Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Xác định quan hệ giữa thành tích thi đấu với chức năng sinh lý, tố chất thể lực, kỹ chiến thuật của vận động viên chạy cự ly trung bình ở lứa tuổi 16-18
PREMIUM
Số trang
211
Kích thước
4.6 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1645

Xác định quan hệ giữa thành tích thi đấu với chức năng sinh lý, tố chất thể lực, kỹ chiến thuật của vận động viên chạy cự ly trung bình ở lứa tuổi 16-18

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH

VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO

TRỊNH TOÁN

XÁC ĐỊNH QUAN HỆ GIỮA THÀNH TÍCH THI ĐẤU VỚI CHỨC

NĂNG SINH LÝ, TỐ CHẤT THỂ LỰC, KỸ CHIẾN THUẬT CỦA VẬN

ĐỘNG VIÊN CHẠY CỰ LY TRUNG BÌNH Ở LỨA TUỔI 16 - 18

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, NĂM 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH

VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO

TRỊNH TOÁN

XÁC ĐỊNH QUAN HỆ GIỮA THÀNH TÍCH THI ĐẤU VỚI CHỨC

NĂNG SINH LÝ, TỐ CHẤT THỂ LỰC, KỸ CHIẾN THUẬT CỦA VẬN

ĐỘNG VIÊN CHẠY CỰ LY TRUNG BÌNH Ở LỨA TUỔI 16 - 18

Chuyên ngành: Huấn luyện thể thao

Mã số: 62.14.01.04

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS Lê Nguyệt Nga

HÀ NỘI, NĂM 2013

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoạn đây là công trình nghiên cứu của riêng Tôi.

Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được

ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.

Tác giả luận án

Trịnh Toán

MỤC LỤC

Trang

Lời cam đoan

Mục lục

Danh mục các chữ viết tắt trong luận án

Danh mục viết tắt các thông số sinh lý

Danh mục các đơn vị đo lường sử dụng trong luận án

Danh mục các bảng biểu

Danh mục các biểu đồ và hình vẽ

PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................................... 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................... 6

1.1. Đặc điểm chung và kỹ thuật môn chạy CLTB:..........................................6

1.1.1. Sơ lược phát triển môn Điền kinh:...................................................... 6

1.1.2. Đặc điểm sinh lý VĐV chạy CLTB của lứa tuổi 16 - 18: .................. 8

1.1.3. Kỹ thuật chạy và các thông số động học và động hình học của kỹ

thuật chạy cự ly trung bình:.......................................................................... 11

1.1.4. Đặc điểm hoạt động thi đấu chạy CLTB: ......................................... 13

1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến thành tích môn chạy CLTB: ..........................15

1.2.1. Yếu tố hình thái................................................................................. 16

1.2.2. Yếu tố chức năng của cơ thể:............................................................ 18

1.2.3. Yếu tố tố chất thể lực. ....................................................................... 25

1.2.4. Yếu tố tâm lý:.................................................................................... 29

1.2.5. Yếu tố kỹ thuật và chiến thuật: ......................................................... 30

1.3. Xu hướng huấn luyện hiện đại và các giai đoạn huấn luyện VĐV chạy

CLTB:...............................................................................................................36

1.4. Các công trình nghiên cứu và phương pháp đánh giá TĐTL của môn

chạy cự ly trung bình:.......................................................................................40

1.4.1. Khái niệm và quan điểm: .................................................................. 40

1.4.2. Nghiên cứu về phương pháp kiểm tra, đánh giá TĐTL:................... 41

1.4.3. Các công trình nghiên cứu đánh giá TĐTL môn chạy CLTB: ......... 42

CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU ...... 49

2.1. Phương pháp nghiên cứu:.........................................................................49

2.1.1. Phương pháp tham khảo tài liệu: ...................................................... 49

2.1.2. Phương pháp phỏng vấn:................................................................... 49

2.1.3. Phương pháp kiểm tra sư phạm: ....................................................... 50

2.1.4. Phương pháp kiểm tra chức năng sinh lý:......................................... 51

2.1.5. Phương pháp toán thống kê:.............................................................. 59

2.2. Tổ chức nghiên cứu: .................................................................................61

2.2.1. Đối tượng nghiên cứu: ...................................................................... 61

2.2.2. Khách thể nghiên cứu: ...................................................................... 62

2.2.3. Kế hoạch nghiên cứu:........................................................................ 62

2.2.4. Địa điểm nghiên cứu:........................................................................ 62

2.2.5. Các đơn vị phối hợp nghiên cứu:...................................................... 62

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN........................................... 63

3.1. Cơ sở xác định nội dung đánh giá chức năng sinh lý, tố chất thể lực và kỹ

chiến thuật của VĐV chạy CLTB lứa tuổi 16 -18.............................................63

3.1.1. Hệ thống hóa các chỉ tiêu đã được sử dụng trong đánh giá chức năng

sinh lý, tố chất thể lực và kỹ chiến thuật của VĐV ĐK chạy CLTB:............. 63

3.1.2. Xác định các nội dung đánh giá thông qua kết quả phỏng vấn: ....... 65

3.1.3. Kiểm nghiệm độ tin cậy của các chỉ tiêu được lựa chọn: ................. 68

3.1.4. Kiểm nghiệm tính thông báo của các chỉ tiêu được lựa chọn:.......... 69

3.2. Hiện trạng chức năng sinh lý, tố chất thể lực và kỹ chiến thuật của VĐV

chạy CLTB ở lứa tuổi 16 - 18. .........................................................................74

3.2.1. Hiện trạng chức năng sinh lý, tố chất thể lực và kỹ chiến thuật của VĐV

chạy CLTB ở lứa tuổi 16 - 18 qua các nội dung............................................... 74

3.2.2. Xây dựng thang điểm đánh giá chức năng sinh lý, tố chất thể lực và kỹ

chiến thuật của nam và nữ VĐV chạy CLTB lứa tuổi 16 - 18:..................... 106

3.3. Xác định quan hệ giữa thành tích chạy 800m và 1500m với chức năng

sinh lý, tố chất thể lực và kỹ chiến thuật của nam và nữ VĐV chạy CLTB lứa

tuổi 16 - 18: ....................................................................................................115

3.3.1. Nghiên cứu mối tương quan giữa thành tích chạy 800m và 1500m với

các yếu tố chức năng sinh lý, tố chất thể lực và kỹ chiến thuật của nam và

nữ VĐV ở lứa tuổi 16 - 18: ........................................................................ 115

3.3.2. Nghiên cứu xác định tỷ trọng ảnh hưởng của các yếu tố chức năng

sinh lý, tố chất thể lực và kỹ chiến thuật với thành tích chạy 800m và 1500m

của nam và nữ VĐV ở lứa tuổi 16 - 18:..................................................... 125

3.3.3. Xác định mối quan hệ giữa thành tích chạy 800m và 1500m với các

yếu tố chức năng sinh lý, tố chất thể lực và kỹ chiến thuật của nam và nữ

VĐV ở cùng nhóm tuổi 16 – 18 sau một năm tập luyện: .......................... 132

3.3.4. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp chức năng sinh lý, tố chất thể

lực, kỹ chiến thuật của VĐV chạy CLTB lứa tuổi 16 – 18 theo tỷ trọng ảnh

hưởng của từng yếu tố:............................................................................... 134

3.3.5. Ứng dụng tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp chức năng sinh lý, tố chất thể

lực, kỹ chiến thuật cho VĐV chạy CLTB cùng lứa tuổi 16 – 18 sau một năm

tập luyện: .................................................................................................... 135

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................................144

KẾT LUẬN:...................................................................................................144

KIẾN NGHỊ: ..................................................................................................145

CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu tiếng Việt

Tài liệu tiếng Anh

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN

STT Từ viết tắt Diễn giải

1 CLTB Cự ly trung bình

2 ĐDB Độ dài bước

3 ĐK Điền kinh

4 HCB Huy chương bạc

5 HCV Huy chương vàng

6 HLTT Huấn luyện thể thao

7 HLV Huấn luyện viên

8 Nxb Nhà xuất bản

9 SBTĐ Sức bền tốc độ

10 SEA Games

Southeast Asian Games (Đại hội Thể

thao Đông Nam Á)

11 SMB Sức mạnh bật

12 TDTT Thể dục thể thao

13 TĐTL Trình độ tập luyện

14 TĐ Tốc độ

15 TĐTB Tốc độ trung bình

16 THPT Trung học phổ thông

17 TTTT Thành tích thể thao

18 TSB Tần số bước

19 VĐV Vận động viên

20 Xpt Xuất phát thấp

21 Xpc Xuất phát cao

DANH MỤC VIẾT TẮT CÁC THÔNG SỐ SINH LÝ

STT Từ viết tắt Tên đầy đủ tiếng Anh Tên tiếng Việt

1 ATP Adenozin Triphosphate

2 ADP Adenozin Diphosphate

3 AT4 Acid lactic threshold Ngưỡng axit lactic 4 mmol/lít

4 DTS Dung tích sống

5 CO2 Carbon dioxide Khí các bô nic

6 CP Creatine Phosphate

7 CNT Heart work (HW) Công năng tim

8 FT Fast twitch Sợi cơ co nhanh

9 HA Huyết áp

10 HR Heart Rate Tần số nhịp tim

11 LA Lactic acide Axit lactic (AL)

12 O2 Oxy

13 PWC170 Physical Working Capacity

14 ST Slow twitch Sợi cơ co chậm

15 VAnT Velocity Anaerobic Threshold Ngưỡng yếm khí tốc độ

16 VO2max Volume oxy maximum uptake Thể tích oxy hấp thụ tối đa

DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN

STT Từ viết tắt Diễn giải

1 b/gy Bước/giây

2 cm Centimét

3 g Gam

4 g/l Gam/lít

5 gy Giây

6 kG Kilôgam lực

7 kg Kilôgam

8 Kcal/ph Kilôcalo/phút

9 l/ph Lít/phút

10 mmol/l Milimol/Lít

11 ml Mililít

12 ml/ph Mililit/phút

13 ml/ph/kg Mililit/phút/kilôgram

14 m Mét

15 mm Milimét

16 m/gy Mét/giây

17 mmHg Milimét thủy ngân

18 ph Phút

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng Tên bảng Trang

1.1. Thành tích các VĐV ĐK Việt Nam tiêu biểu tại SEA Games 24 và 25. 7

1.2. Thời gian hoạt động và hệ thống cung cấp năng lượng của các môn ĐK. 10

1.3. Nhu cầu năng lượng và khả năng cung cấp về số lượng và công suất của

các hệ thống trao đổi chất trong cơ bắp VĐV chạy các cự ly.

18

1.4. Ước tính mức độ đóng góp các nguồn năng lượng ưa khí và yếm khí của

các cự ly khác nhau.

19

1.5. Tốc độ tối đa tổng hợp ATP theo thời gian bài tập khác nhau. 24

1.6. Chỉ số axit lactic yên tĩnh của người bình thường và VĐV của các tác

giả Trung Quốc (mmol/lít).

25

1.7. Các test đánh giá trình độ thể lực của VĐV chạy CLTB từ 16 - 17 tuổi. 28

1.8. Biến đổi tốc độ và sự dao động so với TĐTB trong chạy 800m. 34

1.9 Biến đổi tốc độ và sự dao động so với TĐTB trong chạy 1500m. 35

2.1. Đánh giá chỉ số công năng tim. 54

2.2. Tiêu chuẩn đánh giá test Cooper. 55

2.3. Tiêu chuẩn đánh giá VO2max. 55

2.4. Xác định cự ly và tốc độ chạy lần 2. 57

2.5. Tiêu chuẩn ngưỡng tốc độ lactate của nam và nữ chạy các cự ly ĐK. 59

3.1. Kết quả kiểm định theo phương pháp Wilcoxon qua 2 lần phỏng vấn. 66

3.2. Hệ số tương quan qua 2 lần kiểm tra các chỉ tiêu đánh giá thể lực của

Nam VĐV (n=14).

68

3.3. Hệ số tương quan qua 2 lần kiểm tra các chỉ tiêu đánh giá thể lực của nữ

VĐV (n=10).

69

3.4. Hệ số tương quan các chỉ tiêu đánh giá chức năng sinh lý, tố chất thể lực

và kỹ chiến thuật với thành tích thi đấu của nam VĐV chạy CLTB lứa

tuổi 16 - 18 (n = 14).

70

3.5. Hệ số tương quan các chỉ tiêu đánh giá chức năng sinh lý, tố chất thể lực

và kỹ chiến thuật với thành tích thi đấu của nữ VĐV chạy CLTB lứa

tuổi 16 - 18 (n = 10).

71

3.6. Hiện trạng đánh giá chức năng sinh lý của nam và nữ VĐV chạy CLTB

lứa tuổi 16 - 18.

75

3.7. Hiện trạng đánh giá các tố chất thể lực của nam và nữ VĐV chạy CLTB

lứa tuổi 16 - 18.

84

3.8. Hiện trạng các chỉ tiêu kỹ chiến thuật chạy cự ly 800m và 1500m của

nam và nữ VĐV lứa tuổi 16 - 18.

91

3.9. So sánh thời gian và tốc độ chạy 400m(1) và 400m(2) cự ly chạy 800m

của nam VĐV chạy CLTB.

96

3.10. So sánh thời gian và tốc độ chạy 400m(1) và 400m(2) cự ly chạy 800m

của VĐV nữ.

99

3.11. Diễn biến ĐDB và TSB chạy cự ly 1500m của VĐV nam lứa tuổi 16-18

tại giải vô địch các lứa tuổi trẻ năm 2008 thành phố Hồ Chí Minh (n=7).

101

3.12. Diễn biến ĐDB và TSB chạy cự ly 1500m của VĐV nữ lứa tuổi 16-18

tại giải vô địch các lứa tuổi trẻ năm 2008 thành phố Hồ Chí Minh (n=7).

103

3.13. Kiểm định phân phối chuẩn Shapyro - Winky các chỉ tiêu của nam VĐV

chạy CLTB lứa tuổi 16 - 18 (n = 30).

108

3.14. Kiểm định phân phối chuẩn Shapyro - Winky các chỉ tiêu của nữ VĐV

chạy CLTB lứa tuổi 16 - 18 (n=26).

108

3.15. Thang điểm đánh giá chức năng sinh lý của nam và nữ VĐV chạy

CLTB lứa tuổi 16 - 18.

110

3.16. Thang điểm đánh giá tố chất thể lực của nam và nữ VĐV chạy CLTB

lứa tuổi 16 - 18.

111

3.17. Thang điểm đánh giá kỹ chiến thuật của nam VĐV chạy 800m và

1500m lứa tuổi 16 - 18.

112

3.18. Thang điểm đánh giá các chỉ tiêu kỹ chiến thuật của nữ VĐV chạy 800m

và 1500m lứa tuổi 16 - 18.

112

3.19. Phân loại các chức năng sinh lý, tố chất thể lực và kỹ chiến thuật của

nam VĐV chạy CLTB lứa tuổi 16 - 18.

113

3.20. Phân loại các chỉ tiêu chức năng sinh lý, tố chất thể lực và kỹ chiến thuật

của VĐV nữ chạy CLTB lứa tuổi 16 - 18.

114

3.21. Hệ số tương quan giữa thành tích chạy 800m và 1500m với từng chỉ tiêu

chức năng sinh lý, tố chất thể lực và kỹ chiến thuật của nam VĐV lứa

116

tuổi 16 – 18 (n = 30).

3.22. Hệ số tương quan giữa thành tích chạy 800m và 1500m với từng chỉ tiêu

chức năng sinh lý, tố chất thể lực và kỹ chiến thuật của nữ VĐV lứa

tuổi 16 - 18.

117

3.23. Hệ số tương quan giữa yếu tố chức năng sinh lý, tố chất thể lực, kỹ

chiến thuật và thành tích chạy 800m, 1500m của nam VĐV lứa tuổi 16 -

18.

126

3.24. Tỷ trọng ảnh hưởng (β) của các yếu tố chức năng sinh lý, tố chất thể lực,

kỹ chiến thuật với thành tích chạy 800m và 1500m của nam VĐV lứa

tuổi 16 - 18.

127

3.25. Hệ số tương quan giữa yếu tố chức năng sinh lý, tố chất thể lực, kỹ

chiến thuật và thành tích chạy 800m, 1500m của nữ VĐV lứa tuổi 16 -

18.

129

3.26. Tỷ trọng ảnh hưởng (β) của các yếu tố chức năng sinh lý, tố chất thể lực,

kỹ chiến thuật với thành tích chạy 800m và 1500m của nữ VĐV lứa tuổi

16 – 18.

130

3.27. Hệ số tương quan giữa thành tích chạy 800m, 1500m với các yếu tố

chức năng sinh lý, tố chất thể lực, kỹ chiến thuật của nam VĐV lứa tuổi

16 – 18 Tp. Hồ Chí Minh.

132

3.28. Hệ số tương quan giữa yếu tố chức năng sinh lý, tố chất thể lực, kỹ

chiến thuật và thành tích chạy 800m, 1500m của nữ VĐV

lứa tuổi 16 – 18 Tp. Hồ Chí Minh.

133

3.29. Phân loại tổng hợp chức năng sinh lý, tố chất thể lực, kỹ chiến thuật có

tính đến tỷ trọng ảnh hưởng của từng yếu tố của nam và nữ VĐV chạy

CLTB lứa tuổi 16 – 18.

135

3.30. Bảng xếp hạng thành tích chạy 800m, 1500m và điểm tổng hợp phân

loại của nam VĐV chạy CLTB lứa tuổi 16 – 18 của Thành phố Hồ Chí

Minh (n=14).

136

3.31. Bảng xếp hạng thành tích chạy 800m, 1500m và điểm tổng hợp phân

loại của nữ VĐV chạy CLTB lứa tuổi 16 – 18 của Thành phố Hồ Chí

Minh.

137

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH VẼ

Thể

loại

Số Tên biểu đồ Trang

Biểu đồ

3.1 Tỷ lệ các đối tượng qua 2 lượt phỏng vấn. 66

3.2 Diễn biến tần số và độ dài bước của VĐV nam chạy cự ly 800m. 93

3.3 Dễn biến tốc độ chạy cự ly 800m của VĐV nam. 95

3.4 Diễn biến tần số và độ dài bước của VĐV nữ chạy cự ly 800m 97

3.5 Diễn biến độ dài bước và tần số bước chạy cự ly 800m của

VĐV nữ Quốc tế.

98

3.6 Diễn biến tốc độ chạy cự ly 800m của VĐV nữ. 99

3.7 Diễn biến tần số và độ dài bước của VĐV nam chạy cự ly

1500m.

102

3.8 Diễn biến tốc độ chạy cự ly 1500m của VĐV nam 102

3.9 Diễn biến độ dài bước và tần số bước chạy cự ly 1500m của

VĐV nữ .

105

3.10 Diễn biến tốc độ chạy cự ly 1500m của VĐV nữ. 106

3.11 Tỷ lệ phần trăm ảnh hưởng của các yếu tố chức năng sinh lý, tố

chất thể lực, kỹ chiến thuật với thành tích chạy 800m của nam

VĐV lứa tuổi 16 – 18.

128

3.12 Tỷ lệ phần trăm ảnh hưởng của các yếu tố với thành tích chạy

1500m của nam VĐV lứa tuổi 16 – 18.

128

3.13 Tỷ lệ phần trăm ảnh hưởng của các yếu tố với thành tích chạy

800m của nữ VĐV lứa tuổi 16 – 18.

131

3.14 Tỷ lệ phần trăm ảnh hưởng của các yếu tố với thành tích chạy

1500m của nữ VĐV lứa tuổi 16 – 18.

131

Hình vẽ

1.1 Diễn biến tốc độ chạy ở từng đoạn 100m của VĐV có trình độ

thành tích chạy 800m khác nhau (từ dưới 1'49'' đến 1'58'').

33

1.2 Diễn biến tốc độ chạy ở từng đoạn 200m khi chạy cự ly 800m

của các VĐV có trình độ khác nhau.

34

1.3 Diễn biến tốc độ chạy cự ly 1500m của các VĐV có trình độ

khác nhau.

36

2.1 Máy đo nhịp tim và nồng độ oxy trong máu. 51

2.2 Máy do nồng độ axit lactic máu Accutrend Lactate. 52

2.3 Giao diện phần mềm tính VO2max. 55

-1-

PHẦN MỞ ĐẦU

Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX và chỉ thị của Ban Bí thư

Trung ương Đảng khóa IX đã nêu rõ: "Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ VĐV thể

thao thành tích cao, đưa thể thao Việt Nam lên trình độ chung trong khu vực

Đông Nam Á và có vị trí cao trong nhiều bộ môn". [34]

Trong những năm gần đây TTTT nước ta đã có những bước tiến đáng ghi

nhận. Từ sau SEA Games 22 Việt Nam đăng cai đến nay thành tích đoàn thể

thao Việt Nam luôn đạt thứ hạng trong tốp nhất, nhì và ba ở đấu trường Đông

Nam Á. ĐK là môn thể thao cơ bản và quan trọng trong chương trình thi đấu của

các đại hội thể thao Olympic quốc tế. Thành tích của môn ĐK qua các kỳ SEA

Games không ngừng tăng lên. Môn ĐK từ chỗ chưa có huy chương vàng ở SEA

Games 16 nhưng đến SEA Games 22, 23, 24, 25 môn ĐK đã giành được 8 huy

chương vàng. Có được những thành tích trên là do điều hành chuyên môn của

Ủy ban Thể dục Thể thao; sự đầu tư về cơ sở vật chất; là kết quả của quá trình

tuyển chọn và huấn luyện lâu dài.

Ngày nay, cuộc tranh tài các môn thể thao nói chung và ĐK nói riêng ngày

càng quyết liệt. Các kỷ lục thế giới của ĐK, bơi lội liên tiếp phá vỡ và nhiều kỷ

lục mới được thiết lập trong các kỳ Đại hội Olympic, giải đấu thế giới, châu lục

và khu vực. Do đó công tác đào tạo VĐV có vai trò quan trọng. Ở các nước tiên

tiến trong những thập niên gần đây, công tác đào tạo VĐV không chỉ dựa vào

yếu tố sẵn có của bẩm sinh, di truyền, vào năng khiếu và cũng không đơn thuần

chỉ dựa vào yếu tố của công tác huấn luyện, sự khổ luyện của VĐV, mà huấn

luyện thể thao phải là sự kết hợp của nền khoa học tiên tiến, tạo thành quy trình

công nghệ đào tạo VĐV. Đó là quy trình đào tạo khoa học với sự kết hợp nhiều

mặt, nhiều giải pháp như y sinh học (sinh lý, sinh hóa, sinh cơ, di truyền, giải

phẫu), kỹ thuật, tâm lý... trong đó sự tác động của khoa học công nghệ vào lĩnh

vực này chiếm tỷ trọng ngày càng cao. Vì vậy việc vận dụng thành quả của các

-2-

môn khoa học vào quá trình tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện nâng cao TTTT có

ý nghĩa quan trọng.

Khu vực Đông Nam Á nói chung và Việt Nam nói riêng là vùng thấp của

TTTT so với châu lục và thế giới. Để đuổi kịp các nước có nền thể thao tiên tiến,

ngành TDTT nước ta đã xác định "cần phát triển thể thao thành tích cao", coi đó

là nhiệm vụ chiến lược xuyên suốt của ngành. Theo Viện khoa học thể dục thể

thao: "Để tạo dựng cơ sở khoa học cho định hướng và chuẩn hóa quy trình đào

tạo VĐV nhiều năm, giải pháp có tính thực tiễn và khả thi hơn cả là vận dụng

phương pháp tiếp cận đi tắt đón đầu, từng bước xây dựng các chỉ tiêu đặc trưng

mô hình của VĐV cấp cao từng môn thể thao trọng điểm, đồng thời, trong phạm

vi có thể, vẫn tiến hành dần dần đánh giá TĐTL của VĐV trẻ các cấp trong

chương trình thể thao quốc gia nhằm nâng cao hiệu quả tuyển chọn và huấn

luyện VĐV các cấp". Điều này rất có ý nghĩa về mặt thực tiễn cũng như lý luận.

Trong đó TĐTL là một phức hợp gồm nhiều thành tố: Y - sinh, tâm lý, kỹ chiến

thuật, thể lực, ngày càng được nâng cao nhờ ảnh hưởng trực tiếp, lâu dài của

lượng vận động tập luyện và thi đấu cũng như các liệu pháp hỗ trợ ngoại sinh

khác. Thực tiễn chỉ ra công tác HLTT hiện đại đòi hỏi việc kiểm tra - đánh giá

TĐTL của VĐV và ở bất kỳ môn thể thao nào cũng được xem xét một cách toàn

diện các mặt như: Hình thái - thể lực, kỹ chiến thuật và tâm - sinh lý theo một

quy trình và trong hệ thống chặt chẽ, khoa học, nhằm xác định hiệu quả huấn

luyện đối với sự phát triển năng lực thể thao của VĐV.

Nhiều tác giả trong và ngoài nước đều cho rằng: Thành tích các môn thể

thao, nhất là các môn vận động chu kỳ trong đó có môn ĐK, phụ thuộc vào các

yếu tố sau đây: Hình thái, chức năng sinh lý, tố chất thể lực, kỹ thuật, một số

yếu tố tâm lý... Các yếu tố đó tạo nên công suất cơ thể, mà thành tích các môn

chạy ngắn và trung bình có tương quan chặt chẽ đến công suất của cơ thể. Do

vậy môn ĐK chạy ngắn và trung bình có hệ thống tiêu chuẩn đánh giá bao gồm

các yếu tố cấu thành TTTT: Hình thái, chức năng sinh lý, tố chất thể lực, kỹ

chiến thuật, một số yếu tố tâm lý... Các yếu tố này nhờ vào thuật toán của môn

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!