Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Vật lý đại cương
PREMIUM
Số trang
248
Kích thước
60.1 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1303

Vật lý đại cương

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

N H À XUẤ T BẢ N GIÁ O DỤ C

PHẠM DUY LÁC

V Ậ T L Ý Đ Ạ I CUÔN G

PHẦ N C ơ - NHIỆ T

N H À XUẤ T BẢ N GIÁ O DỤ C - 1998

Phăn ì

Cỏ HỌ C

B À I M Ỏ ĐA U

1. H ệ đ o lư ờ n g Quốc t ê (SI)

V ậ t lý học là môn khoa học nghiên cứu các quy luật ơ

giới tự nhiên và đo đạc đánh giá các đ ạ i lượng được mô

trono- các quy luật đó. Đổng thời để giải thích các thuộc tín

các định luật của một hiện tượng nào đó, người ta đưa vào c

giả thiế t khoa hoe vé bản chất của hiện tượng đó. Các hệ thố

đó hợp thàn h một thuyết vật lý, mà xây dựng nó chủ yếu d

vào thực nghiệm. Trong thực nghiệm việc đo một đạ i lượng \

lý nào đó có nghía là so sánh đạ i lượng vật lý đó với đ ạ i lượ

vật lý cùng loại làm đơn vị (làm mẫu).

Trị số của đ ạ i lượng đó bàng tỷ số :

Đạ i lượng phải đo

Đạ i lượng đơn vị

Đ ể có một hệ đơn vị, thường người ta chọn trước một

đ ạ i lượng vật lý độc lập với nhau, gọi là "các đạ i lượng cơ bả

Đơn vị của các đ ạ i lượng này gọi là "đơn vị đ ạ i lượng cơ bả

Đơn VỊ của các đạ i lượng vạt lý khác được suy ra từ các

lượng cơ bản, gọi là đơn vị dẫn xuất :

Tập hợp các đơn vị cơ bản đã chọn và các đơn vị dẫn X

tương ủng gọi là "hệ đơn vị". Nhiêu nước trên t h ế giới thi

nhất chọn chung một hệ đơn vị, gọi là hệ SI (Syst€

International) với 7 đạ i lượng cơ bản là chiểu dài, khối lưc

thời gian. cường độ dòng điện, cường độ ánh sáng, nhiệt

(chọn năm 1960) và lượng vật chất (moi chọn nám 19'

N ăm 1965 nước ta đã ban hàn h bảng đơn vị đo lường hợp phá p

dựa trê n cơ sỏ hệ SI.

Bàng ì : CÁC ĐẠI LƯỢNG VÀ DƠN VỊ c ơ BẢN TRONG HỆ SI

Tên đại luợng Ký hiệu lèn đơn vi Ký hiệu đơn vị

Chiêu dài L Mét m

Khối lượng M Kilôgam kg

Thòi gian T Giây s

Cường độ dòng điện ì Ampe A

Cường độ ánh sáng J Candela cd

Nhiệt độ o Kelvil K

Lượng vật chất N < Moi moi

2. Th ứ nguyê n

Các đơn vị dẫn xuất có thể được định nghĩa từ các đơn vị

cơ bản dựa vào công thức th ứ nguyên . Thứ nguyên của một

đ ạ i lượng vậ t lý là mộ t biểu thức nê u lên sự phụ thuộc của

đ ạ i lượng đó vào các đ ạ i lượng cơ bả n :

Thí dụ :

V ậ n tốc =

Chiều dài

Thời gian

Ta ký hiệu th ứ nguyê n của vận tốc là :

[Vận tốc] = - = LT"1

hoặc thứ nguyên của gia tốc :

r _ . , Chiểu dài L ,

[Gia tốc] = _ = = LT" 2

(Thời gian) 2

T 2

Từ đó suy ra đơn vị của vận tốc là m/s. Đơn vị của oia tốc

là m/s 2

.

Nhờ giá trị thứ nguyên mà ta có th ể kiểm tra lạ i sự đún g

đán khi viết các biểu thức, công thức vật lý vì các số hạng cua

một tổn g đ ạ i số phải có cùng thứ nguyên và hai v ế của cùn g

một biểu thức, mộ t phươn g trình vậ t lý phải có cùng th ứ nguyên

4

Thí dụ : Công thức chu kỳ của con lác

Ì

T = 2JI-~

g

T h ủ nguyên vế trá i là T, của v ế phải là

|- [chiều dài] 11/2 ị- LỊ -| 1/2

L [Gia tốc] J " LLT-2

Như vậy hai vế cùng thứ nguyên.

Chương Ì

Đ Ộ N G HỌ C CHẤ T ĐI Ể M

1.1. NH Ữ N G KHÁI NIỆ M c ơ BẦN

1. Chất điểm và hệ chất điểm

- Chất điểm là một vật có khối lượng, nhưng kích thước

nhỏ khôn g đán g kể so với khoảng cách, những kích thước mà

ta đan g khảo sát.

Thí dụ : Kh i chuyển động của một viên bi lãn trê n mậ t bàn,

quả đ ấ t quay xung quanh mặ t trời... ta có th ể coi viên bi, quả

đ ấ t là những chất đi ể m. H ệ chất đi ểm là một tập hợp các

chất đi ểm :

T h í dụ : Vậ t r ắ n là một hệ chất đi ể m.

2. Hệ quy chiếu

Chuyển động của vật rắn (chất điểm) là sự chuyển dời vị

trí của vậ t đó đ ố i với vật khá c trong khôn g gian và thời gian

ta phả i chọn mộ t vậ t khá c mà ta quy ước đứng yên làm mốc

g á n vào nó một h ệ tọa độ và một cái đồng hồ, nhờ đó ta tìm

được khoảng cách từ vật đến vật làm mốc.

V ậ t được chọn làm mốc, cùng với h ệ tọa độ và đổng hổ gán

Hển với nó, dùn g đ ể xá c định vị trí của vật khá c được gọi là

hệ quỵ chiếu.

M ộ t vật, có th ể chuyển động đối với hệ quy chiếu này nhưn g

có th ể là đứng yên so với hệ quy chiếu khác. Thí dụ : người

6

trên máy bay đứng yên so với máy bay nhưng lạ i chuyến độn;

so với sân bay. Như vậy chuyển động, đứng yên chỉ có tín]

chất tương đối, tùy thuộc vào hệ quy chiếu ta chọn.

3. Phương trình chuyển động của chất điểm

Vị trí của chất điểm M tạ i một thời điểm cho trước tron

hệ tọa độ Đề Các Oxyz được xác định bởi 3 tọa độ X, y, z hoỆ

bán kính véc tơ r*kê từ gốc tọa độ 0 đến điểm M (hình 1.1

X

Hình ỈA

Khi chất điếm chuyển động vị trí của nó thay đổi theo t

gian, nghĩa là các tọa độ X, y, z hoặc véc tơ r*là những h

của thời gian :

X = xít)

y = y(t) (1.

z = z(t)

hoặc : T= r(t^ (Ì￾Các phương trình (1.1) và (1.2) gọi là các phường t

chuyển động của chất điểm.

4. Qu ý đ ạ o , quán g đư ờ n g v à vé c t ơ dịc h chuyể n

- Quỹ đạo là đường mà chất điểm vạch ra khi chuyển động

trong khôn g gian. Đ ể xác định quỹ đạo, ta phải tìm phương

trình quỹ đạo, đó là phương trình biểu diễn mối quan hệ giưa

các tọa độ của chất đi ể m. Muốn tìm phương trìn h quỹ đạo ta

khử tham số t trong các phương trình chuyển động (1.1).

- Quãn g đường chuyển động của chất đi ểm As là độ dà i của

đoạn quỹ đạo mà chất đi ểm vạch ra trong khoảng thời gian

chuyển động Át (hình 1.1).

- Véc tơ dịch chuyển Ar là véctơ k ể từ vị trí ban đầu đến

vị trí cuối của chất đi ểm trong khoảng thời gian chuyển động

Át. Từ hình 1.1, ta thấy :

Ar = r - r Q

Dịch chuyển Ar là đại lượng véc tơ biểu thị sự thay đổi vị

trí của chất đi ể m, giá trị của Ar có th ể dương, â m hoặc bằng

không, còn quãn g đường As là đạ i lượng vô hướng, luôn có giá

trị dương.

1.2. VẬN TỐC

Để biểu thị cho phương chiểu, và độ nhanh chậm của chuyển

động, người ta dùn g đ ạ i lượng vậ t lý gọi là véc tơ vận tốc (gọi

tá t là vận tốc).

1. Vận tốc trung bình

Xét một chất điểm m chuyển động. Giả sử tai thời điểm t

chất đi ểm ở vị trí M G

, ứng với bán kính. véc tơ tạ i thời

đi ểm t 2

, chất đi ểm ở M, ứng với bán kính véc tơ ĩ^. Nh ư vậy

trong khoảng thời gian Át = t 2

- tj , chất đi ểm đã thực hiên

dịch chuyển :

8

Theo định nghĩa vận tốc trung bình của chất đi ểm trong

khoảng thời gian Át là :

-» Ar

V* - Tt «• »

V ậ n tốc trung bình V t b

có phương trùn g với véc tơ dịch

chuyển Ar.

Trong hệ tọa độ Đ ề Các, r có ba thàn h phẩn (x, y, z) nên

V cũng có ba thàn h phấn :

— Ax — Áy — Az

V = —- V = — V = —

x

Át ' y Át ' z Át

và có độ lớn (ký hiệu v) :

Thứ nguyên của vận tốc l ả :

_ rcWud w _ LT _ ,

[thời gian]

Trong hệ SI vận tốc có đơn vị là m/s

- Tốc độ trung bình : là đạ i lượng biểu thị cho độ nhanh

chậm trung bình của chuyển động, nó đo bằng tỷ số của quãn g

đường As mà chất đi ểm đi được trong khoảng thời gian Át và

khoảng thời gian đó :

- As

V = =• (1.5)

• Át

Tốc độ trun g bình là đ ạ i lượng vô hướng chỉ biểu thị độ

nhanh chậm, vòn vận tốc là đ ạ i lượng véc tơ không những biế u

thị cho độ nhanh chậm, m à còn biểu thị phươn g chiểu của

chuyển động.

2. Vân tốc tức thời

Vì độ nhanh chậm của chuyển động chất đi ểm trê n quãn g

đường nói chung ở những thời đi ểm khác nhau là khá c nhau,

nên muốn vận tốc trung bình đặc trưn g chính xá c hơn cho độ

nhanh chậm và cả phươn g chiều của chuyển động (tạ i từn g thời

Ar .. . _._

đi ểm), ta phải tính tỷ số — trong những khoảng thời gian Át

Ãr

0 thì tỷ số —— tiế n tới mó t giới

Át

vô cùn g nhỏ. Kh i cho Át

hạn, gọi là vậ n tốc tức thời (gọi tá t là vận tốc) của chất đi ểm

t ạ i thời đi ểm t :

_ Ar

V = lim —

A,"o A t

dr

dt

(1.6)

Hình 1.2

Vậy vận tốc là đạ i lượng

véc tơ tạo bàn g đạo hàm bậc

nhấ t của bán kính véc tơ của

chất đi ểm theo thời gian.

Véc tơ vậ n tốc V có phương

tiếp tuyến với quỹ đạo tạ i điểm

ta xét và có trị sô :

—» r Ar ị Ar

V = I v i = lim — = lim — = lim

Át Át

4M — 0 At-*0 At-»0

As ds

Ạt

= dt

V ậ y vận tốc có trị số bằng đạo hàm bậc nhấ t của quãng

đường của chất đi ểm theo thời gian :

V =

ds

dt (1.7a)

Trong tọa độ Để các 3 thàn h phần của V là

dx dy dz

V = — • V . = — • V =

X dt ' y dt ' z dt

Do đó độ lớn vận tốc

-V[f] 2 + [i] 2 + [ l r

(1.7b)

10

1.3. GIA TỐC

Trong khi chuyển động vận tốc của chất đi ểm có th ể thay

đ ổ i về độ lớn và phương chiều. Đ ể đặc trưn g cho sự thay đổi

của vận tốc, trong vậ t lý dùn g đ ạ i lương gọi là gia tốc.

1. Đ ị n h nghí a v à biể u thứ c củ a gia tố c

a) Gia tốc trung bình

Xé t một chất đi ểm

chuyển động trong một

mặ t phảng. Giả sử ở thời

đ i ểm t, chất đi ểm ở vị

trí M , có vận tốc V, sau

thời gian Át = t' - t, ở

vị trí M ' có vận tốc V*

(lĩ. 1.3). Trong khoảng

Át, vận tốc chất đi ểm

biến thiên một lượng :

Av = V — V.

Theo định nghĩa gia

tốc trung bình của

chuyển động trong

khoảng thời gian Át là :

a =

Av

à t

(1.8)

b) Gia tốc tức thời

Muốn gia tốc trung bình càng đặc trưn g chính xác cho sự

biến thiên của vận tốc (ở từng thời điểm) ta phải xé t tỷ số

Ãv

khi Át vô cùn g nhỏ. Át

Av

K h i Át 0, thì — dần tới một giới hạn gọi là gia tốc tức

thời (gọi tá t là gia tốc) của chất đi ểm ở thời đi ểm t :

l i

_» Av dv „,

a = lim -=J = (1.9)

Vậy : gia tốc là một đại lượng véc tơ bàng đạo hàm bậc

nhất của vận tốc theo thời gian.

Trong hệ SI đơn vị của gia tốc là m/s 2

Trong hệ tọa độ Đề Các véc tơ ã*có ba thàn h phần :

a

X

a

y

a

z

dv

X

d

2

x

~d7 " dt 2

dvy d

2

y

dt dt 2

dvz d

2Z

dt " dt 2

Độ lớn của a là :

I ai = a = iaị + aị + aị

2. Gia tốc tiếp tuyến và gia tốc pháp tuyến

Véc tơ gia tốc đặc trưng cho sự thay đổi của véc tơ vận tốc

về độ lớn, hoặc về phươn g chiều, hoặc cả về độ lớn lẫ n phương

chiều, ở đây ta sẽ phâ n tích gia tốc ra thàn h hai phần, mỗi

thàn h phần đặc trưn g cho sự thay đ ổ i của vận tốc riên g v ề

một mặ t nà o đó.

Xét một chất đi ểm chuyển động như trê n hình 1-3 sao cho

trong khoảng thời gian rấ t nhỏ Át, đoạn quỹ đạo MM ' có th ể

coi như một cung trê n đường tròn tâm o bá n kính R.

Từ đi ểm M vẽ véc tơ MB = v'. Nối A và B ta được véc tơ

AB = Av = v' - V. Trên phươn g MA ta đặ t đoạn MC = v'.

N ối c và B từ hình vẽ ta có :

12

AB = ÁC + CB

Đặ t : ÁC = Avt

; CB = Ãv , ta co' :

Áv = Avt

+ Av n

K h i đó gia tốc :

Av ^ v

t Av. Av_

a = lim — = lim —— + lim n

A t _ 0 A t

Ât-Io

A t

At-To

A t

N h ư vậy gia tốc a được phâ n tích thàn h hai thàn h phần, ta

xét ý nghĩa của từng thàn h phần :

a) Gia tốc tiếp tuyến

-» ,

Xét thàn h phần : a, = lim ——

' Át

At-»0

- Phươn g của at

là phươn g của Av , nghĩa là phươn g của

tiếp tuyến với quỹ đạo tạ i đi ểm M , vì vậy at

được gọi là gia

tốc tiếp tuyến.

- Chiểu : của a(

là chiểu của Av : cùn g chiều V nếu v' > V,

ngược chiều với V nếu v' < V, nghĩa là at cùng chiều chuyển

động nếu chuyển động nhanh dần và ngược chiều chuyển động

nếu chuyển động chậm dần.

- Độ lớn của :

IAvt l v . _ v A v

a, = I a,l = lim——— = lim —7—— = lim —

1 1

Át Át Át

Át —0 Át —0 Át —0

dv

at

= £ (1.10)

Vậy gia tốc tiếp tuyến có độ lớn bằng đạo hàm bậc nhấ t của

độ lớn vận tốc theo thời gian. Độ lớn vận tốc biến đ ổ i càng

nhiều thỉ độ lớn của at

càng lớn, vì t h ế ta nói gia tốc tiếp

tuyến đặc trưn g cho sự biến thiên của véc tơ vận tốc về mặ t

độ lớn.

13

b) Gia tốc pháp tuyến

Ãvn

Thàn h phần : ã* = lim

n

A " „ Át

- Phươn g của ã* là phương của Av khi Át -» 0 ( f - * t).

Véc tơ Av hợp với phương tiếp tuyến MC một góc :

TI — Aa -rT^L -— -

ớ = —-— , trong đó Aa = BMC = MO M

K h i Át - * 0, M ' tiế n tới trùn g M , khi đó Aa -» 0, do đó

6 —» 2 , nghĩa là a có phương trùn g với pháp tuyến của quỹ

đạo tạ i M, vì vậy ã* được gọi là gia tóc phá p tuyến.

- Chiểu của a là chiều của Av luôn hướng về phía lõm quỹ

đạo nghĩa là hướng vé tâm o của đường tròn. vì vậy a n

được

gọi là gia tốc hướng tâm.

- Độ lớn : _

I Av I

» n

a = I a I = lim ———

n ri Át

At—0

Từ hình 3 ta thấy AMCB - iOMM' , do đó :

CB _ MC

1 Av n ' _ v_

MU' ~ OM * MM ' ~ R

Vì kh i Át -» 0 ta coi MM ' = As nê n :

v' v' As

I Avn l = ^As^a n

= lim - f t

Ì As

= R A

l h *

v >

Ị™ M

At—0 Ai —0

As

nhưn g lim v' = V và lim —- = V

Ai—•() Ai—0 K ế t quả :

y2

a „ = - a.n ,

14

Ta tháy : với một giá trị V xác định, bán kính cong R của

quỹ đạo càng nhỏ thỉ a càng lớn, mà R càng nhỏ quỹ đạo

càng cong, nghĩa là phương của vận tốc thay đối càn g nhiều ;

nếu R có giá trị xác định. vận tối- V càng lớn, a n

càng lớn ;

mà V càng lớn thi trong một đơn vị thời gian chát đi ểm đi

được quãn g đi.ờng càn g dài trên quỹ đạo tròn, nghĩa là phương

của vận tốc thay đ ổ i càn g nhiều.

c) Kết luận

Véc tơ gia tốc có th ể phán tích được ra thàn h hai thàn h phần :

a — a + a_

t n

- Gia tốc tiếp tuyến đặc trưn g cho sự biến đổi về mặt độ

lớn của véc tơ vận tốc.

- Gia tốc pháp tuyến đặc trưn g cho sự biến đ ố i về phương

của véc tơ vận tốc.

- Độ lớn :

. = - V [lĩ* + ĩfp (1.12)

- Nếu quỹ đạo của chát điểm là một đường cong bất kỳ thi

R ở (1.11) là bán kính cong của quỹ đạo tạ i đi ểm M ta xét.

1.4. MỘT SỐ DẠNG CHUYỂN DỘNG cơ ĐƠN GIÀN

1. Chuyển dộng thảng biên đổi đêu

Đó là một chuyển động thảng mà phương chiều của vận tốc

khônơ đ ổ i, nhưn g độ lớn cùa nó thay đổi một lượng như nhau

sau những khoảng thời gian bàng nhau vì thế, gia tốc pháp

tuyến a = 0, còn gia tốc toàn phá n bàn g gia tốc tiếp tuyến :

a = a = const

Giả sử trong khoảng thời gian từ 0 đến t, độ lớn của vận

tốc biến thiên từ VQ

đến V, ta có :

V — V

o

a = T ^ y

15

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!