Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Uận án tiến sĩ nông nghiệp  nghiên cứu các mức năng lượng trao đổi và các acid amin trong khẩu phần
PREMIUM
Số trang
200
Kích thước
3.5 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
754

Uận án tiến sĩ nông nghiệp nghiên cứu các mức năng lượng trao đổi và các acid amin trong khẩu phần

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

NGHIÊN CỨU CÁC MỨC NĂNG LƢỢNG TRAO

ĐỔI VÀ CÁC ACID AMIN TRONG KHẨU PHẦN

LÊN NĂNG SUẤT SINH TRƢỞNG CỦA VỊT XIÊM

ĐỊA PHƢƠNG NUÔI THỊT

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

NGÀNH CHĂN NUÔI

MÃ NGÀNH: 62 62 01 05

Cần Thơ, 2017

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

NGHIÊN CỨU CÁC MỨC NĂNG LƢỢNG TRAO

ĐỔI VÀ CÁC ACID AMIN TRONG KHẨU PHẦN

LÊN NĂNG SUẤT SINH TRƢỞNG CỦA VỊT XIÊM

ĐỊA PHƢƠNG NUÔI THỊT

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

NGÀNH CHĂN NUÔI

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

PGS. TS NGUYỄN THỊ KIM ĐÔNG

TS. PHẠM NGỌC DU

Cần Thơ, 2017

i

TÓM TẮT

Luận án đƣợc tiến hành trên 5 nội dung nghiên cứu, gồm một khảo sát hiện

trạng chăn nuôi vịt Xiêm tại tỉnh Trà Vinh, nhằm cung cấp thông tin chung về

tình hình chăn nuôi vịt Xiêm, những thuận lợi và hạn chế, cũng nhƣ đƣa ra các

giải pháp để phát triển nghề chăn nuôi vịt Xiêm tại địa phƣơng. Những thông tin

có đƣợc là cơ sở để tiến hành 4 thí nghiệm về kỹ thuật chuyên môn của luận án.

Mục đích của các thí nghiệm nhằm xác định mức độ tối ƣu của năng lƣợng trao

đổi (ME), mức protein thô (CP)-threonione, mức lysine-ME và phƣơng thức nuôi

theo giới tính đến tăng trƣởng, khối lƣợng cơ thể, chất lƣợng thân thịt của vịt

Xiêm địa phƣơng từ 5 đến 12 tuần tuổi. Bên cạnh đó nghiên cứu cũng xác định tỷ

lệ tiêu hóa các dƣỡng chất và acid amin khảo sát ở chất thải và hồi tràng của các

khẩu phần thí nghiệm khác nhau của vịt Xiêm địa phƣơng tăng trƣởng.

Kết quả điều tra cho thấy tình hình chăn nuôi vịt Xiêm tại tỉnh Trà Vinh còn

rất hạn chế về quy mô, đầu tƣ và chế độ dinh dƣỡng. Ngƣời dân chủ yếu nuôi

giống vịt Xiêm địa phƣơng (68,2%) có ƣu điểm về khả năng tận dụng thức ăn,

chất lƣợng thịt, giá bán và khả năng chống chịu bệnh. Kết quả nghiên cứu cũng

cho thấy mức tiêu thụ dƣỡng chất của vịt Xiêm đƣợc nuôi trong dân thấp hơn so

với nhu cầu vì ngƣời dân chủ yếu tận dụng nguồn phụ phẩm để chăn nuôi vịt.

Ngƣời dân rất tâm huyết và muốn phát triển chăn nuôi vịt Xiêm vì có thị trƣờng

đầu ra thuận lợi (giá bán dao động từ 55.000-70.000 đ/kg), tuy nhiên họ cũng gặp

khó khăn trong quản lý dịch bệnh và nguồn cung cấp con giống có chất lƣợng tốt.

Đây cũng là vấn đề mà các cơ quan có chức năng cần quan tâm hỗ trợ để phong

trào chăn nuôi vịt Xiêm ở Trà Vinh ngày càng phát triển.

Kết quả nghiên cứu ở thí nghiệm 2 chỉ ra rằng khi nuôi vịt Xiêm địa

phƣơng ở giai đoạn 5-8 tuần tuổi thì khẩu phần có mức ME là 12,97 MJ/kg DM

thức ăn và 18% CP cho lƣợng dƣỡng chất tiêu thụ, tăng khối lƣợng và khối lƣợng

cơ thể cao hơn (P<0,05). Ở giai đoạn 9-12 tuần tuổi, kết quả tăng khối lƣợng cơ

thể, khối lƣợng kết thúc thí nghiệm, các giá trị quầy thịt và hiệu quả kinh tế cao

(P<0,05) ở vịt Xiêm địa phƣơng đƣợc nuôi bằng khẩu phần có mức ME là 13,81

MJ/kg DM thức ăn và 16% CP.

Ở thí nghiệm 3, khẩu phần có 19% CP và 0,8% threonine nuôi vịt xiêm địa

phƣơng từ 5-8 tuần tuổi và khẩu phần có 17% CP và 0,6% threonine nuôi vịt

xiêm địa phƣơng từ 9-12 tuần tuổi cho kết quả tốt hơn (P<0,05) về tăng khối

lƣợng cơ thể, tỷ lệ tiêu hóa các dƣỡng chất và hầu hết các acid amin, lƣợng

dƣỡng chất tiêu hóa đƣợc, nitơ tích lũy và hiệu quả kinh tế. Tỷ lệ tiêu hóa các

dƣỡng chất (trừ xơ thô), hầu hết các acid amin và tỷ lệ nitơ tích lũy/ nitơ tiêu thụ

ở giai đoạn 8 tuần tuổi thấp hơn (P<0,05) so với giai đoạn 10 tuần tuổi. Bên cạnh

ii

đó, kết quả thí nghiệm còn tìm thấy tỷ lệ tiêu hoá hầu hết các acid amin khảo sát

ở chất thải cao hơn ở hồi tràng của vịt Xiêm thí nghiệm.

Ở thí nghiệm 4, khẩu phần có mức 1,2% lysine và ME là 12,97 MJ/kgDM

thức ăn nuôi vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 5-8 tuần tuổi cho thấy lƣợng DM

tiêu thụ, tăng khối lƣợng, tỷ lệ tiêu hóa dƣỡng chất và hầu hết các acid amin, nitơ

tích lũy cao hơn (P<0,05) so với các nghiệm thức còn lại. Vịt Xiêm địa phƣơng ở

giai đoạn 9-12 tuần tuổi đƣợc nuôi bằng khẩu phần có mức 1,1% lysine và ME là

13,81MJ/kg DM thức ăn cho kết quả về tăng khối lƣợng, khối lƣợng cơ thể, tỷ lệ

tiêu hóa dƣỡng chất và các acid amin, các giá trị thân thịt, nitơ tích lũy và hiệu

quả kinh tế cao hơn (P<0,05). Tƣơng tự nhƣ kết quả tìm thấy ở thí nghiệm 3, tỷ

lệ tiêu hoá các dƣỡng chất, hầu hết các acid amin và tỷ lệ nitơ tích lũy/nitơ tiêu

thụ ở giai đoạn 8 tuần tuổi thấp hơn (P<0,05) so với giai đoạn 10 tuần tuổi. Tỷ lệ

tiêu hoá hầu hết các acid amin khảo sát ở chất thải cao hơn (P<0,05) ở hồi tràng

của vịt Xiêm thí nghiệm.

Thí nghiệm 5, khi nuôi theo giới tính, vịt Xiêm trống cho kết quả tăng khối

lƣợng, khối lƣợng cơ thể và hiệu quả kinh tế cao nhất. Phƣơng thức nuôi vịt

Xiêm tách riêng 2 giai đoạn tuổi cho kết quả về tăng khối lƣợng, chất lƣợng thân

thịt cao hơn và cho hiệu quả kinh tế tốt so với vịt Xiêm địa phƣơng đƣợc nuôi

một giai đoạn từ 5 tuần tuổi đến xuất bán thịt.

Từ khóa: Năng lƣợng trao đổi, tiêu hóa acid amin, dƣỡng chất tiêu hóa,

năng suất thịt, vịt Xiêm địa phƣơng.

iii

ABSTRACT

The study was conducted on five experiments, a survey of Muscovy duck

production in Tra Vinh province in order to understand general information of

Muscovy duck raising, advantages, restrition from which interventions were

recommended to develop Muscovy duck keeping in this location. The useful

information were basics to carry out 4 scientific experiments involved in the

thesis. The objectives of the experiments were to determine optimum levels of

metabolisable energy (ME), protein-threonine, lysine-ME and feeding method

based sex on growth rate, body live weight, carcass characteristics of local

Muscovy duck from 5 to 12 weeks of age. Besides, the study also evaluated

digestibility of nutrients, amino acids in diets measured in excreta and in ileal

digesta of local Muscovy ducks.

In survey the results show that Muscovy duck feeding in Tra Vinh province

was very limited in terms of scale, investment and low nutrition. Farmers mainly

raised local Muscovy duck breed (68.2%) because local Muscovy ducks had the

advantages of local feed utilization, meat quality, good price for selling and

better disease resistance. The results also indicate that Muscovy ducks fed

agricultural and industrial by-products contained low nutrient than nutrient

requirement. The local people are very enthusiastic to mainly raising local

Muscovy ducks because of high consumption demand, favorable market

conditions (selling price ranged from 55,000 VND to 70,000 VND/kg live

weight). However, there are also some difficulties in disease management and

quality breed. This was also the problems that local governments, agencies

should support for producer to develop Muscovy duck production in Tra Vinh

province.

In the experiment 2, the results show that the dietary ME levels of 12,97

and 13,81 MJ/kgDM had optimal weight gain, final live weight, feed conversion

ratio, carcass quality and better profits for local Muscovy ducks from 5 to 8

weeks of age and from 9 to 12 weeks of age, respectively.

The results in the experiment 3 indicate that the daily weight gain and final

live weight were significantly (P<0.05) higher for the CP19 and Thr 0.8

treatments of the ducks in the period from 5 to 8 weeks of age. The significantly

(P<0.05) higher daily weight gain, carcass quality, nutrient and amino acid

digestibilities and nitrogen retention were found for the CP17 and Thr 0.6

treatments in the period from 9 to 12 weeks of age. Digestibility of all nutrients

(exception for crude fiber) and most of the amino acids, nitrogen

retention/nitrogen intake ratios of Muscovy duck at 8 weeks of age were lower (P

iv

<0.05) than those of 10 weeks of age. In addition, the results found that the

digestibility of most of the amino acids measured by the total excreta method was

higher than the ileum method of the local Muscovy ducks.

In the experiment 4, the results show that in the period from 5 to 8 weeks of

age, DM and CP intakes, daily weight gain (DWG) and final live weight of the

ducks were significantly (P<0.05) higher for the Lys 1.2 treatment as compared

to the Lys 0.80 treatment, and for the ME 12.97 treatment (P<0.05) compared to

the 12.55 MJ ME treatment. In the period 9 to 12 weeks of age higher daily

weight gain, carcass weight and breast and thigh meat nutrient and amino acid

digestibility and nitrogen retention were found for the Lys 1.1 and ME 13.81

treatments (P<0.05). Similarly to the experiment 3 results, the digestibility of all

nutrients, most of the amino acids and nitrogen retention/nitrogen intake ratios of

local Muscovy ducks at 10 weeks of age were higher (P <0.05) than those of 8

weeks of age. Besides, the results found that the digestibility of most of the

amino acids measured by the total excretion method was higher than by the ileum

method.

The experiment 5, the results show that male local Muscovy ducks had the

highest weight gain, body live weight and profits. The feeding method with 2

periods gave better weight gain, carcass values and higher profits for local

Muscovy ducks.

Key words: Metabolisable energy, amino acid digestibility, digestible

nutrient, meat performance, local Muscovy duck.

v

LỜI CẢM TẠ

Xin chân thành cảm tạ PGS. TS. Nguyễn Thị Kim Đông và TS. Phạm Ngọc

Du đã tận tình hƣớng dẫn thực hiện luận án này. Xin chân thành cảm ơn GS. TS.

Nguyễn Văn Thu đã nhiệt tình giúp đỡ, hƣớng dẫn và định hƣớng trong quá trình

thực hiện các nghiên cứu.

Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô Bộ môn Chăn nuôi, Văn Phòng

Khoa, Ban Chủ nhiệm Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng và Khoa sau

đại học Trƣờng Đại học Cần Thơ đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện trong học tập,

nghiên cứu và thực hiện luận án.

Xin chân thành cám ơn Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Trà Vinh, các anh

(chị) đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong quá trình học.

Xin cám ơn gia đình, bạn bè, các anh, chị và các em sinh viên đã nhiệt tình

giúp đỡ, động viên tôi trong thời gian học tập và thực hiện các nghiên cứu.

vi

TRANG CAM KẾT KẾT QUẢ

Tôi xin cam kết, luận án này đƣợc hoàn thành trên các kết quả nghiên cứu

của tôi và các kết quả này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận án cùng cấp nào.

Cần Thơ, ngày tháng năm 201

NCS. Nguyễn Thùy Linh

vii

MỤC LỤC

Trang

Chƣơng 1: GIỚI THIỆU............................................................................................. 1

1.1 Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................1

1.2 Mục tiêu của luận án .....................................................................................2

1.2.1 Mục tiêu chung........................................................................................2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể........................................................................................3

1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án....................................................3

1.3.1 Ý nghĩa khoa học ....................................................................................3

1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn.....................................................................................3

1.4 Những đóng góp mới của luận án .................................................................3

Chƣơng 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................................ 4

2.1 Tình hình nuôi vịt Xiêm trên thế giới và ở Việt Nam...................................4

2.1.1 Tình hình nuôi vịt Xiêm trên thế giới .....................................................4

2.1.2 Tình hình nuôi vịt Xiêm ở Việt Nam ..................................................5

2.2 Những nghiên cứu về nhu cầu dinh dƣỡng của vịt Xiêm trên thế giới ...7

2.2.1 Nhu cầu về năng lƣợng.........................................................................7

2.2.2 Nhu cầu protein và acid amin .................................................................8

2.2.3 Nhu cầu khoáng và vitamin................................................................18

2.2.4 Nhu cầu lipid .......................................................................................19

2.3 Những nghiên cứu về vịt Xiêm ở Việt Nam............................................20

2.4 Phƣơng pháp xác định tỷ lệ tiêu hóa dƣỡng chất và acid amin ở gia cầm.23

2.4.1 Khái niệm tỷ lệ tiêu hóa protein............................................................23

2.4.2 Mục đích của việc xác định tỷ lệ tiêu hóa protein ................................23

2.4.3 Các phƣơng pháp xác định tỷ lệ tiêu hóa protein .................................23

2.4.3.1 Phƣơng pháp nghiên cứu trực tiếp bằng cách thu chất thải tổng số (hay

phƣơng pháp tiêu hoá toàn phần).......................................................................23

2.4.3.2 Phƣơng pháp xác định tỷ lệ tiêu hoá hồi tràng .....................................27

2.4.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc xác định tỷ lệ tiêu hóa ........................28

2.4.4.1 Loài..........................................................................................................28

2.4.4.2 Tuổi và cá thể..........................................................................................28

viii

2.4.4.3 Thành phần hóa học của thức ăn...........................................................28

2.4.4.4 Ảnh hƣởng bởi mức ăn ..........................................................................28

2.4.4.5 Ảnh hƣởng của hình thức chế biến .......................................................29

Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................................30

3.1 Nội dung 1: Khảo sát hiện trạng chăn nuôi vịt Xiêm tại tỉnh Trà Vinh......30

3.1.1 Mục tiêu ................................................................................................30

3.1.2 Địa điểm và thời gian tiến hành điều tra...............................................30

3.1.3 Phƣơng pháp điều tra ............................................................................30

3.1.4 Phƣơng pháp xử lý số liệu ....................................................................31

3.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu ...............................................................31

3.3 Đối tƣợng và vật liệu nghiên cứu ................................................................31

3.3.1 Động vật nghiên cứu .............................................................................31

3.3.2 Chuồng trại thí nghiệm .........................................................................32

3.3.2.1 Đối với thí nghiệm nuôi sinh trƣởng.....................................................32

3.3.2.2 Đối với thí nghiệm tiêu hóa ...................................................................32

3.3.3 Thức ăn thí nghiệm ...............................................................................32

3.3.3.1 Đối với thí nghiệm nuôi sinh trƣởng.....................................................32

3.3.3.2 Đối với thí nghiệm tiêu hóa ...................................................................32

3.3.4 Nuôi dƣỡng và quản lý..........................................................................33

3.4 Các chỉ tiêu theo dõi....................................................................................33

3.4.1 Thí nghiệm nuôi sinh trƣởng 2, 3, 4 và 5..............................................33

3.4.2 Thí nghiệm tiêu hóa 3 và 4 ...................................................................33

3.5 Bố trí thí nghiệm..........................................................................................34

3.5.1 Thí nghiệm 2: Ảnh hƣởng của các mức năng lƣợng trao đổi trong khẩu

phần lên năng suất sinh trƣởng của vịt Xiêm địa phƣơng nuôi thịt...............34

3.5.1.1 Giai đoạn 5-8 tuần tuổi...........................................................................34

3.5.1.2 Giai đoạn 9-12 tuần tuổi ........................................................................36

3.5.2 Thí nghiệm 3: Ảnh hƣởng của các mức protein thô và threonine trong

khẩu phần lên năng suất sinh trƣởng của vịt Xiêm địa phƣơng nuôi thịt ..........37

3.5.2.1 Thí nghiệm nuôi sinh trƣởng .................................................................38

3.5.2.2 Thí nghiệm tiêu hóa................................................................................40

ix

3.5.3 Thí nghiệm 4: Ảnh hƣởng của các mức lysine và năng lƣợng trao đổi

lên năng suất sinh trƣởng của vịt Xiêm địa phƣơng nuôi thịt........................45

3.5.3.1 Thí nghiệm nuôi sinh trƣởng .................................................................45

3.5.3.2 Thí nghiệm tiêu hóa................................................................................47

3.5.4 Thí nghiệm 5: Ảnh hƣởng của phƣơng thức nuôi theo giới tính lên năng

suất sinh trƣởng của vịt Xiêm địa phƣơng nuôi thịt..........................................51

3.2.9 Phƣơng pháp xử lý số liệu ....................................................................54

Chƣơng 4. KẾT QUẢ THẢO LUẬN......................................................................57

4.1 Nghiên cứu 1: Khảo sát hiện trạng chăn nuôi vịt Xiêm tại tỉnh Trà Vinh ..57

4.1.1 Số lƣợng và đặc điểm giống vịt Xiêm ở 3 huyện .................................57

4.1.2 Chuồng trại............................................................................................59

4.1.3 Năng suất sinh trƣởng ...........................................................................60

4.1.4 Nguồn thức ăn của vịt Xiêm ở 3 huyện ................................................62

4.1.5 Khẩu phần, dinh dƣỡng của vịt Xiêm ở 3 huyện ..................................63

4.1.6 Những vấn đề khác ...............................................................................65

4.1.7 Kết luận và đề nghị của nội dung 1.......................................................66

4.2 Thí nghiệm 2: Ảnh hƣởng của các mức năng lƣợng trao đổi trong khẩu

phần lên năng suất sinh trƣởng của vịt Xiêm nuôi thịt .....................................67

4.2.1 Giai đoạn 5 - 8 tuần tuổi .......................................................................67

4.2.1.1 Lƣợng thức ăn, dƣỡng chất và năng lƣợng trao đổi (ME) tiêu thụ của

vịt Xiêm địa phƣơng ở các nghiệm thức ...........................................................67

4.2.1.2 Tăng khối lƣợng, khối lƣợng cuối và hệ số chuyển hóa thức ăn của vịt

Xiêm địa phƣơng thí nghiệm .............................................................................68

4.2.2 Giai đoạn 9-12 tuần tuổi .......................................................................70

4.2.2.1 Lƣợng thức ăn, dƣỡng chất và năng lƣợng trao đổi (ME) tiêu thụ của

vịt Xiêm địa phƣơng qua các nghiệm thức .......................................................70

4.2.2.2 Tăng khối lƣợng, khối lƣợng kết thúc và hệ số chuyển hóa thức ăn của

vịt Xiêm địa phƣơng thí nghiệm........................................................................71

4.2.2.3 Kết quả mổ khảo sát vịt Xiêm địa phƣơng lúc kết thúc thí nghiệm....73

4.2.2.4 Thành phần dƣỡng chất của thịt vịt Xiêm địa phƣơng ........................75

x

4.2.2.5 Hiệu quả kinh tế của vịt Xiêm địa phƣơng qua các nghiệm thức trong

2 giai đoạn thí nghiệm........................................................................................76

4.2.3 Kết luận thí nghiệm 2............................................................................76

4.3 Thí nghiệm 3: Ảnh hƣởng của các mức protein thô và threonine trong khẩu

phần lên năng suất sinh trƣởng của vịt Xiêm địa phƣơng nuôi thịt ..................77

4.3.1 Thí nghiệm nuôi sinh trƣởng.................................................................77

4.3.1.1 Giai đoạn 5-8 tuần tuổi...........................................................................77

4.3.1.2 Giai đoạn 9-12 tuần tuổi ........................................................................80

4.3.1.3 Kết luận thí nghiệm 3.............................................................................85

4.3.2 Thí nghiệm tiêu hóa ..............................................................................86

4.3.2.1 Giai đoạn 8 tuần tuổi..............................................................................86

4.3.2.2 Giai đoạn 10 tuần tuổi............................................................................90

4.3.2.3 So sánh các chỉ tiêu ở giai đoạn 8 và giai đoạn 10 tuần tuổi của vịt

Xiêm địa phƣơng thí nghiệm .............................................................................95

4.4 Thí nghiệm 4: Ảnh hƣởng của các mức lysine và năng lƣợng trao đổi lên

năng suất sinh trƣởng của vịt Xiêm địa phƣơng nuôi thịt.................................99

4.4.1 Thí nghiệm nuôi sinh trƣởng.................................................................99

4.4.1.1 Giai đoạn 5-8 tuần tuổi...........................................................................99

4.4.1.2 Giai đoạn 9-12 tuần tuổi ......................................................................103

4.4.2 Thí nghiệm tiêu hóa ............................................................................110

4.4.2.1 Giai đoạn 8 tuần tuổi............................................................................110

a) Lƣợng thức ăn và dƣỡng chất tiêu thụ của vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 8

tuần tuổi.............................................................................................................110

4.4.2.2 Giai đoạn 10 tuần tuổi..........................................................................114

4.4.2.3 So sánh các chỉ tiêu ở giai đoạn 8 và giai đoạn 10 tuần tuổi của vịt

Xiêm địa phƣơng thí nghiệm ...........................................................................119

4.5 Thí nghiệm 5: Ảnh hƣởng của phƣơng thức nuôi theo giới tính lên năng

suất sinh trƣởng của vịt Xiêm địa phƣơng nuôi thịt........................................123

4.5.1 Giai đoạn 5 – 12 tuần tuổi...................................................................123

4.5.1.1 Lƣợng thức ăn, dƣỡng chất và năng lƣợng trao đổi tiêu thụ của vịt

Xiêm địa phƣơng ở các nghiệm thức ..............................................................123

xi

4.5.1.2 Tăng khối lƣợng, khối lƣợng kết thúc và hệ số chuyển hóa thức ăn của

vịt thí nghiệm ....................................................................................................124

4.5.1.3 Kết quả mổ khảo sát vịt Xiêm địa phƣơng lúc kết thúc thí nghiệm..126

4.5.1.4 Hiệu quả kinh tế của vịt Xiêm qua các nghiệm thức trong thí nghiệm ......127

4.5.1.5 Kết luận.................................................................................................128

CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ..............................................................129

5.1 Kết luận chung...........................................................................................129

DANH MỤC LIỆT KÊ CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ.....................................130

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................131

PHỤ CHƢƠNG......................................................................................................145

xii

DANH SÁCH BẢNG

Trang

Bảng 2.1: Sự cân bằng lý tƣởng của acid amin đối với vịt tăng trƣởng (đƣợc trình

bày theo % của lysine)..............................................................................................10

Bảng 2.2: Nhu cầu protein, acid amin (%) và năng lƣợng của vịt thịt 0-2 tuần tuổi

và 2-7 tuần tuổi .........................................................................................................12

Bảng 2.3: Nhu cầu protein, acid amin (%) và năng lƣợng của vịt Xiêm................13

Bảng 2.4 Nhu cầu protein và acid amin của vịt Xiêm thịt ......................................13

Bảng 2:5 Nhu cầu Ca, P, Na và Cl của vịt Xiêm.....................................................19

Bảng 3.1: Thành phần hóa học và giá trị năng lƣợng trao đổi của các thực liệu

đƣợc sử dụng trong thí nghiệm (% DM)..................................................................35

Bảng 3.2: Công thức khẩu phần (tính theo % nguyên trạng), thành phần hóa học và

giá trị ME của thí nghiệm ở vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 5-8 tuần tuổi (tính theo

%DM)........................................................................................................................36

Bảng 3.3: Công thức khẩu phần (tính theo % nguyên trạng), thành phần hóa học và

giá trị ME của thí nghiệm ở vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 9 - 12 tuần tuổi (tính

theo % DM)...............................................................................................................37

Bảng 3.4: Thành phần hóa học và giá trị năng lƣợng trao đổi của các thực liệu

đƣợc sử dụng trong thí nghiệm (% DM)..................................................................38

Bảng 3.5: Công thức khẩu phần (tính theo % nguyên trạng), thành phần hóa học và

giá trị ME của thí nghiệm ở vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 5- 8 tuần tuổi (tính theo

% DM).......................................................................................................................39

Bảng 3.6: Công thức khẩu phần (tính theo % nguyên trạng), thành phần hóa học và

giá trị ME của thí nghiệm ở vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 9-12 tuần tuổi (tính

theo % DM)...............................................................................................................40

Bảng 3.7: Thành phần acid amin của các thực liệu đƣợc sử dụng trong thí nghiệm

(% DM) .....................................................................................................................41

Bảng 3.8: Công thức khẩu phần (tính theo % nguyên trạng), thành phần hóa học và

giá trị ME của thí nghiệm ở vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 5- 8 tuần tuổi (tính theo

% DM).......................................................................................................................42

Bảng 3.9: Công thức khẩu phần (tính theo % nguyên trạng), thành phần hóa học và

giá trị ME của thí nghiệm ở vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 9-12 tuần tuổi (tính

theo % DM)...............................................................................................................44

Bảng 3.10: Thành phần hóa học và giá trị năng lƣợng trao đổi của các thực liệu

đƣợc sử dụng trong thí nghiệm (% DM)..................................................................45

Bảng 3.11: Công thức khẩu phần (tính theo % nguyên trạng), thành phần hóa học

và giá trị ME của thí nghiệm ở vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 5- 8 tuần tuổi (tính

theo % DM)...............................................................................................................46

xiii

Bảng 3.12: Công thức khẩu phần (tính theo % nguyên trạng), thành phần hóa học

và giá trị ME của thí nghiệm ở vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 9-12 tuần tuổi (tính

theo % DM)...............................................................................................................47

Bảng 3.13: Thành phần acid amin của các thực liệu đƣợc sử dụng trong thí nghiệm

(% DM) .....................................................................................................................48

Bảng 3.14: Công thức khẩu phần (tính theo % nguyên trạng), thành phần hóa học

và giá trị ME của thí nghiệm ở vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 5-8 tuần tuổi (tính

theo % DM)...............................................................................................................49

Bảng 3.15: Công thức khẩu phần (tính theo % nguyên trạng), thành phần hóa học

và giá trị ME của thí nghiệm ở vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 9-12 tuần tuổi (tính

theo % DM)...............................................................................................................50

Bảng 3.16: Thành phần hóa học và giá trị năng lƣợng trao đổi của các thực liệu

đƣợc sử dụng trong thí nghiệm (% DM)..................................................................51

Bảng 3.17: Công thức khẩu phần (tính theo % nguyên trạng), thành phần hóa học

và giá trị ME của thí nghiệm ở vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 5-8 và 5-12 tuần

tuổi (tính theo % DM)...............................................................................................52

Bảng 3.18: Công thức khẩu phần (tính theo % nguyên trạng), thành phần hóa học

và giá trị ME của thí nghiệm ở vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 9-12 và 5-12 tuần

tuổi (tính theo % DM)...............................................................................................53

Bảng 4.1: Số lƣợng hộ và vịt Xiêm đƣợc khảo sát ở 12 xã thuộc 3 huyện của tỉnh

Trà Vinh ....................................................................................................................57

Bảng 4.2: Đặc điểm màu lông của 3 giống vịt đƣợc nuôi ở tỉnh Trà Vinh.............58

Bảng 4.3: Khối lƣợng, mức tăng khối lƣợng của vịt Xiêm từ 1 ngày tuổi đến xuất

bán ở 3 huyện............................................................................................................61

Bảng 4.4: Năng suất sinh sản của vịt Xiêm từ 1 ngày tuổi đến xuất bán ở 3 huyện62

Bảng 4.5: Các loại thức ăn thƣờng đƣợc sử dụng để nuôi vịt Xiêm của 3 huyện ..63

Bảng 4.6: Thành phần (%) dƣỡng chất của các loại thức ăn phổ biến đƣợc nuôi ở 3

huyện .........................................................................................................................63

Bảng 4.7. Công thức khẩu phần của vịt Xiêm địa phƣơng đƣợc nuôi ở nông hộ

(g/con/ngày) ..............................................................................................................64

Bảng 4.8: Lƣợng thức ăn và dƣỡng chất tiêu thụ của vịt đƣợc nuôi ở nông hộ điều

tra (g/con/ngày).........................................................................................................64

Bảng 4.9: Lƣợng DM, dƣỡng chất và ME tiêu thụ của vịt Xiêm địa phƣơng thí

nghiệm trong giai đoạn từ 5-8 tuần tuổi (g/con/ngày).............................................67

Bảng 4.10: Tăng khối lƣợng, khối lƣợng cơ thể và FCR của vịt Xiêm địa phƣơng

thí nghiệm trong giai đoạn 5-8 tuần tuổi..................................................................68

Bảng 4.11: Lƣợng thức ăn, dƣỡng chất và ME tiêu thụ của vịt Xiêm địa phƣơng ở

giai đoạn 9-12 tuần tuổi (g/con/ngày) ......................................................................70

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!