòng thủ DoS dựa trên mạng Proxy 100
4.3.3. Nhận xét về các điều kiện giới hạn 112
4.4. NGĂN CHẶN SÂU INTERNET VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN 113
4.4.1. Mô hình lây truyền và phát hiện tín hiệu virus/sâu 113
4.4.2. Phòng chống, ngăn chặn sâu Internet và các điều kiện 115
4.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG 118
KẾT LUẬN VÀ ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP 120
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA NGHIÊN CỨU SINH 122
TÀI LIỆU THAM KHẢO 123
v
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Thuật ngữ Tiếng Anh Thuật ngữ Tiếng Việt
AAF
Application Adaptation
Function Chức năng tương thích ứng dụng
ADSL
Asymetric Digital Subcriber
Line
Đường dây thuê bao số không đối
xứng
ATM Asynchronous transfer mode Chế độ truyền không đồng bộ
BGP Border gateway protocol Giao thức định tuyến đường biên
CATV Cable Television Truyền hình cáp
CE Customer Edge Phía khách hàng
CIR Commintted Information Rate Tốc độ truyền thông cam kết
CoS Class of Service Lớp dịch vụ
CPU Centrer processing unit Đơn vị xử lý trung tâm
DA Directory Agent Tác tử thư viện
DNS Domain Name System Hệ thống tên miền
EGP Exterior Gateway Protocol Giao thức định tuyến miền ngoài
FTP File Transfer Protocol Giao thức truyền File
GoS Grade of Service Mức bỏ rơi không phục vụ
GPRS General Packet Radio Service Dịch vụ vô tuyến gói tin tổng hợp
GSM Global System for Mobile
Communication Hệ thống thông tin di động toàn cầu
HDLC High level Data Link Control Giao thức điều khiển đường dữ liệu
mức cao
HDTV High Definition Television Truyền hình độ phân giải cao
HTTP Hyper Text Transfer Protocol Giao thức chuyển giao siêu văn bản
ICMP
Internet control message
protocol
Giao thức bản tin điều khiển
Internet
IP Interner Protocol Giao thức internet
IPTV Internet Protocol Television Truyền hình Internet
vi
ISP Internet Service Provider Nhà cung cấp dịch vụ Internet
ITU-T
International
Telecommunication Union
sector T
Hiệp hội tiêu chuẩn viễn thông quốc
tế
LAN Local area network Mạng cục bộ
MPLS MultiProtocol Label Switching Chuyển mạch nhãn đa giao thức
OSI
Open System Interconnection
Reference Model
Mô hình tham chiếu kết nối hệ
thống mở
PCM Pulse Code Modulation Điều chế xung mã
PID Proportional Integral Derivative Phát sinh tích hợp tỷ lệ
PIR Peak Information Rate Tốc độ truyền thông tối đa
PPP Point to Point Protocol Giao thức điểm điểm
QoS Quality of Service Chất lượng dịch vụ
QoSME
Quality of Service Management
Environment Môi trường quản lý QoS
Q-RAM
QoS-based Resource Allocation
Model
Mô hình phân bổ tài nguyên trên
QoS
QuAL Quality Assurance Language Ngôn ngữ đảm bảo chất lượng
RB Resource Broker Tương thích tài nguyên
RSVP Resource ReSerVation Protocol Giao thức dữ trữ tài nguyên
RTCP Realtime Transport Control
Protocol
Giao thức truyền tải điều khiển thời
gian thực
RTFM Realtime Flow Measurement Đo lưu lượng tải thời gian thực
RTP Realtime Transport Protocol Giao thức truyền tải thời gian thực
SA Service Agent Tác tử dịch vụ
SAP Service Access Point Điểm truy cập dịch vụ
SCV State compatibility value Giá trị trạng thái tương thích
SDTV Standard Definition Television Truyền hình độ phân giải tiêu chuẩn
TCP Transmission control protocol Giao thức điều khiển truyền thông
TTL Time to live Thời gian sống
UA User Agent Tác tử người sử dụng
vii
UDP User datagram protocol Giao thức gói dữ liệu người dùng
UMTS
Universal Mobile
Telecommunications System
Hệ thống viễn thông di động toàn
cầu
VoIP Voice over IP Thoại trên IP
VPN Virtual Private Network Mạng riêng ảo
WAN Wide area network Mạng diện rộng
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1-1. Các thuộc tính chung của các luồng 6
Bảng 1-2. Các thuộc tính trên mỗi hướng của luồng 7
Bảng 2-1. Yêu cầu băng thông điển hình đối với các định dạng Audio khác nhau 29
Bảng 2-2. Yêu cầu về băng thông đối với những định dạng Video khác nhau 29
Bảng 2-3. Bảng so sánh các yêu cầu QoS giữa các loại lưu lượng 34
Bảng 2-4. Giải thích các cụm của ISP1 và ISP2 37
Bảng 3-1. Các tham số của hệ thống điều khiển tương thích 79
Bảng 3-2. Các tham số cấu hình và của bộ điều khiển tương thích 81
Bảng 3-3. Đánh giá điều kiện ổn định của hệ thống điều khiển 81
Bảng 4-1. Các tham số của mô hình ngẫu nhiên 103
ix
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1-1. Biễu diễn các phân lớp của môi trường mạng Internet 9
Hình 1-2. Phân tích các luồng lưu lượng ở phía đầu cuối 10
Hình 1-3. Phân tích các luồng lưu lượng của một môi trường mạng 10
Hình 1-4. Mô tả một quá trình điều khiển sự kiện, thời gian truyền đến lẫn nhau
giữa các sự kiện trong khoảng một chu kì thời gian nhất định 12
Hình 1-5. Mô hình sử dụng ứng dụng Ntop 16
Hình 1-6. Mô hình triển khai ứng dụng Ntop 16
Hình 1-7. Tải lưu lượng của mạng 17
Hình 1-8. Lưu lượng giao thức HTTP 17
Hình 1-9. Lưu lượng phân bố theo cổng đích dịch vụ 18
Hình 1-10. Thống kê sử dụng các loại ứng dụng Internet 18
Hình 1-11. Mô hình sử dụng ứng dụng Observium 20
Hình 1-12. Cấu trúc các khối chức năng của ứng dụng Observium 20
Hình 1-13. Danh sách các thiết bị mạng 23
Hình 1-14. Giám sát nhiệt độ, điện áp 23
Hình 1-15. Lưu lượng thực các cổng của thiết bị 24
Hình 1-16. Lịch sử lưu lượng qua 1 cổng 10Gbps của thiết bị Router Core tại
Viễn thông Thừa Thiên Huế 24
Hình 2-1. Mức độ sử dụng các ứng dụng liên quan 36
Hình 2-2. Trung bình khoảng thời gian hoạt động 36
Hình 2-3. Biểu đồ thông lượng từ các phép đo đối với ứng dụng truyền hình
hội nghị 42
Hình 3-1. Hệ thống điều khiển truyền thống 47
Hình 3-2. Kiến trúc middleware tương thích QoS theo ứng dụng 49
Hình 3-3. Các thành phần mạng tham gia quá trình thiết lập QoS 52
Hình 3-4. Mô hình luồng tác vụ 55
Hình 3-5. Mô hình điều khiển tác vụ 56
Hình 3-6. Mô hình rời rạc cho tác vụ ứng dụng 57
x
Hình 3-7. Mô hình điều khiển tác vụ trong kiến trúc Middleware 60
Hình 3-8. Mô hình điều khiển tương thích QoS trong kiến trúc Middleware 60
Hình 3-9. Mô hình bài toán quản lý lưu lượng hàng đợi 62
Hình 3-10. Mô hình hàng đợi có ưu tiên tuyệt đối 65
Hình 3-11. Mô hình mạng hàng đợi hở không hồi tiếp 68
Hình 3-12. Giản đồ chuyển trạng thái không thuận nghịch theo hình 3-9 69
Hình 3-13. Giản đồ chuyển trạng thái thuận nghịch của mô hình theo hình 3-12 69
Hình 3-14. Mô hình mạng hàng đợi có hồi tiếp 70
Hình 3-15. Giản đồ chuyển trạng thái thuận nghịch của mô hình ở hình 3-14 70
Hình 3-16. Thuật toán chập xác định G(n,k) 71
Hình 3-17. Mô hình M/M/1-PS đối với lưu lượng hai chiều 73
Hình 3-18. Chuyển trạng thái của mô hình M/M/1-PS với lưu lượng hai chiều 74
Hình 3-19. Sơ đồ mô phỏng hệ thống điều khiển tương thích QoS 79
Hình 3-20. Kết quả quan sát trường hợp 1 82
Hình 3-21. Kết quả quan sát trường hợp 2 83
Hình 3-22. Kết quả quan sát trường hợp 3 84
Hình 3-23. Kết quả quan sát trường hợp 4 85
Hình 3-24. Kết quả quan sát trường hợp 5 86
Hình 4-1. Mạng Zombie DDoS điển hình 92
Hình 4-2. Cấu hình thí nghiệm 100
Hình 4-3. Framework chung cho các mạng 101
Hình 4-4. Chuyển tiếp trạng thái máy chủ 104
Hình 4-5. Chuyển tiếp trạng thái Proxy 105
Hình 4-6. Quá trình hoạt động của mạng Proxy 106
Hình 4-7. Ảnh hưởng của các cuộc tấn công DoS lên hiệu suất ứng dụng 108
Hình 4-8. Hiệu suất ứng dụng dưới những cuộc tấn công DoS dàn trải 109
Hình 4.9. Hiệu suất ứng dụng trước các cuộc tấn công tập trung, lựa chọn Proxy
biên tĩnh 110
Hình 4-10. Hiệu suất ứng dụng trước các cuộc tấn công tập trung, lựa chọn
Proxy biên động 111
Hình 4-11. Phân tích việc lựa chọn Proxy biên động 111
xi
Hình 4-12. Tính đàn hồi và kích thước của mạng Proxy 112
Hình 4-13. Quá trình lây nhiễm của sâu 117
Hình 4-14. Hiệu ứng ngưỡng toàn cục 117
Hình 4-15. Lợi ích của việc phòng thủ hợp tác 118
xii
LỜI NÓI ĐẦU
A. MỤC TIÊU ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Việt Nam bắt đầu triển khai Internet muộn hơn so với nhiều nước trong vùng và
thế giới, với vai trò chủ đạo của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT).
Đến nay Việt Nam có thể tự hào về tốc độ phát triển số lượng người sử dụng Internet
(thứ 3 ở khu vực Đông Nam Á, thứ 8 trong phạm vi châu Á và thứ 18 trên toàn cầu),
đã kết nối 63 tỉnh thành trong nước và kết nối quốc tế, với tổng lưu lượng băng thông
tới 200 GBps và đang được tiếp tục phát triển, mở rộng. Tuy nhiên, sự phát triển vượt
bậc về “nội dung số” trong “thế giới phẳng” tạo ra nhiều thách thức lớn trên phạm vi
toàn cầu, kể cả VNPT, về chất lượng dịch vụ và về “an ninh mạng” trước sự hiện diện
của các luồng lưu lượng IP Internet, dẫn đến nhu cầu về các giải pháp thích hợp để xử
lý và phân bổ lưu lượng IP Internet.
Phân bổ lưu lượng Internet là vấn đề ngày càng trở nên cấp thiết đối với các nhà
cung cấp dịch vụ mạng do sự phát triển không ngừng của các lớp ứng dụng mới hội
tụ trên nền IP dẫn đến lưu lượng của các dịch vụ viễn thông luôn thay đổi, tăng lên có
tính đột biến trong khi sự phát triển hạ tầng nhằm mở rộng băng thông bị hạn chế bởi
nhiều lý do khác nhau [2], [10], [19]. Đó là chưa kể đến các đối tượng với lưu lượng
thuộc nhóm “phi truyền thống” xâm nhập trên nền IP vì mục tiêu chuyên dụng hoặc
đặc thù về “an ninh mạng”, “an toàn thông tin” hoặc về các hình thái “tấn công” khác
nhau. Việc giám sát, định danh “tín hiệu” ở dạng toán học cùng các tham số kèm theo
có tính “đặc thù” đối với lưu lượng của các lớp “dịch vụ truyền thống” và phân bố tài
nguyên đối với mạng diện rộng có lưu lượng lớn là rất khó vì các phương tiện quản lý
không thể đồng bộ theo nghĩa thời gian thực về bổ sung, cập nhật phương tiện đối với
cơ chế quản lý phân tán trong điều kiện tích hợp các phương thức truyền thông và đa
tích hợp các loại hình dịch vụ khác nhau, v.v… [1], [36], [81]. Liên quan đến nhiệm
vụ giám sát và quản trị luồng lưu lượng đối với mạng đã nêu, nhiều giải pháp khoa
xiii
học, công nghệ khác nhau phục vụ việc phân tích tín hiệu, phân tích đánh giá cơ chế
chuyển đổi, chấp hành và phân bổ tài nguyên mạng diện rộng đã được các nhà khoa
học trong và ngoài nước đề xuất [55], [84], [104]. Tuy nhiên, giải pháp chung nhất là
sử dụng phương pháp tối ưu (trên cơ sở tiêu chí phù hợp), kết hợp với các điều kiện
ràng buộc (thể hiện tính đặc thù khác nhau) để xử lý tối ưu bài toán giải phóng hàng
đợi nhằm đảm bảo tính hiệu dụng của nguồn vốn đầu tư, khai thác tối đa tiềm năng hạ
tầng cơ sở mạng sẵn có hoặc đảm bảo chất lượng dịch vụ trong điều kiện hạn chế
băng thông, v.v… [2], [11], [14].
Nhưng thực tế, đối với nhà cung cấp dịch vụ mạng, vấn đề xử lý tắc nghẽn đôi
khi đòi hỏi bài toán định tuyến, phân bố tài nguyên mạng phải loại bỏ ngay cả một số
luồng lưu lượng có ít đóng góp vào việc xác lập mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra
(về kinh tế hoặc về chất lượng dịch vụ) của hệ thống mạng, dẫn đến nhu cầu xác định
mức ưu tiên của các luồng lưu lượng và khả năng cho phép của hệ thống mạng [1],
[49], [68]. Đã có nhiều công trình nghiên cứu về các điều kiện giới hạn phục vụ việc
phân bổ lưu lượng Internet, đề xuất giải pháp hỗ trợ, giải quyết tắc nghẽn đường
truyền, đảm bảo chất lượng dịch vụ cho các ứng dụng đa phương tiện phân bố trong
môi trường hỗn tạp đối với các nhà khai thác, quản trị mạng [8], [14], [21] và nhiều
công trình nghiên cứu về lĩnh vực hỗ trợ chất lượng cho hệ thống đa phương tiện
phân bố trong môi trường hỗn hợp [30], [44], [63]. Trong đó, phải kể đến phương
pháp đặc tính hóa lưu lượng đối với các luồng tín hiệu IP Internet trong quá trình
“trong suốt hóa” tích hợp lớp truyền tải, điều khiển và phân bổ dịch vụ [55], [84],
[104]. Đặc tính hóa luồng lưu lượng IP được hiểu theo nghĩa của một quy trình áp
dụng công cụ phân tích các sự kiện ngẫu nhiên để biểu diễn luồng IP theo những
không gian thuộc miền (thực hoặc phức) với hệ tọa độ khác nhau nhằm vào khả năng
phát hiện ra các lưu lượng thuộc nhóm “phi truyền thống”, đồng thời xác định những
tham số đặc trưng cho mỗi loại hình dịch vụ IP thông dụng, truyền thống và quy trình