Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Việt Nam - Myanmar: hướng tới quan hệ hợp tác trong khuôn khổ cộng đồng Asean
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
CẨU THỊ HIẾU
“VIỆT NAM – MYANMAR : HƢỚNG TỚI
QUAN HỆ HỢP TÁC TRONG KHUÔN KHỔ
CỘNG ĐỒNG ASEAN
Chuyên ngành : Địa lý học
Mã số : 60 31 05 01
LUẬN VĂN THẠC SỸ ĐỊA LÝ HỌC
Hƣớng dẫn khoa học : TS.Vũ Nhƣ Vân
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và chưa được sử
dụng để bảo vệ một học vị nào.
Thái Nguyên, Ngày 14 tháng 04 năm 2014
Học viên
Cẩu Thị Hiếu
i
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn, em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình
của các cá nhân, tập thể và các thầy cô giáo trong nhà trường.
Em xin chân thành cảm ơn phòng quản lí đào tạo, Ban chủ nhiệm khoa sau
Đại học, khoa Địa lí cùng các thầy cô giáo trường Đại học Sư phạm- Đại học
thái Nguyên đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn nghiên cứu khoa học và giúp đỡ
em trong quá trình học tập tại trường.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Tiến sĩ Vũ Như Vân đã tận tình chỉ
bảo cho em trong quá trình thực hiện luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện nhưng luận văn
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự góp ý, trao đổi của các
nhà khoa học, các thầy cô giáo và các anh chị học viên để luận văn được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày 14tháng 04 năm 2014
Học viên
Cẩu Thị Hiếu
ii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan…………………………………………………………………….i
Lời cảm ơn……………………………………………………………………....ii
Mục lục………………………………………………………………………....iii
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt…………………………………………iv
Danh mục các bảng……………………………………………………………...v
Danh mục các hình……………………………………………………………...vi
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUAN HỢP TÁC
VIỆT NAM – MYANMAR .............................................................................. 10
1.1. Cơ sở lí luận ................................................................................................. 10
1.1.1. Xu hướng toàn cầu hóa ............................................................................. 10
1.1.2. Đường lối hội nhập quốc tế trong điều kiện của Việt Nam..................... 13
1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................. 21
1.2.1. Quan hệ hợp tác Việt Nam – Myanmar trong khuôn khổ Hiến chương
ASEAN................................................................................................................ 21
1.2.2. Quan hệ hợp tác Việt Nam – Myanmar trong khuôn khổ Tầm nhìn hướng
tới Cộng đồng ASEAN - 2015 ............................................................................ 25
1.2.3. Quan hệ song phương Việt Nam – Myanmar trong thực tiễn ................. 29
TIỂU KẾT CHƢƠNG I.................................................................................... 35
Chƣơng 2. ĐẤT NƢỚC, CON NGƢỜI VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI LIÊN
BANG MYANMAR .......................................................................................... 36
2.1 Khái quát về lịch sử phát triển của Myanmar............................................... 36
2.1.1. Quốc hiệu .................................................................................................. 36
2.1.2. Tiến trình lịch sử ....................................................................................... 38
2.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Myanmar............................. 40
2.2.1 Điều kiện tự nhiên ...................................................................................... 40
2.2.2. Tài nguyên thiên nhiên.............................................................................. 45
2.3. Dân cư, xã hôi .............................................................................................. 55
2.4. Hiện trạng phát triển kinh tế của Myanmar ................................................. 57
iii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
2.4.1 Đánh giá tình hình phát triển kinh tế xã hội của Myanmar trong những năm
gân đây ................................................................................................................ 57
2.4.2. Đánh giá triển vọng cơ hội và thách thức của Myanmar trong bối cảnh
chung của thế giới và khu vực Đông Nam Á...................................................... 60
Tiểu kết Chương 2............................................................................................. 67
Chƣơng 3.HỢP TÁC TOÀN DIỆN VIỆT NAM – MYANMAR TRONG
KHUÔN KHỔ TIỂU VÙNG MÊ CÔNG MỞ RỘNG (GMS): CƠ HỘI VÀ
TRIỂN VỌNG .................................................................................................... 68
3.1. Quan điểm và tiếp cận chung....................................................................... 68
3.1.1 Việt Nam – Myanmar cùng Tầm nhìn hướng tới Cộng đồng ASEAN –
2015..................................................................................................................... 68
3.1.2. Các cơ chế hợp tác : song phương / đa phương ........................................ 70
3.1.3. Việt Nam – Myanmar : Đối tác tin cậy trong SMC .................................. 71
3.2. Hiện trạng quan hệ hợp tác song phương Việt Nam – Myanmar................ 74
3.2.1. Cơ hội Việt Nam xâm nhập thị trường Myanmar..................................... 74
3.2.2. Cơ hội Myanmar xâm nhập thị trường Việt Nam ..........................................81
3.3. Cơ hội quan hệ hợp tác hợp tác đa phương trong khuôn khổ GMS ............ 84
3.3.1. Sáng kiến hợp tác tiểu vùng Mê Công mở rộng (GMS).......................... 84
3.3.2 Hợp tác ACMECS..................................................................................... 86
3.3.3. Hợp tác trong khuôn khổ Uỷ hội sông Mê Công..................................... 87
3.3.4. Hợp tác Mê Công – Nhật Bản................................................................... 90
3.3.5. Hợp tác Mê Công – Mỹ (LMI) ................................................................. 90
3.3.6. Hợp tác Mê Công – Hàn Quốc.................................................................. 91
3.3.7. Hợp tác sông Mê Công – sông Hằng (MGC) ........................................... 92
3.3.8. Tam giác phát triển CLV........................................................................... 92
3.3.9. Hợp tác bốn nước Campuchia, Lào, Mianma và Việt Nam (CLMV) ..... 93
3.4. Chiến lược hợp tác Kinh tế Ayeyawadi-Chao Phraya-Mekong - Khuôn khổ
hợp tác ACMECS................................................................................................ 95
3.5. Khuôn khổ hợp tác hành lang Đông – Tây .................................................. 98
Tiểu kết Chƣơng 3.......................................................................................... 105
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 108
PHỤ LỤC......................................................................................................... 110
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACMECS : Hợp tác kinh tế 3 dòng sông
ACCWG : nhóm công tác hội đồng điều phối ASEAN
ARE : Diễn đàn khu vực ASEAN
ADMM : Hội nghị giữa các bộ trưởng quốc phòng ASEAN
và các đối tác
AFTA : Khu vực mậu dịch tự do
ASEAN (AMM) : Hội nghị Bộ trưởng
COC : Quy tắc ứng xử ở Biển đông
CLV : Campuchia, Lào, Việt Nam
CLMV : Campuchia, Lào, Mianmar, Việt Nam
DOC : Ứng xử các bên ở Biển đông
EPG : Nhóm các nhân vật nổi tiếng
EWECS : Tuyến hành lang kinh tế Đông – Tây
EAS : Cấp cao Đông Á
GMS : Tiểu vùng Mê công
HLTF : Nhóm đặc trách cao cấp
MOE : Bộ năng lượng Myanmar
UNCLS : Công ước liên hợp quốc về luật biển 1982
SLORC : Luật pháp liên bang
SPDC : Phát triển liên bang
IMF : Quỹ tiền tệ quốc tế
MCKINSEY : Viện nghiên cứu toàn cầu
TAC : Hiệp ước thân thiện và hợp tác tại Đông Nam Á
FTA : Mậu dịch tự do
RCEP : Hiệp định đối tác kinh tế khu vực toàn diện
MID : Công ty đầu tư và phát triển
LMI : Hợp tác Mê công - Mỹ
FLM : Những người bạn
MGC : Hợp tác sông mê công- sông hằng
TGPT : Tam giác phát triển
SEC : Hành lang phía nam
ĐNA :Đông Nam Á
iv
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.2. Số liệu cơ bản các quốc gia thành viên ASEAN…………………….28
Bảng 2.1. Xếp hạng một số sản phẩm nông nghiệp chủ yếu .............................. 47
Bảng 2.2. HDI các quốc gia ASEAN 1980 – 2012............................................. 56
Bảng 2.3. Thông tin cơ bản về hiện trạng nền kinh tế Myanmar........................ 58
Bảng 2.4 : Năng lực cạnh tranh toàn cầu của Myanmar 2013 - 2014................. 64
Bảng 3.1. Số liệu Hải quan về xuất khẩu hàng hóa từ Việt Nam sang Myanmar 2
tháng đầu năm 2014 ( USD)…………………………………………………..78
Bảng 3.2. Kim ngạch và tỷ trọng một số mặt hàng chính của Việt Nam xuất
khẩu sang Myanmar 9 tháng năm 2012 .............................................................. 80
Bảng 3.3. Kim ngạch và tỷ trọng một số mặt hàng chính của Việt Nam nhập
khẩu từ Mianma 9 tháng năm 2012..................................................................... 81
v
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Lược đồ các quốc gia Đông Nam Á.................................................... 28
Hình 2.1. Bản đồ Công hoà Liên bang Myanmar............................................... 37
Hình 2.2 Địa hình Myanmar .............................................................................. 41
Hình 2.3 Bản đồ Myanmar với các vùng ............................................................ 43
Hình 2.4. Myanmarr: GCI 2013 – 2014..............................................................55
Hình 3.1. Lưu vực song Mê Công......................................................................94
Hình 3.2. Hành lang kinh tế Đông – Tây (EWEC).............................................99
vi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
MỞ ĐẦU
1.Lí do chọn đề tài
Trong xu thế phát triển khu vực hóa và toàn cầu hóa trong quan hệ quốc tế
hiện đại, các nước thuộc tiểu vùng Mê Công mở rộng (GMS) đang nỗ lực xây
dựng nền tảng phát triển tiểu vùng, thu hút đầu tư của nhiều tổ chức quốc tế,
nhiều nước công nghiệp phát triển ở trong và ngoài khu vực. Việt Nam và
Myanmar là thành viên của ASEAN và nằm trong GMS đã và đang tham gia
tích cực các hoạt động hợp tác quốc tế phát triển tiểu vùng, hướng tới một tiểu
vùng kinh tế thịnh vượng, xã hội phát triển, môi trường bền vững.
Xét về diện tích lãnh thổ, Myanmar được coi là quốc gia lớn nhất trong lục địa
Đông Nam Á và là nước lớn thứ 40 trên thế giới với tổng diện tích tự nhiên 678,5
nghìn km2
. Myanmar cũng là quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản, trữ lượng khí tự
nhiên vào hàng thứ 13-14 trên thế giới, là nước có vị trí địa - chính trị khá quan
trọng, luôn trong tầm nhìn của các nước lớn như Trung Quốc, Ấn Độ, Mỹ, Nhật
Bản. Chính do những lợi thế nội tại nói trên nên sau thời gian dài “bế quan tỏa
cảng” với chính sách mở cửa thị trường thông thoáng của Chính phủ Myanmar, đất
nước này thu hút mạnh mẽ sự đầu tư của các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế
giới. Riêng với Việt Nam, quốc gia có mối quan hệ gắn bó lâu đời với Myanmar
trong cộng đồng kinh tế ASEAN, hiện hai nước đang tích cực phối hợp và hợp tác
với nhau để giữ vững các nguyên tắc của Hiệp hội, tăng cường đoàn kết triển khai
các dự án kinh tế và phát triển trong khuôn khổ tiểu vùng (ACMECS, GMS). Xét
về quan hệ thương mại đầu tư giữa Việt Nam – Myanmar đã có những bước tiến
đáng khích lệ. Đến thời điểm này đã có 23 doanh nghiệp của Việt Nam được thành
lập công ty, văn phòng đại diện tại Myanmar; 5 dự án của Việt Nam được cấp phép
đầu tư với tổng trị giá gần 600 triệu USD, trong đó đáng chú ý là dự án phức hợp tổ
khách sạn văn phòng nhà ở cao cấp của Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai với tổng
mức đầu tư 440 triệu USD. Hiện đang có 18 dự án của Việt Nam đang hoàn thiện
các thủ tục xin cấp phép đầu tư với vốn đầu tư dự kiến gần 600 triệu USD trong các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
lĩnh vực ngân hàng, nông nghiệp, trồng cây công nghiệp hàng tiêu dung, may mặc,
vật liệu xây dựng…
Trong khuôn khổ Tiểu vùng Mê Công mở rộng (GMS) trên Đông Nam Á
bán đảo, Myanmar trở thành một điểm nóng, điểm hẹn đầu tư chiến lược cạnh
tranh giữa các nước. Đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay khi mà nguồn tài
nguyên thiên nhiên thế giới ngày càng cạn kiệt thì Myanmar giàu tài nguyên có
sức hút cực kì lớn. Bởi vậy những năm tới đây Myanmar sẽ là thị trường lí
tưởng cho những quốc gia, những nhà đầu tư nước ngoài đang tìm kiếm tài
nguyên thiên nhiên để khai thác và sự đầu tư lớn của các quốc gia lớn và thị
trường Myanmar. Đây cũng là cơ hội cho các nhà đầu tư Việt Nam trong công
cuộc hợp tác và cạnh tranh chiếm lĩnh thị phần khai thác tài nguyên và chiếm
lĩnh thị trường tương xứng với nguyện vọng cũng như tiềm năng hợp tác giữa
hai nước có mối quan hệ kinh tế địa - chính trị và địa - lịch sử, qua đó góp phần
củng cố hoà bình và phát triển giữa các quốc gia nội khối ASEAN trong lộ trình
hướng tới Cộng đồng ASEAN hoà bình và phát triển thịnh vượng năm 2015
(ASEAN- 2015).
Với cách đặt vấn đề nêu trên, nhận thức được vai trò quan trọng cũng như
nhu cầu thực tiễn cần nghiên cứu, tìm hiểu đánh giá và nêu ra các giải pháp phát
triển hơn nữa mối quan hệ hợp tác giữa Việt Nam và Myanmar, chúng tôi chọn
đề tài luận án thạc sỹ Địa lý học :
“VIỆT NAM – MYANMAR : HƢỚNG TỚI QUAN HỆ HỢP TÁC
TRONG KHUÔN KHỔ CỘNG ĐỒNG ASEAN”
Đề tài được tiến hành dưới sự hướng dẫn của TS Vũ Như Vân và sự quan
tâm giúp đỡ của thầy cô giáo Khoa Địa lí Trường ĐHSP Thái Nguyên.
2. Khái quát tình hình nghiên cứu đề tài
Với 4.190.000 trang web mạng goole.com.vn có thông tin về Myanmar, đề
tài có một nguồn thông tin tư liệu rất phong phú và đa dạng về Liên bang
Myanmar. Đáng kế trong số đó là các nguồn thông tin bao quát nhưng khá sâu
và toàn diện là files thông tin tư liệu WIKIPEDIA về Myanmar. Sự phong phú
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
và chiều sâu của trang web này đem lại cho người đọc thông tin toàn cảnh về
lịch sử, chính trị, kinh tế, văn hoá đất nước chùa Vàng. [15], [27].
Tuy nhiên, khó khăn lớn trong triển khai đề tài là hầu như không có bài viết
chính thức nào về Địa lý Myanmar. Một số nguồn tài liệu về đất nước này chỉ
tồn tại dưới dạng các bài viết khác nhau. Về thực chất, chúng tôi phải tổng hợp
từ thông tin tư liệu từ các nguồn xuất bản, đặc biệt từ trên mạng Internet..
Có giá trị cho nghiên cứu về Liên bang Myanmar là cuốn sách Địa lý Đông
Nam Á (những vấn đề kinh tế - xã hội) của Phan Huy Xu và Mai Phú Thanh,
trong đó các tác giả đã phân tích khá sắc sảo về các quốc gia Đông Nam Á.
Cũng có thể coi đây là công trình nghiên cứu địa lý tổng hợp đầu tiên về đất
nước, con người các quốc gia khu vực Đông Nam Á bán đảo (Việt Nam, Thái
Lan, Lào, Campuchia và Myanmar), Đông Nam Á hải đảo (Philipin, Brunay,
Inđônêxia, Singapo, Malaysia). [25]
Đất nước Myanmar được nhìn nhận dưới góc độ địa lý lịch sử và văn hoá
đương đại trong các công trình của Vũ Dương Minh (Đông Nam Á : truyền thống
và hội nhập) [13]. Quan hệ Việt Nam – Myanmar được phân tích khá sâu sắc trên
cơ sở sử dụng nguồn tư liệu phong phú của các nghiên cứu cập nhật của Nguyễn
Thái Duy trong luận văn Thạc sĩ Địa lý học : “Hợp tác cùng có lợi trong sử dụng
nguồn nước các quốc gia hạ nguồn Mê Công” [7]. Liên quan đến nguồn nước và
các vấn đề hợp tác song phưong cũng như đa phương hai nước Việt Nam,
Myanmar và các nước khu vực được nghiên cứu khá chi tiết trong các nguồn tư
liệu có độ tin cậy cao, đó là : “Báo cáo đánh giá hiện trạng lưu vực Mê Công
2010” [1]; “Công ước của LHQ về Luật sử dụng các nguồn nước quốc tế” [4]; Việt
Nam và hợp tác Tiểu vùng mê Công mởi rộng – GMS” [26]; ”Hợp tác Mỹ và các
nước hạ nguồn Mê Công - thuyết hiện thực mới (LMI)” [10].
Có giá trị nhất đối với nghiên cứu đề tài là hai file tư liệu : ”Thông tin cơ bản
về Myanmar và quan hệ với Việt Nam”; ”Giới thiệu một số vấn đề cơ bản về kinh
tế thương mại và các lĩnh vực đầu tư của Liên bang Myanmar” do Lãnh sự quán
Liên Bang Myanmar tại TP Hồ Chí Minh cung cấp trong khuôn khổ tài liệu phục
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vụ Chương trình xúc tiến đầu tư Việt Nam – Myanmar 2010 – 2011[14], [ 15],
[16]. Hai file tài liệu nói trên cung cấp khá toàn diện, thiết thực và có độ tin cậy
cao; (i) Tổng quan về kinh tế - xã hội Myanmar; (ii) Quy định về đầu tư nước
ngoài của Myanmar; (iii) Cơ chế xuất nhập khẩu của Myanmar; (iv) 12 lĩnh vực
đầu tư tiềm năng của Myanmar – Cơ hội hợp tác kinh doanh và đầu tư tại
Myanmar Các nhà đầu tư Việt Nam đều có thể tìm thấy cơ hội đầu tư đến với thị
trường Myanmar : (1) Ngân hàng – Tài chính – Bảo hiểm ; (2) Hàng không; (3)
Trồng cây công nghhiệp : Cao su, cà phê, ca cao, điều,...; (4). Sản xuất vật liệu
cây dựng - bất động sản; (5) Khai thác dầu mỏ, khí đốt; (6) Khai thác chế biến
khoáng sản; (7) Sản xuất thiết bị điện, điện tử, biến áp đưòng dây; (8) Sản xuất ô
tô; (9) Viễn thông và hạ tầng viễn thông; (10) Buôn bán lẻ, trung tâm thương
mại; (11) Phát triển nông nghiệp; (12) Khai thác thuỷ sản, đánh bắt xa bờ.
Ấn tượng nhất đối với đề tài là một số nhận xét sắc sảo ông Shoe Thet
Sung - Tham tán Myanmar tại Việt Nam, trong bài trả lời phỏng vấn với tiêu đề
“Myanmar : Một số vấn đề cơ bản về kinh tế, thương mại và các lĩnh vực đầu tư
của Myanmarr”[14], “Myanmar : Điểm nóng thu hút đầu tư các doanh nghiệp
Việt Nam” [19]. Theo đó, chúng ta biết được những thế mạnh, tiềm năng cũng
như những vấn đề các nhà đầu tư từ Việt Nam cần quan tâm : “Do quá trình cải
cách mở cửa của Myanmar có những điểm chậm về thời gian sau một thời gian
dài “phong tỏa”. Nên hiện tại để thu hút các nhà đầu tư Chính phủ Myanmar tạo
nhiều các chính sách thông thoáng, cởi mở. Song do đặc thù, nền kinh tế
Myanmar vẫn có một số thách thức với nhà đầu tư. Nhiều tiềm năng lại trở
thành hạn chế như việc do có ít cơ sở hạ tầng nên giá thuê văn phòng làm việc
tại Myanmar khá cao. Cụ thể, giá thuê văn phòng hạng C tại Myanmar lên tới 65
USD/m2, gấp rưỡi giá thuê văn phòng hạng A tại khu trung tâm Hà Nội.
Myanmar cũng là quốc gia phát triển trên nền tảng của văn hóa Anh Quốc nên
có tư duy nhìn nhận các nhà đầu tư thận trọng. Các doanh nghiệp Myanmar rất
thận trọng việc chọn đối tác làm ăn. Thậm chí trước khi ký kết các hợp đồng đến
tận nơi xem công ty đối tác làm ăn ra sao, nhà xưởng, thiết bị máy móc thể nào,
doanh nghiệp có bao nhiêu ô tô rồi khi đó mới cân nhắc để hợp tác. Làm việc
với các doanh nghiệp Myanmar các nhà đầu tư nước ngoài nên tránh tình trạng