Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Virus gây bệnh viêm gan siêu vi c
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN
VIRUS GÂY BỆNH VIÊM GAN SIÊU VI C: TÁI
XÁC ĐỊNH KIỂU GEN DỰA TRÊN VÙNG TRÌNH
TỰ NS5B VÀ XÁC ĐỊNH CÁC ĐỘT BIẾN ĐA HÌNH
ĐƠN NUCLEOTIDE (SNP) TRÊN GEN IL28B
NHẰM TIÊN LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ
THÍCH HỢP CHO BỆNH NHÂN
Sinh viên thực hiện: Từ Thị Ngọc Hồng Dung
Nguyễn Vương Minh Hoàng
Nguyễn Thị Minh Hiền
Hồ Thị Tây
Trần Thị Diễm Kiều
Người hướng dẫn: PGS.TS. Lê Huyền Ái Thúy
TP. Hồ Chí Minh, 2013
GVHD: PGS-TS. Lê Huyền Ái Thúy
Trang 1
LỜI CẢM ƠN
Chuyên đề này là kết quả của gần 4 tháng chúng em tìm hiểu, nghiên cứu và thực
hiện về đề tài viêm gan siêu vi C tại phòng thí nghiệm Sinh học phân tử, trường Đại
học Mở TP. Hồ Chí Minh. Ngoài sự nỗ lực, phấn đấu của bản thân, chúng em đã nhận
được rất nhiều sự chỉ bảo, quan tâm và giúp đỡ. Do đó, nhân dịp hoàn thành chuyên đề
này, cho phép chúng em gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến:
Cô – PGS.TS Lê Huyền Ái Thúy -người chỉ bảo, hướng dẫn và giải thích các
khúc mắc của chúng em từ khi học tập đến khi làm chuyên đề này.Cô là người luôn hỗ
trợ và chỉnh sửa cho chúng em trong chuyên đề của mình.
Anh – Trần Huỳnh Minh Nhật – người chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ chúng em
trong lúc làm chuyên đề và góp ý chỉnh sửa cho chúng em hoàn thành chuyên đề này.
Các Anh/Chị ở Công ty Việt Á đã hướng dẫn và giúp đỡ chúng chúng em tận tình
trong quá trình làm thực nghiệm tại công ty.
Các thầy cô khoa Công nghệ sinh học, trường đại học Mở TP.HCM, những
người đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức và lí luận nghiên cứu khoa học.
Các thầy cô tham gia hội đồng đã dành thời gian xem xét, đánh giá và chỉnh sửa
chuyên đề của em.Các góp ý của quý thầy cô sẽ giúp cho chuyên đề này thêm chính
xác, hoàn thiện và có thêm định hướng nghiên cứu trong tương lai.
Các bạn cùng nghiên cứu đề tài về viêm gan siêu vi C, các bạn cùng lớp
SH09A2, SH09VS đã cùng chúng em học tập và chia sẻ buồn vui trong quá trình học
Đại học cũng như thực hiện chuyên đề tốt nghiệp.
Cuối cùng, con xin cám ơn ba mẹ, các anh chị và các em, những người đã luôn
hỗ trợ con về mặt tinh thần và vật chất để con có thể chuyên tâm học hành và có được
thành quả như ngày hôm nay.
Kính chúc mọi người thật nhiều sức khỏe, niềm vui, may mắn trong cuộc sống
và thành công trong công việc!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 04 năm 2013.
GVHD: PGS-TS. Lê Huyền Ái Thúy
Trang 2
M L
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................5
DANH MỤC HÌNH.........................................................................................................6
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................................8
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI..............................................10
THÔNG TIN VỀ SINH VIÊN CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
.......................................................................................................................................13
PHẦN I. TỔNG QUAN ................................................................................................18
I.1. TỔNG QUAN VỀ BỆNH VIÊM GAN SIÊU VI C. .............................................18
I.1.1. Lịch sử bệnh viêm gan siêu vi C. ...................................................................18
I.1.2. Đặc điểm bệnh học...........................................................................................18
I.1.3. Các con đường lây truyền virus HCV..............................................................22
I.1.4. Dịch tễ học bệnh viêm gan siêu vi C. ..............................................................23
I.2. VIRUS GÂY BỆNH VIÊM GAN C – VIRUS HCV .............................................26
I.2.1. Phân loại và cấu trúc HCV...............................................................................26
I.2.2. Cấu trúc bộ máy di truyền................................................................................28
I.2.3. Cơ chế xâm nhập và gây bệnh của virus HCV. ...............................................31
I.2.4. Các genotype (subtype) hiện nay.....................................................................32
I.3. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ ĐIỀU TRỊ........................................................36
I.3.1. Biện pháp phòng ngừa. ....................................................................................36
I.3.2. Điều trị viêm gan C..........................................................................................36
I.3.3. Phác đồ điều trị. ...............................................................................................39
I.4. ĐỊNH DANH VIRUS HCV....................................................................................42
I.4.1. Các phương pháp chẩn đoán HCV. .................................................................42
I.4.2. Các phương pháp định danh HCV hiện nay. ...................................................46
GVHD: PGS-TS. Lê Huyền Ái Thúy
Trang 3
I.4.3. Đặc điểm vùng NS5B. .....................................................................................48
I.4.4. Định danh HCV dựa vào vùng non-structure NS5B. ......................................49
I.4.5. Hiệu chỉnh trình tự (Proofreading). .................................................................54
I.4.6. Nghiên cứu phát sinh loài. ...............................................................................55
I.5. TỔNG QUAN VỀ INTERFERON VÀ VÙNG GEN IL-28B. ..............................59
I.5.1. Tổng quan về interferon...................................................................................59
I.5.2. Tổng quan về vùng gen IL28B. .......................................................................61
I.6. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SNP TRÊN GEN IL28B........................................63
I.6.1. Phân tích SNP dựa trên sự lai đặc hiệu allele. .................................................63
I.6.2. Phương pháp mở rộng mồi. .............................................................................63
I.6.3. Phương pháp được chọn trong ước thực nghiệm sử d ng trong nghiên cứu.64
PHẦN II: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ............................................................... 66
II.1. VẬT LIỆU. ............................................................................................................66
II.2. PHƯƠNG PHÁP. ..................................................................................................68
II.2.1. Phương pháp khai thác và thu thập tài liệu.....................................................68
II.2.2. Khảo sát in silico. ...........................................................................................69
II.2.3. Thực nghiệm...................................................................................................73
PHẦN III: KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN ..................................................................... 82
III.1. KẾT QUẢ KHAI THÁC VÀ THU THẬP TÀI LIỆU.........................................82
III.2. KẾT QUẢ KHẢO SÁT IN SILICO. ....................................................................83
III.2.1. Kết quả xây dựng cơ sở dữ liệu (database) c c bộ cho genotype 1, 2 và 6. .83
II.2.2. ết quả thống kê các kiểu gen trên NP rs12 6 và rs 1 . ............84
III.2.3. Kết quả đánh giá và thiết kế mồi...................................................................89
III.3. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM NHẰM KHUẾCH ĐẠI VÙNG NS5B CHO CÁC
MẪU BỆNH PHẨM HCV. .........................................................................................103
II.3.1. Kết quả hiệu chỉnh trình tự với Sea View và Chromas Pro. ........................104
III.3.2. Kết quả so sánh với cơ sở dữ liệu Genbank................................................106
GVHD: PGS-TS. Lê Huyền Ái Thúy
Trang 4
III.3.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu trình tự NS5B –HCV. .........................................1088
III.3.4. Phân tích cây phả hệ..................................................................................1088
PHẦN IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................. 115
IV.1. KẾT LUẬN. ...................................................................................................11515
IV.2. KIẾN NGHỊ. ..................................................................................................11616
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 117
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 127
GVHD: PGS-TS. Lê Huyền Ái Thúy
Trang 5
DANH M C BẢNG
Bảng I.1. Tỷ lệ và số lượng người nhiễm viêm gan C theo WHO..............................233
Bảng I.2. Tỷ lệ kiểu gen HCV trong 327 mẫu huyết thanh ở Việt Nam được xác định
bằng kỹ thuật LiPA......................................................................................................255
Bảng I.3. So sánh kết quả xác định genotype HCV khi dùng phương pháp
LiPA(5’UTR) và phương pháp giải trình tự một phần vùng NS5B. ..........................511
Bảng I.4. So sánh kết quả xác định genotype HCV thu được từ phương pháp LiPA
version 1 (5’UTR) và Real-time PCR (NS5B). ..........................................................522
Bảng II.1. Trình tự và các thông số đánh giá mồi bằng IDT và annhyb của cặp mồi
khuếch đại vùng NS5B. ...............................................................................................711
Bảng III.1. Các kỹ thuật sử d ng trong phát hiện các NP trên rs12 6 và
rs8099917. ...................................................................................................................855
Bảng III.2. Trình tự và các thông số đánh giá mồi bằng IDT và annhyb của cặp mồi tối
ưu nhằm khuếch đại vùng NS5B.................................................................................922
Bảng III.3. Trình tự và các thông số đánh giá các cặp mồi , mẫu d của phương pháp
real-time PCR của IDT khuếch đại cho rs12979860..................................................944
Bảng III.4. Trình tự và các thông số đánh giá các cặp mồi , mẫu d của phương pháp
real-time PCR thừa kế của IDT khuếch đại cho rs8099917.......................................966
Bảng III.5. Trình tự và các thông số đánh giá cặp mồi bằng IDT nhằm khuếch đại cho
rs12979860 sau chỉnh sửa..............................................................................................98
Bảng III.6. Các thông số đánh giá cặp mồi, mẫu d ằng IDT nhằm khuếch đại cho
rs8099917 sau chỉnh sửa............................................................................................1000
GVHD: PGS-TS. Lê Huyền Ái Thúy
Trang 6
DANH M H NH
Hình I.1. Diễn biến tự nhiên của bệnh viêm gan C .......................................................19
Hình I.2. Tỷ lệ nhiễm HCV (%) trên thế giới..............................................................244
Hình I.3. Mối quan hệ họ hàng trong họ Flaviviridae. ..............................................2727
Hình I.4. Cấu trúc HCV.............................................................................................2727
Hình I.5. Cấu trúc bộ gen của họ Flaviviridae. .............................................................28
Hình I.6. Cấu trúc HCV và vùng protein được mã hóa từ bộ gen của HCV.............2929
Hình I.7. Quá trình xâm nhập vào tế ào đích khởi đầu sự lây nhiễm HCV. .............322
Hình I.8. Sự phân bố các genotype HCV trên thế giới. ............................................3333
Hình I.9. Tỷ lệ phân bố các genotype HCV theo quốc gia và khu vực.......................344
Hình I.10. Sự phân bố genotype 6 ở Đông Nam Á và Trung Quốc ............................355
Hình I.11. Tỷ lệ phân bố các genotype ở Đông Nam Á và Trung Quốc.....................366
Hình I.12. ơ đồ điều trị cho bệnh nhân nhiễm HCV genotype 1. .............................400
Hình I.13. ơ đồ điều trị đối với bệnh nhân nhiễm HCV genotype 2,3......................411
Hình I.14. Biểu đồ so sánh tỷ lệ SVR giữa các phác đồ điều trị.................................411
Hình I.15. Biểu đồ mô tả vị trí các motif và domain của HCV RdRp. .....................4848
Hình I.16. Cấu trúc của HCV RdRp..........................................................................4949
Hình 1.17. Tỷ lệ các kiểu sai sót khi giải trình tự tự động bằng phương pháp đánh dấu
huỳnh quang trên mồi giữa hai cách đọc nucleotide tự động Phred (màu xám) và ABI
(màu đen). (Ewing và cs, 1 )...................................................................................544
Hình I.18. Sự phân bố các alen C/T của SNP rs12979860 trên thế giới. ...................622
Hình III.1. Vị trí NP rs12 6 và rs 1 trên N T số 19 của người. ............833
Hình III.2. Biểu đồ thống kê tần số trung ình có trọng số các NP rs12 6 (hình
A) và NP rs 1 (hình ) của các bệnh nhân nhiễm HCV trên thế giới. ...........855
Hình III.3. Biểu đồ thống kê sự phân bố của các NP rs 1 (Hình A) và
rs12 6 (Hình ) của các bệnh nhân nhiễm HCV theo chủng tộc. ......................866
GVHD: PGS-TS. Lê Huyền Ái Thúy
Trang 7
Hình III.4. Biểu đồ thống kê sự phân bố các SNP trên kiểu gen rs12979860 của các
bệnh nhân nhiễm HCV theo địa l (hình A) và theo kiểu gen HCV (hình ). ........8686
Hình III.5. ối liên hệ giữa NP rs 1 với giới tính ệnh nhân viêm gan C...8787
Hình III.6. Biểu đồ thống kê khả năng đáp ứng virus kéo dài (SVR) của SNP
rs1297960 của các bệnh nhân nhiễm HCV theo chủng tộc.......................................8888
Hình III.7. Biểu đồ thống kê khả năng đáp ứng virus kéo dài (SVR) của SNP
rs12979860 của các bệnh nhân nhiễm HCV theo địa lý. ..........................................8888
Hình III. . ối liên quan giữa 2 NP rs 1 (trái) và rs12 6 (phải) với kết
quả đáp ứng virus kéo dài của ệnh nhân HCV. .......................................................8989
Hình III.9 Kiểm tra mồi và mẫu d của rs12 6 (A) và rs8099917 (B) bằng
chương trình Annhy ...............................................................................................10303
Hình III.10. Kết quả điện di sản phẩm PCR (mẫu VA-1) với cặp mồi
N 5 2F/N 5 2R, RNA được tách chiết theo phương pháp phenol:chloroform.....1044
Hình III.11. Biểu đồ tín hiệu huỳnh quang bị nhiễu hai đầu. ....................................1044
Hình III.12. Biểu đồ huỳnh quang có peak ổn định được chọn. ...............................1055
Hình III.13. Vị trí sai lệch trên hai kết quả giải trình tự mẫu VA-1 bằng cặp mồi
NS5B2F/NS5B2R. a) là kết quả sắp gióng cột trên Sea View, b) là biểu đồ tín hiệu
huỳnh quang được mở bằng Chromas Pro. Tín hiệu huỳnh quang xác nhận có hai
adenine liên tiếp tại vị trí này. ...................................................................................1066
Hình III.14. Cây phả hệ HCV được dựng bằng 3 phương pháp (A) Neigh or-joining,
(B) Minimum evolution, (C) Maximum likelihood. ...............................................10909
Hình III.15. Các trình tự của su type 2j an đầu (A) và sau khi đã chỉnh sửa (B)...1111
GVHD: PGS-TS. Lê Huyền Ái Thúy
Trang 8
DANH M C CHỮ VIẾT TẮT
5’ N (5’ Non Coding Region) hay 5’ UTR (5’ Untranslated Region): Vùng gen
không mã hóa nằm ở đầu 5’.
aa (amino acid): Đơn phân tạo nên chuỗi polypeptid hay protein.
ALT (Alanine Aminotransferase): Men xúc tác phản ứng chuyển nhóm amino, hiện
diện chủ yếu ở tế bào gan.
Anti-LKM1: Kháng thể kháng microsome gan/thận type 1.
AVP (antivaral protein): protein kháng virus.
CD81: Thành viên của họ protein tetraspanin, là nơi gắn với protein màng E2 của
virus.
CLDN (claudin): Protein trên màng tế bào của người.
DNA: deoxyribonucleic acid.
EASL (European Association for the Study of Liver): Hiệp Hội Nghiên Cứu Bệnh
Gan Châu Âu.
GAG (Glycosylaminoglycan): Th thể trên bề mặt tế bào.
HCV (Hepatitis C Virus): Virus viêm gan C.
HGV (Hepatitis G Virus): Virus viêm gan G.
HRM: High Resolution Melting.
IFN: interferon.
IL28B: Interleukin 28B.
LDLR (Low-density lipoprotein receptor): Th thể trên bề mặt tế bào.
mRNA (messenger ribonucleic acid): RNA thông tin.
MGB: Minor Groove Binder.
Nu (nucleotide): Đơn phân tạo nên chuỗi DNA hay RNA.
NST: Nhiễm sắc thể
NS5B (Non Structure 5B): Vùng gen mã hóa protein không cấu trúc.
OCLN (occludin): Protein trên màng tế bào của người, tương tác với protein E2 của
virus.
PEG-INF/RBV: pegylated interferon và ribavirin.
PCR: Polymerase Chain Reaction.
GVHD: PGS-TS. Lê Huyền Ái Thúy
Trang 9
qPCR (quantitative Polymerase Chain Reaction): PCR định lượng.
RC (Replication complex): phức hợp sao chép.
RdRp (RNA-dependent RNA polymerase): RNA virus ph thuộc vào RNA
polymerase.
RNA: ribonucleic acid.
RFLP (Restriction Fragment Length Polymorphism): Tính đa hình chiều dài đoạn giới
hạn.
SR-B1 (Scavenger receptor class B type 1): Kháng thể ngăn cản sự xâm nhiễm của
virus.
SVR ( ustained Virological Response): Đáp ứng siêu vi lâu dài.
SNP (single nucleotide polymorphism): Tính đa hình đơn nucleotide.
ULN (Upper Limit of Normal): Giới hạn trên của mức ình thường.
GVHD: PGS-TS. Lê Huyền Ái Thúy
Trang 10
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM.
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1. Thông tin chung:
- Tên đề tài: VIRUS GÂY BỆNH VIÊM GAN SIÊU VI C: TÁI XÁ ĐỊNH KIỂU
GEN DỰA TRÊN VÙNG TRÌNH TỰ NS5B VÀ XÁ ĐỊNH Á ĐỘT BIÊN
ĐA H NH ĐƠN NU LEOTIDE (SNP) TRÊN GEN IL28B NHẰM TIÊN
LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ THÍCH HỢP CHO BỆNH NHÂN
- Sinh viên thực hiện: Từ Thị Ngọc Hồng Dung
- Lớp: SH09VS Khoa: Công Nghệ Sinh Học Năm thứ: 4 Số năm đào tạo: 4
- Người hướng dẫn: PGS-TS. Lê Huyền Ái Thúy
2. Mục tiêu đề tài:
- Xây dựng cơ sở dữ liệu c c bộ vùng NS5B cho các kiểu gen HCV.
- Đánh giá in silico cặp mồi dùng giải trình tự vùng NS5B. So sánh các cặp mồi
tham khảo được trên các bài báo khoa học trước đó và cặp mồi tự thiết kế (nếu
có) để tìm ra cặp mồi tối ưu nhất.
- Xây dựng cơ sở lý thuyết về vai trò của hai SNP rs12979860 và rs8099917
trong đáp ứng điều trị viêm gan siêu vi C.
- Xác định tỷ lệ các kiểu gen của SNP trên hai SNP này.
- Tìm kiếm và đánh giá cặp mồi, mẫu d xác định hai SNP này bằng phương
pháp Real-time PCR.
- Thử nghiệm trên một số bệnh phẩm thu nhận từ Trung tâm chẩn đoán Y khoa
Medic, TP. HCM.
3. Tính mới và sáng tạo:
- Dựa trên cơ sở dữ liệu vùng N 5 để xác định genotype và subtype HCV bằng
phương pháp phả hệ phân tử. Các nghiên cứu và ứng d ng vùng N 5 để định
kiểu gen HCV có tính chính xác cao và dễ dàng phân biệt đến mức subtype so
GVHD: PGS-TS. Lê Huyền Ái Thúy
Trang 11
với các phương pháp trước đây sử d ng vùng 5’UTR để xác định kiểu gen
HCV.
- Việc xác định các đột iên đa hình đơn nucleotide ( NP) trên gen IL28B nhằm
tiên lượng phương pháp điều trị thích hợp cho bệnh nhân là những nghiên cứu
khá mới tại Việt Nam.
4. Kết quả nghiên cứu:
- Có được cơ sở dữ liệu (database) c c bộ cho các kiểu gen HCV. Đặc biệt là các
kiểu gen phổ biến ở Việt Nam là kiểu gen 1, 2 và 6.
- Đánh giá và tìm ra cặp mồi tối ưu khuếch đại vùng NS5B-HCV
- Có được cơ sở lý thuyết về vai trò của hai SNP rs12979860 và rs8099917 trong
đáp ứng điều trị viêm gan siêu vi C và xác định tỷ lệ các kiểu gen của SNP trên
hai SNP này
- Tìm ra cặp mồi, mẫu dò tối ưu xác định hai SNP này bằng phương pháp Realtime PCR.
- Tái xác định chính xác genotype và subtype HCV trên một số bệnh phẩm thu
nhận từ Trung tâm chẩn đoán Y khoa edic, TP. HC .
5. Đóng góp về mặt kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo, an ninh, quốc phòng
và khả năng áp dụng của đề tài:
Đề tài cung cấp database NS5B có hiệu quả và uy tín để định genotype và subtype
của HCV, những kết quả của đề tài đóng vai tr là tiền đề cho các nghiên cứu sâu hơn
về triển khai định genotype và subtype HCV. Đồng thời, các kết quả về biến thể SNP
IL2 cũng cung cấp các số liệu an đầu về tình trạng đáp ứng hay không đáp ứng
điều trị trên cơ sở miễn dịch phân tử. Việc này có nghĩa rất lớn về mặt y tế và dịch tễ
học.
6. Công bố khoa học của sinh viên từ kết quả nghiên cứu của đề tài (ghi rõ tên
tạp chí nếu có) hoặc nhận xét, đánh giá của cơ sở đã áp d ng các kết quả nghiên
cứu (nếu có):
Ngày 22 tháng 04 năm 2013
Sinh viên chịu trách nhiệm chính thực hiện đề tài
(ký, họ và tên)
GVHD: PGS-TS. Lê Huyền Ái Thúy
Trang 12
Nhận xét của người hướng dẫn về những đóng góp khoa học của sinh viên
thực hiện đề tài (phần này do người hướng dẫn ghi):
Ngày tháng 04 năm 2013
Xác nhận của đơn vị Người hướng dẫn
(ký tên và đóng dấu) (ký, họ và tên)
GVHD: PGS-TS. Lê Huyền Ái Thúy
Trang 13
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM
THÔNG TIN VỀ SINH VIÊN CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH THỰC
HIỆN ĐỀ TÀI
I. SƠ LƯỢC VỀ SINH VIÊN:
Họ và tên: Từ Thị Ngọc Hồng Dung
Sinh ngày: 04 tháng: 10 năm: 1991
Nơi sinh: Đăk Lăk
Lớp: SH09VS Khóa: 2009-2013
Khoa: Công Nghệ Sinh Học
Địa chỉ liên hệ: 86/56/31 Phổ Quang, P2, Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 01656243757 Email: hongdung410@gmail.com
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP (Kê khai thành tích của sinh viên từ năm thứ 1 đến năm
đang học):
* Năm thứ 1:
Ngành học: Công Nghệ Sinh Học Khoa: Công Nghệ Sinh Học
Kết quả xếp loại học tập: khá
ơ lược thành tích:
* Năm thứ 2:
Ngành học: Công Nghệ Sinh Học Khoa: Công Nghệ Sinh Học
Kết quả xếp loại học tập:khá
ơ lược thành tích:
* Năm thứ 3:
Ngành học: Công Nghệ Sinh Học Khoa: Công Nghệ Sinh Học
Kết quả xếp loại học tập: khá
ơ lược thành tích:
ANH
4X6
GVHD: PGS-TS. Lê Huyền Ái Thúy
Trang 14
* Năm thứ 4:
Ngành học: Công Nghệ Sinh Học Khoa: Công Nghệ Sinh Học
Kết quả xếp loại học tập: khá
ơ lược thành tích:
Ngày 22 tháng 04 năm 2013
Xác nhận của đơn vị Sinh viên chịu trách nhiệm chính
thực hiện đề tài
(ký tên và đóng dấu) (ký, họ và tên)