Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Virus gây bệnh viêm gan siêu vi c
PREMIUM
Số trang
167
Kích thước
4.9 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1587

Virus gây bệnh viêm gan siêu vi c

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO TỔNG KẾT

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN

VIRUS GÂY BỆNH VIÊM GAN SIÊU VI C: TÁI

XÁC ĐỊNH KIỂU GEN DỰA TRÊN VÙNG TRÌNH

TỰ NS5B VÀ XÁC ĐỊNH CÁC ĐỘT BIẾN ĐA HÌNH

ĐƠN NUCLEOTIDE (SNP) TRÊN GEN IL28B

NHẰM TIÊN LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ

THÍCH HỢP CHO BỆNH NHÂN

Sinh viên thực hiện: Từ Thị Ngọc Hồng Dung

Nguyễn Vương Minh Hoàng

Nguyễn Thị Minh Hiền

Hồ Thị Tây

Trần Thị Diễm Kiều

Người hướng dẫn: PGS.TS. Lê Huyền Ái Thúy

TP. Hồ Chí Minh, 2013

GVHD: PGS-TS. Lê Huyền Ái Thúy

Trang 1

LỜI CẢM ƠN

Chuyên đề này là kết quả của gần 4 tháng chúng em tìm hiểu, nghiên cứu và thực

hiện về đề tài viêm gan siêu vi C tại phòng thí nghiệm Sinh học phân tử, trường Đại

học Mở TP. Hồ Chí Minh. Ngoài sự nỗ lực, phấn đấu của bản thân, chúng em đã nhận

được rất nhiều sự chỉ bảo, quan tâm và giúp đỡ. Do đó, nhân dịp hoàn thành chuyên đề

này, cho phép chúng em gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến:

Cô – PGS.TS Lê Huyền Ái Thúy -người chỉ bảo, hướng dẫn và giải thích các

khúc mắc của chúng em từ khi học tập đến khi làm chuyên đề này.Cô là người luôn hỗ

trợ và chỉnh sửa cho chúng em trong chuyên đề của mình.

Anh – Trần Huỳnh Minh Nhật – người chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ chúng em

trong lúc làm chuyên đề và góp ý chỉnh sửa cho chúng em hoàn thành chuyên đề này.

Các Anh/Chị ở Công ty Việt Á đã hướng dẫn và giúp đỡ chúng chúng em tận tình

trong quá trình làm thực nghiệm tại công ty.

Các thầy cô khoa Công nghệ sinh học, trường đại học Mở TP.HCM, những

người đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức và lí luận nghiên cứu khoa học.

Các thầy cô tham gia hội đồng đã dành thời gian xem xét, đánh giá và chỉnh sửa

chuyên đề của em.Các góp ý của quý thầy cô sẽ giúp cho chuyên đề này thêm chính

xác, hoàn thiện và có thêm định hướng nghiên cứu trong tương lai.

Các bạn cùng nghiên cứu đề tài về viêm gan siêu vi C, các bạn cùng lớp

SH09A2, SH09VS đã cùng chúng em học tập và chia sẻ buồn vui trong quá trình học

Đại học cũng như thực hiện chuyên đề tốt nghiệp.

Cuối cùng, con xin cám ơn ba mẹ, các anh chị và các em, những người đã luôn

hỗ trợ con về mặt tinh thần và vật chất để con có thể chuyên tâm học hành và có được

thành quả như ngày hôm nay.

Kính chúc mọi người thật nhiều sức khỏe, niềm vui, may mắn trong cuộc sống

và thành công trong công việc!

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 04 năm 2013.

GVHD: PGS-TS. Lê Huyền Ái Thúy

Trang 2

M L

DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................5

DANH MỤC HÌNH.........................................................................................................6

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................................8

THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI..............................................10

THÔNG TIN VỀ SINH VIÊN CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

.......................................................................................................................................13

PHẦN I. TỔNG QUAN ................................................................................................18

I.1. TỔNG QUAN VỀ BỆNH VIÊM GAN SIÊU VI C. .............................................18

I.1.1. Lịch sử bệnh viêm gan siêu vi C. ...................................................................18

I.1.2. Đặc điểm bệnh học...........................................................................................18

I.1.3. Các con đường lây truyền virus HCV..............................................................22

I.1.4. Dịch tễ học bệnh viêm gan siêu vi C. ..............................................................23

I.2. VIRUS GÂY BỆNH VIÊM GAN C – VIRUS HCV .............................................26

I.2.1. Phân loại và cấu trúc HCV...............................................................................26

I.2.2. Cấu trúc bộ máy di truyền................................................................................28

I.2.3. Cơ chế xâm nhập và gây bệnh của virus HCV. ...............................................31

I.2.4. Các genotype (subtype) hiện nay.....................................................................32

I.3. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ ĐIỀU TRỊ........................................................36

I.3.1. Biện pháp phòng ngừa. ....................................................................................36

I.3.2. Điều trị viêm gan C..........................................................................................36

I.3.3. Phác đồ điều trị. ...............................................................................................39

I.4. ĐỊNH DANH VIRUS HCV....................................................................................42

I.4.1. Các phương pháp chẩn đoán HCV. .................................................................42

I.4.2. Các phương pháp định danh HCV hiện nay. ...................................................46

GVHD: PGS-TS. Lê Huyền Ái Thúy

Trang 3

I.4.3. Đặc điểm vùng NS5B. .....................................................................................48

I.4.4. Định danh HCV dựa vào vùng non-structure NS5B. ......................................49

I.4.5. Hiệu chỉnh trình tự (Proofreading). .................................................................54

I.4.6. Nghiên cứu phát sinh loài. ...............................................................................55

I.5. TỔNG QUAN VỀ INTERFERON VÀ VÙNG GEN IL-28B. ..............................59

I.5.1. Tổng quan về interferon...................................................................................59

I.5.2. Tổng quan về vùng gen IL28B. .......................................................................61

I.6. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SNP TRÊN GEN IL28B........................................63

I.6.1. Phân tích SNP dựa trên sự lai đặc hiệu allele. .................................................63

I.6.2. Phương pháp mở rộng mồi. .............................................................................63

I.6.3. Phương pháp được chọn trong ước thực nghiệm sử d ng trong nghiên cứu.64

PHẦN II: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ............................................................... 66

II.1. VẬT LIỆU. ............................................................................................................66

II.2. PHƯƠNG PHÁP. ..................................................................................................68

II.2.1. Phương pháp khai thác và thu thập tài liệu.....................................................68

II.2.2. Khảo sát in silico. ...........................................................................................69

II.2.3. Thực nghiệm...................................................................................................73

PHẦN III: KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN ..................................................................... 82

III.1. KẾT QUẢ KHAI THÁC VÀ THU THẬP TÀI LIỆU.........................................82

III.2. KẾT QUẢ KHẢO SÁT IN SILICO. ....................................................................83

III.2.1. Kết quả xây dựng cơ sở dữ liệu (database) c c bộ cho genotype 1, 2 và 6. .83

II.2.2. ết quả thống kê các kiểu gen trên NP rs12 6 và rs 1 . ............84

III.2.3. Kết quả đánh giá và thiết kế mồi...................................................................89

III.3. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM NHẰM KHUẾCH ĐẠI VÙNG NS5B CHO CÁC

MẪU BỆNH PHẨM HCV. .........................................................................................103

II.3.1. Kết quả hiệu chỉnh trình tự với Sea View và Chromas Pro. ........................104

III.3.2. Kết quả so sánh với cơ sở dữ liệu Genbank................................................106

GVHD: PGS-TS. Lê Huyền Ái Thúy

Trang 4

III.3.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu trình tự NS5B –HCV. .........................................1088

III.3.4. Phân tích cây phả hệ..................................................................................1088

PHẦN IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................. 115

IV.1. KẾT LUẬN. ...................................................................................................11515

IV.2. KIẾN NGHỊ. ..................................................................................................11616

TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 117

PHỤ LỤC ................................................................................................................... 127

GVHD: PGS-TS. Lê Huyền Ái Thúy

Trang 5

DANH M C BẢNG

Bảng I.1. Tỷ lệ và số lượng người nhiễm viêm gan C theo WHO..............................233

Bảng I.2. Tỷ lệ kiểu gen HCV trong 327 mẫu huyết thanh ở Việt Nam được xác định

bằng kỹ thuật LiPA......................................................................................................255

Bảng I.3. So sánh kết quả xác định genotype HCV khi dùng phương pháp

LiPA(5’UTR) và phương pháp giải trình tự một phần vùng NS5B. ..........................511

Bảng I.4. So sánh kết quả xác định genotype HCV thu được từ phương pháp LiPA

version 1 (5’UTR) và Real-time PCR (NS5B). ..........................................................522

Bảng II.1. Trình tự và các thông số đánh giá mồi bằng IDT và annhyb của cặp mồi

khuếch đại vùng NS5B. ...............................................................................................711

Bảng III.1. Các kỹ thuật sử d ng trong phát hiện các NP trên rs12 6 và

rs8099917. ...................................................................................................................855

Bảng III.2. Trình tự và các thông số đánh giá mồi bằng IDT và annhyb của cặp mồi tối

ưu nhằm khuếch đại vùng NS5B.................................................................................922

Bảng III.3. Trình tự và các thông số đánh giá các cặp mồi , mẫu d của phương pháp

real-time PCR của IDT khuếch đại cho rs12979860..................................................944

Bảng III.4. Trình tự và các thông số đánh giá các cặp mồi , mẫu d của phương pháp

real-time PCR thừa kế của IDT khuếch đại cho rs8099917.......................................966

Bảng III.5. Trình tự và các thông số đánh giá cặp mồi bằng IDT nhằm khuếch đại cho

rs12979860 sau chỉnh sửa..............................................................................................98

Bảng III.6. Các thông số đánh giá cặp mồi, mẫu d ằng IDT nhằm khuếch đại cho

rs8099917 sau chỉnh sửa............................................................................................1000

GVHD: PGS-TS. Lê Huyền Ái Thúy

Trang 6

DANH M H NH

Hình I.1. Diễn biến tự nhiên của bệnh viêm gan C .......................................................19

Hình I.2. Tỷ lệ nhiễm HCV (%) trên thế giới..............................................................244

Hình I.3. Mối quan hệ họ hàng trong họ Flaviviridae. ..............................................2727

Hình I.4. Cấu trúc HCV.............................................................................................2727

Hình I.5. Cấu trúc bộ gen của họ Flaviviridae. .............................................................28

Hình I.6. Cấu trúc HCV và vùng protein được mã hóa từ bộ gen của HCV.............2929

Hình I.7. Quá trình xâm nhập vào tế ào đích khởi đầu sự lây nhiễm HCV. .............322

Hình I.8. Sự phân bố các genotype HCV trên thế giới. ............................................3333

Hình I.9. Tỷ lệ phân bố các genotype HCV theo quốc gia và khu vực.......................344

Hình I.10. Sự phân bố genotype 6 ở Đông Nam Á và Trung Quốc ............................355

Hình I.11. Tỷ lệ phân bố các genotype ở Đông Nam Á và Trung Quốc.....................366

Hình I.12. ơ đồ điều trị cho bệnh nhân nhiễm HCV genotype 1. .............................400

Hình I.13. ơ đồ điều trị đối với bệnh nhân nhiễm HCV genotype 2,3......................411

Hình I.14. Biểu đồ so sánh tỷ lệ SVR giữa các phác đồ điều trị.................................411

Hình I.15. Biểu đồ mô tả vị trí các motif và domain của HCV RdRp. .....................4848

Hình I.16. Cấu trúc của HCV RdRp..........................................................................4949

Hình 1.17. Tỷ lệ các kiểu sai sót khi giải trình tự tự động bằng phương pháp đánh dấu

huỳnh quang trên mồi giữa hai cách đọc nucleotide tự động Phred (màu xám) và ABI

(màu đen). (Ewing và cs, 1 )...................................................................................544

Hình I.18. Sự phân bố các alen C/T của SNP rs12979860 trên thế giới. ...................622

Hình III.1. Vị trí NP rs12 6 và rs 1 trên N T số 19 của người. ............833

Hình III.2. Biểu đồ thống kê tần số trung ình có trọng số các NP rs12 6 (hình

A) và NP rs 1 (hình ) của các bệnh nhân nhiễm HCV trên thế giới. ...........855

Hình III.3. Biểu đồ thống kê sự phân bố của các NP rs 1 (Hình A) và

rs12 6 (Hình ) của các bệnh nhân nhiễm HCV theo chủng tộc. ......................866

GVHD: PGS-TS. Lê Huyền Ái Thúy

Trang 7

Hình III.4. Biểu đồ thống kê sự phân bố các SNP trên kiểu gen rs12979860 của các

bệnh nhân nhiễm HCV theo địa l (hình A) và theo kiểu gen HCV (hình ). ........8686

Hình III.5. ối liên hệ giữa NP rs 1 với giới tính ệnh nhân viêm gan C...8787

Hình III.6. Biểu đồ thống kê khả năng đáp ứng virus kéo dài (SVR) của SNP

rs1297960 của các bệnh nhân nhiễm HCV theo chủng tộc.......................................8888

Hình III.7. Biểu đồ thống kê khả năng đáp ứng virus kéo dài (SVR) của SNP

rs12979860 của các bệnh nhân nhiễm HCV theo địa lý. ..........................................8888

Hình III. . ối liên quan giữa 2 NP rs 1 (trái) và rs12 6 (phải) với kết

quả đáp ứng virus kéo dài của ệnh nhân HCV. .......................................................8989

Hình III.9 Kiểm tra mồi và mẫu d của rs12 6 (A) và rs8099917 (B) bằng

chương trình Annhy ...............................................................................................10303

Hình III.10. Kết quả điện di sản phẩm PCR (mẫu VA-1) với cặp mồi

N 5 2F/N 5 2R, RNA được tách chiết theo phương pháp phenol:chloroform.....1044

Hình III.11. Biểu đồ tín hiệu huỳnh quang bị nhiễu hai đầu. ....................................1044

Hình III.12. Biểu đồ huỳnh quang có peak ổn định được chọn. ...............................1055

Hình III.13. Vị trí sai lệch trên hai kết quả giải trình tự mẫu VA-1 bằng cặp mồi

NS5B2F/NS5B2R. a) là kết quả sắp gióng cột trên Sea View, b) là biểu đồ tín hiệu

huỳnh quang được mở bằng Chromas Pro. Tín hiệu huỳnh quang xác nhận có hai

adenine liên tiếp tại vị trí này. ...................................................................................1066

Hình III.14. Cây phả hệ HCV được dựng bằng 3 phương pháp (A) Neigh or-joining,

(B) Minimum evolution, (C) Maximum likelihood. ...............................................10909

Hình III.15. Các trình tự của su type 2j an đầu (A) và sau khi đã chỉnh sửa (B)...1111

GVHD: PGS-TS. Lê Huyền Ái Thúy

Trang 8

DANH M C CHỮ VIẾT TẮT

5’ N (5’ Non Coding Region) hay 5’ UTR (5’ Untranslated Region): Vùng gen

không mã hóa nằm ở đầu 5’.

aa (amino acid): Đơn phân tạo nên chuỗi polypeptid hay protein.

ALT (Alanine Aminotransferase): Men xúc tác phản ứng chuyển nhóm amino, hiện

diện chủ yếu ở tế bào gan.

Anti-LKM1: Kháng thể kháng microsome gan/thận type 1.

AVP (antivaral protein): protein kháng virus.

CD81: Thành viên của họ protein tetraspanin, là nơi gắn với protein màng E2 của

virus.

CLDN (claudin): Protein trên màng tế bào của người.

DNA: deoxyribonucleic acid.

EASL (European Association for the Study of Liver): Hiệp Hội Nghiên Cứu Bệnh

Gan Châu Âu.

GAG (Glycosylaminoglycan): Th thể trên bề mặt tế bào.

HCV (Hepatitis C Virus): Virus viêm gan C.

HGV (Hepatitis G Virus): Virus viêm gan G.

HRM: High Resolution Melting.

IFN: interferon.

IL28B: Interleukin 28B.

LDLR (Low-density lipoprotein receptor): Th thể trên bề mặt tế bào.

mRNA (messenger ribonucleic acid): RNA thông tin.

MGB: Minor Groove Binder.

Nu (nucleotide): Đơn phân tạo nên chuỗi DNA hay RNA.

NST: Nhiễm sắc thể

NS5B (Non Structure 5B): Vùng gen mã hóa protein không cấu trúc.

OCLN (occludin): Protein trên màng tế bào của người, tương tác với protein E2 của

virus.

PEG-INF/RBV: pegylated interferon và ribavirin.

PCR: Polymerase Chain Reaction.

GVHD: PGS-TS. Lê Huyền Ái Thúy

Trang 9

qPCR (quantitative Polymerase Chain Reaction): PCR định lượng.

RC (Replication complex): phức hợp sao chép.

RdRp (RNA-dependent RNA polymerase): RNA virus ph thuộc vào RNA

polymerase.

RNA: ribonucleic acid.

RFLP (Restriction Fragment Length Polymorphism): Tính đa hình chiều dài đoạn giới

hạn.

SR-B1 (Scavenger receptor class B type 1): Kháng thể ngăn cản sự xâm nhiễm của

virus.

SVR ( ustained Virological Response): Đáp ứng siêu vi lâu dài.

SNP (single nucleotide polymorphism): Tính đa hình đơn nucleotide.

ULN (Upper Limit of Normal): Giới hạn trên của mức ình thường.

GVHD: PGS-TS. Lê Huyền Ái Thúy

Trang 10

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM.

THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

1. Thông tin chung:

- Tên đề tài: VIRUS GÂY BỆNH VIÊM GAN SIÊU VI C: TÁI XÁ ĐỊNH KIỂU

GEN DỰA TRÊN VÙNG TRÌNH TỰ NS5B VÀ XÁ ĐỊNH Á ĐỘT BIÊN

ĐA H NH ĐƠN NU LEOTIDE (SNP) TRÊN GEN IL28B NHẰM TIÊN

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ THÍCH HỢP CHO BỆNH NHÂN

- Sinh viên thực hiện: Từ Thị Ngọc Hồng Dung

- Lớp: SH09VS Khoa: Công Nghệ Sinh Học Năm thứ: 4 Số năm đào tạo: 4

- Người hướng dẫn: PGS-TS. Lê Huyền Ái Thúy

2. Mục tiêu đề tài:

- Xây dựng cơ sở dữ liệu c c bộ vùng NS5B cho các kiểu gen HCV.

- Đánh giá in silico cặp mồi dùng giải trình tự vùng NS5B. So sánh các cặp mồi

tham khảo được trên các bài báo khoa học trước đó và cặp mồi tự thiết kế (nếu

có) để tìm ra cặp mồi tối ưu nhất.

- Xây dựng cơ sở lý thuyết về vai trò của hai SNP rs12979860 và rs8099917

trong đáp ứng điều trị viêm gan siêu vi C.

- Xác định tỷ lệ các kiểu gen của SNP trên hai SNP này.

- Tìm kiếm và đánh giá cặp mồi, mẫu d xác định hai SNP này bằng phương

pháp Real-time PCR.

- Thử nghiệm trên một số bệnh phẩm thu nhận từ Trung tâm chẩn đoán Y khoa

Medic, TP. HCM.

3. Tính mới và sáng tạo:

- Dựa trên cơ sở dữ liệu vùng N 5 để xác định genotype và subtype HCV bằng

phương pháp phả hệ phân tử. Các nghiên cứu và ứng d ng vùng N 5 để định

kiểu gen HCV có tính chính xác cao và dễ dàng phân biệt đến mức subtype so

GVHD: PGS-TS. Lê Huyền Ái Thúy

Trang 11

với các phương pháp trước đây sử d ng vùng 5’UTR để xác định kiểu gen

HCV.

- Việc xác định các đột iên đa hình đơn nucleotide ( NP) trên gen IL28B nhằm

tiên lượng phương pháp điều trị thích hợp cho bệnh nhân là những nghiên cứu

khá mới tại Việt Nam.

4. Kết quả nghiên cứu:

- Có được cơ sở dữ liệu (database) c c bộ cho các kiểu gen HCV. Đặc biệt là các

kiểu gen phổ biến ở Việt Nam là kiểu gen 1, 2 và 6.

- Đánh giá và tìm ra cặp mồi tối ưu khuếch đại vùng NS5B-HCV

- Có được cơ sở lý thuyết về vai trò của hai SNP rs12979860 và rs8099917 trong

đáp ứng điều trị viêm gan siêu vi C và xác định tỷ lệ các kiểu gen của SNP trên

hai SNP này

- Tìm ra cặp mồi, mẫu dò tối ưu xác định hai SNP này bằng phương pháp Real￾time PCR.

- Tái xác định chính xác genotype và subtype HCV trên một số bệnh phẩm thu

nhận từ Trung tâm chẩn đoán Y khoa edic, TP. HC .

5. Đóng góp về mặt kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo, an ninh, quốc phòng

và khả năng áp dụng của đề tài:

Đề tài cung cấp database NS5B có hiệu quả và uy tín để định genotype và subtype

của HCV, những kết quả của đề tài đóng vai tr là tiền đề cho các nghiên cứu sâu hơn

về triển khai định genotype và subtype HCV. Đồng thời, các kết quả về biến thể SNP

IL2 cũng cung cấp các số liệu an đầu về tình trạng đáp ứng hay không đáp ứng

điều trị trên cơ sở miễn dịch phân tử. Việc này có nghĩa rất lớn về mặt y tế và dịch tễ

học.

6. Công bố khoa học của sinh viên từ kết quả nghiên cứu của đề tài (ghi rõ tên

tạp chí nếu có) hoặc nhận xét, đánh giá của cơ sở đã áp d ng các kết quả nghiên

cứu (nếu có):

Ngày 22 tháng 04 năm 2013

Sinh viên chịu trách nhiệm chính thực hiện đề tài

(ký, họ và tên)

GVHD: PGS-TS. Lê Huyền Ái Thúy

Trang 12

Nhận xét của người hướng dẫn về những đóng góp khoa học của sinh viên

thực hiện đề tài (phần này do người hướng dẫn ghi):

Ngày tháng 04 năm 2013

Xác nhận của đơn vị Người hướng dẫn

(ký tên và đóng dấu) (ký, họ và tên)

GVHD: PGS-TS. Lê Huyền Ái Thúy

Trang 13

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM

THÔNG TIN VỀ SINH VIÊN CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH THỰC

HIỆN ĐỀ TÀI

I. SƠ LƯỢC VỀ SINH VIÊN:

Họ và tên: Từ Thị Ngọc Hồng Dung

Sinh ngày: 04 tháng: 10 năm: 1991

Nơi sinh: Đăk Lăk

Lớp: SH09VS Khóa: 2009-2013

Khoa: Công Nghệ Sinh Học

Địa chỉ liên hệ: 86/56/31 Phổ Quang, P2, Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh.

Điện thoại: 01656243757 Email: hongdung410@gmail.com

II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP (Kê khai thành tích của sinh viên từ năm thứ 1 đến năm

đang học):

* Năm thứ 1:

Ngành học: Công Nghệ Sinh Học Khoa: Công Nghệ Sinh Học

Kết quả xếp loại học tập: khá

ơ lược thành tích:

* Năm thứ 2:

Ngành học: Công Nghệ Sinh Học Khoa: Công Nghệ Sinh Học

Kết quả xếp loại học tập:khá

ơ lược thành tích:

* Năm thứ 3:

Ngành học: Công Nghệ Sinh Học Khoa: Công Nghệ Sinh Học

Kết quả xếp loại học tập: khá

ơ lược thành tích:

ANH

4X6

GVHD: PGS-TS. Lê Huyền Ái Thúy

Trang 14

* Năm thứ 4:

Ngành học: Công Nghệ Sinh Học Khoa: Công Nghệ Sinh Học

Kết quả xếp loại học tập: khá

ơ lược thành tích:

Ngày 22 tháng 04 năm 2013

Xác nhận của đơn vị Sinh viên chịu trách nhiệm chính

thực hiện đề tài

(ký tên và đóng dấu) (ký, họ và tên)

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!