Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Ứng dụng truyền thông công nghiệp sử dụng PLC S7-400
PREMIUM
Số trang
85
Kích thước
10.6 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1027

Ứng dụng truyền thông công nghiệp sử dụng PLC S7-400

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC

---------------------------

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

ĐỀ TÀI:

ỨNG DỤNG TRUYỀN THÔNG CÔNG NGHIỆP

SỬ DỤNG PLC S7-400

Đơn vị chủ trì: Khoa Điện –Điện Tử

Chủ nhiệm đề tài: Ths. Phạm Văn Lới

Ths. Đào Thị Mỹ Chi

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 2 năm 2017

i

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

ĐỀ TÀI:

ỨNG DỤNG TRUYỀN THÔNG CÔNG NGHIỆP

SỬ DỤNG PLC S7-400

ĐỀ TÀI ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC

Tp. HCM, ngày 20 tháng 02 năm 2017

Trưởng đơn vị chủ trì Chủ nhiệm đề tài

Tôn Ngọc Triều Phạm Văn Lới Đào Thị Mỹ Chi

ii

UBND TP. HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG CAO ĐẲNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC

ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP CƠ SỞ

NĂM HỌC 2016 - 2017

1. Tên đề tài:

Tiếng Việt: ỨNG DỤNG TRUYỀN THÔNG CÔNG NGHIỆP SỬ DỤNG PLC S7-400

Tiếng Anh: INDUSTRIAL COMMUNICATION APPLICATIONS USE PLC S7-400

2. Thời gian thực hiện: 06 tháng

Bắt đầu từ tháng 8 năm 2016 đến tháng 01 năm 2017

3. Đề tài có trùng với một đề tài đã hoặc đang tiến hành không?

Không.

4. Chủ nhiệm đề tài (Kèm theo Lý lịch khoa học theo biểu mẫu 02)

- Họ và tên: Phạm Văn Lới, Giới tính: Nam

- Chuyên môn đào tạo: Điện khí hóa - Cung cấp điện

- Học hàm, học vị: Kỹ sư

- Chức vụ: Giảng viên

- Đơn vị công tác: Khoa Điện – Điện tử

- Địa chỉ liên hệ: 29/1, Đường 19, P. Linh Chiểu, Q. Thủ Đức, Tp. HCM

- Số điện thoại: 0908566142; Email: [email protected]

Tóm tắt hoạt động nghiên cứu của chủ nhiệm đề tài

(Các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học đã tham gia, các công trình đã công bố

liên quan tới phương hướng của đề tài)

Thời gian Tên đề tài/công trình Tư cách

tham gia

Cấp quản lý/nơi công bố

5. Cơ quan phối hợp và cộng tác viên chính của đề tài

iii

(Ghi rõ các đơn vị và cá nhân đã được mời và nhận lời mời tham gia đề tài, mỗi cá nhân

tham gia Đề tài phải có bản Lý lịch khoa học theo mẫu 02 và ý kiến xác nhận đồng ý tham

gia đồng thực hiện đề tài)

TT

Cơ quan phối hợp Đồng chủ nhiệm

Họ và tên Chuyên ngành

1. Khoa Điện – Điện tử

Trường CĐ Công nghệ Thủ

Đức

Đào Thị Mỹ Chi Thiết bị mạng và nhà máy

điện

6. Cơ quan/đơn vị ứng dụng kết quả nghiên cứu

TT

Tên cơ quan/đơn vị ứng dụng kết quả

nghiên cứu

Địa chỉ

1. Khoa Điện – Điện tử

Trường CĐ Công nghệ Thủ Đức

53 Võ Văn Ngân – P. Linh Chiểu –

Quận Thủ Đức – Tp. Hồ Chí Minh

7. Thuyết minh sự cần thiết của đề tai

- Tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan tới vấn đề nghiên

cứu của đề tài.

Với nhu cầu rất lớn về đội ngũ kỹ thuật có thể đảm trách công việc lắp đặt, vận

hành các dây chuyền sản xuất hiện đại trong các nhà máy, trong các khu công nghiệp. Đòi

hỏi việc áp dụng công nghệ tự động hóa là cần thiết. Mục tiêu của tự động hóa là tăng

năng suất lao động và sản xuất vật tư, sản phẩm có giá thành thấp, sản xuất nhanh hơn và

tốt hơn. Vai trò của công nghệ tự động hóa trong nền kinh tế quốc dân và sự phát triển

của xã hội là cực kỳ to lớn. Tự động hóa mang lại nhiều tiện ích trong muôn màu muôn

vẻ của cuộc sống văn minh hiện đại. Chính vì thế Đảng và Nhà nước ta đã xác định tự

động hóa là một trong bốn hướng công nghệ cao cần ưu tiên phát triển. Để có thể hội

nhập và phát triển trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, lĩnh vực tự động hóa Việt Nam cần

có một cộng đồng rộng lớn các chuyên gia tâm huyết, có môi trường học tập và nghiên

cứu lành mạnh và một chính sách vĩ mô hỗ trợ tri thức phát triển thích nghi được với quá

trình “phẳng” hóa thế giới hiện nay.

iv

Truyền thông công nghiệp ngày nay phát triển khá mạnh mẽ ở nước ta trong các

nhà máy sản xuất hiệ đại do công dụng rất lớn của nó. PLC cũng chiếm thị trường không

nhỏ, đặc biệt là PLC S7-400, nó giúp điều khiển máy móc với phần mềm lập trình mãnh

mẽ với nhiều ngôn ngữ khác nhau, chúng ta có thể dễ dàng lập trình tiêu chuẩn cho việc

vận hành và các chức năng giám sát, bảo vệ, thân thiện với người dùng. Nó có bộ vi xử lý

làm thông minh hóa các chức năng điều khiển, đánh dấu một sự phát triển của công nghệ

tự động hóa.

Để giải quyết các vấn đề này, một mặt chúng ta phải khai thác và sử dụng các bộ

PLC S7-400 một cách hiệu quả, mặt khác chúng ta phải kết hợp PLC S7-400 với các thiết

bị khác để ứng dụng vào trong sản xuất nhằm đạt được mục tiêu đề ra.

Do đó, cần có các phương án đưa ra để nâng cao hiệu quả và đáp ứng được nhu

cầu thực tiễn, đề tài ỨNG DỤNG TRUYỀN THÔNG CÔNG NGHIỆP TRONG PLC S7-

400 sẽ đưa ra hướng tiếp cận cho sinh viên ngành CNKT Điện – Điện tử trường CĐCN

Thủ Đức vào lĩnh vực tự động hoá sản xuất.

Đề tài sẽ nghiên cứu lý thuyết. Sau đó xây dựng các mô hình lý thuyết trên phần

mềm WIN CC và tiến hành ứng dụng trên thiết bị.

- Lý do chọn đề tài:

+ Tính thời sự của đề tài:

Ứng dụng truyền thông công nghiệp trong PLC S7-400.

+ Tính cấp thiết đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng

đào tạo:

- Làm mô hình lý thuyết ứng dụng trong giảng dạy môn PLC.

- Làm mô hình lý thuyết cho sinh viên tham khảo để nghiên cứu và học tập trong qúa

trình học tập.

8. Đơn vị, địa bàn tiến hành nghiên cứu (Phường/Xã, Quận/Huyện, Tỉnh/T.P, Vùng)

- Hiểu biết thực tế của tác giả về đơn vị, địa bàn nghiên cứu

+ Nghiên cứu về truyền thông công nghiệp.

+ Các xưởng thực hành Điện công nghiệp, Điện tử công nghiệp – Trường Cao đẳng

Công nghệ Thủ Đức Tp. HCM

9. Mục tiêu của đề tài

v

- Nghiên cứu lý thuyết về PLC, mạng truyền thông công nghiệp;

- Xây dựng mô hình lý thuyết thí nghiệm.

10. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

- Nghiên cứu lý thuyết về truyền thông công nghiệp;

- Nghiên cứu mô hình ứng dụng trong giảng dạy.

11. Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng để nghiên cứu đề tài

- Nghiên cứu lý thuyết.

- Thực nghiệm mô hình lý thuyết.

12. Các chuyên đề nghiên cứu dự kiến của đề tài (tên,nội dung chính từng chuyên đề)

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT TRUYỀN THÔNG CÔNG NGHIỆP

CHƯƠNG 3: : MÔ HÌNH LÝ THUYẾT ỨNG DỤNG

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN

13. Cấu trúc dự kiến báo cáo kết quả của đề tài (chi tiết hoá các chương mục)

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

1.1. Đặt vấn đề

1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ

1.3. Phương pháp nghiên cứu

1.4. Ý nghĩa khoa học của đề tài

1.5. Giới hạn đề tài

1.6. Điểm mới của đề tài

1.7. Nội dung đề tài

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT TRUYỀN THÔNG CÔNG NGHIỆP

2.1Truyền thông công nghiệp

2.2. Phần mềm WIN CC

CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH LÝ THUYẾT ỨNG DỤNG

3.1. Giới thiệu

3.2. Mô hình lý thuyết ứng dụng truyền thông công nghiệp

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN

4.1. Kết luận

vi

4.2. Hướng phát triển

14. Tính đa ngành và liên ngành của đề tài

- Đề tài liên quan đến ngành/chuyên ngành: PLC

- Tính đa/liên ngành thể hiện như thế nào trong nội dung và quá trình triển khai của đề tài:

Truyền thông công nghiệp – Tự động hóa

15. Khả năng sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị (tên các phòng thí nghiệm sẽ được

sử dụng trong đề tài)

- Phòng thực hành Máy điện – Truyền động điện.

- Phòng thực hành PLC.

16. Khả năng hợp tác quốc tế

- Hợp tác đã/đang có (tên tổ chức và vấn đề hợp tác): chưa.

- Hợp tác sẽ có (tên tổ chức và vấn đề hợp tác): chưa.

17. Các hoạt động nghiên cứu của đề tài

- Nghiên cứu lý thuyết

- Điều tra khảo sát 

- Xây dựng mô hình thử nghiệm

- Biên soạn tài liệu 

- Viết báo cáo khoa học

- Hội thảo khoa học 

- Tập huấn 

- Các hoạt động khác 

18. Kết quả dự kiến

18.1. Kết quả khoa học

- Dự kiến những đóng góp của đề tài: Mô hình nghiên cứu và giảng dạy

- Số bài báo, sách, báo cáo khoa học dự kiến sẽ được công bố: 01

18.2. Kết quả ứng dụng

- Các sản phẩm công nghệ: mô hình lý thuyết ứng dụng truyền thông công nghiệp ;

vii

- Khả năng ứng dụng thực tế của các kết quả: Dùng làm mô hình lý thuyết dùng cho học

tập, giảng dạy và nghiên cứu cho Bộ môn/ Khoa.

18.3. Kết quả ứng dụng khác

Làm tiền đề cho các nghiên cứu khác để phát triển các mô hình thông minh khác.

19. Nội dung và tiến độ thực hiện của đề tài

(các công việc cần triển khai, thời hạn thực hiện và sản phẩm đạt được)

TT Hoạt động nghiên cứu

Thời gian thực hiện Sản phẩm

Từ tháng Đến tháng khoa học

1. Thu thập và viết tổng quan tài liệu 8/2016 9/2016

2. Xây dựng đề cương nghiên cứu chi tiết 8/2016 9/2016

CHƯƠNG 1 8/2016 9/2016

CHƯƠNG 2 9/2016 10/2016

3. Điều tra khảo sát, thí nghiệm, thu thập

số liệu...

10/2016 11/2016

CHƯƠNG 3 10/2016 12/2016

CHƯƠNG 4 10/2016 12/2016

Xử lý kết quả 12/2016 12/2016

4. Viết báo cáo các chuyên đề 10/2016 12/2016

Số chuyên đề (như mục 2) 10/2016 12/2016

Hội thảo giữa kỳ 10/2016 12/2016

5. Bổ sung số liệu/thử nghiệm/ứng dụng 10/2016 12/2016

Tổng kết số liệu 10/2016 12/2016

6. Viết báo cáo tổng hợp 12/2016 1/2017

Hội thảo lần cuối 11/2016 12/2016

Hoàn thiện báo cáo 11/2016 12/2016

7. Nộp sản phẩm 12/2016 1/2017

8. Nghiệm thu đề tài 12/2016 1/2017

20. Phân bổ kinh phí (Tuỳ theo đặc điểm chuyên môn của từng đề tài, các mục/tiểu mục

trong bảng sẽ có những thay đổi cho phù hợp)

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!