Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tỷ lệ thiếu cơ (sarcopenia) và các yếu tố liên quan ở người cao tuổi đến khám tại phòng khám lão
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
VÕ PHÚC BẢO NGỌC
TỶ LỆ THIẾU CƠ (SARCOPENIA)
VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NGƯỜI CAO TUỔI
ĐẾN KHÁM TẠI PHÒNG KHÁM LÃO KHOA
BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2022
.
.
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
VÕ PHÚC BẢO NGỌC
TỶ LỆ THIẾU CƠ (SARCOPENIA)
VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NGƯỜI CAO TUỔI
ĐẾN KHÁM TẠI PHÒNG KHÁM LÃO KHOA
BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGÀNH: NỘI KHOA (LÃO KHOA)
MÃ SỐ: 8720107
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGUYỄN VĂN TRÍ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2022
.
.
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu và kết quả nêu lên trong luận văn là trung thực, khách quan
và chưa từng được công bố trong bất kì nghiên cứu nào khác.
Tác giả
Võ Phúc Bảo Ngọc
.
.
v
MỤC LỤC
Table of Contents
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU.........................................................4
1.1. Định nghĩa người cao tuổi ...........................................................................4
1.2. Sự già hóa dân số..........................................................................................4
1.3. Thiếu cơ ở người cao tuổi............................................................................5
1.4. Định nghĩa thiếu cơ......................................................................................6
1.5. Sinh lý bệnh thiếu cơ ở người cao tuổi .......................................................7
1.6. Các yếu tố nguy cơ của thiếu cơ................................................................11
1.7. Chẩn đoán thiếu cơ.....................................................................................13
1.8. Biến cố bất lợi của thiếu cơ........................................................................20
1.9. Các yếu tố liên quan đến thiếu cơ .............................................................26
1.10. Dự phòng và điều trị Thiếu cơ...................................................................29
1.11. Các nghiên cứu về thiếu cơ........................................................................30
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........33
2.1. Thiết kế nghiên cứu....................................................................................33
.
.
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu.............................................................33
2.3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................33
2.4. Cỡ mẫu........................................................................................................33
2.5. Phương pháp chọn mẫu..............................................................................34
2.6. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................34
2.7. Liệt kê và định nghĩa biến số.....................................................................37
2.8. Xử lý số liệu................................................................................................45
2.9. Y đức trong nghiên cứu .............................................................................46
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ ................................................................................47
3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu ................................................................47
3.2. Tình trạng thiếu cơ ở bệnh nhân cao tuổi .................................................51
3.3. Mối liên quan giữa thiếu cơ và một số yếu tố ..........................................53
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN..............................................................................62
4.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu ................................................................62
4.2. Tình trạng thiếu cơ ở bệnh nhân cao tuổi .................................................67
4.3. Mối liên quan giữa thiếu cơ và một số yếu tố ..........................................70
HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI...............................................................................81
KẾT LUẬN.....................................................................................................82
KIẾN NGHỊ....................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
.
i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
ASM
Appendicular skeletal muscle
mass
Tổng khối lượng cơ ở tứ chi
AWGS
Asian Working Group for
Sarcopenia
Nhóm nghiên cứu châu Á về
thiếu cơ
BIA Bioimpendance analysis Đo trở kháng sinh học
BMI Body Max Index Chỉ số khối cơ thể
Cl95% Khoảng tin cậy 95%
CT Computerized Tomography Chụp cắt lớp vi tính
DHEA Dehydroepiandrostedion
DXA
Dual energy X – ray
absorptiometry
Hấp thụ tia X năng lượng kép
ESC European Society of Cardiology Hội tim mạch Châu Âu
EWGSOP
European Working Group on
Sarcopenia in Older People
Nhóm nghiên cứu châu Âu về
thiếu cơ ở người cao tuổi
FNIH
Foundation for the National
Institutes of Health
Hiệp hội các Viện Y tế quốc
gia
GH Growth Hormone Hocmon tăng trưởng
GS Gait speed Tốc độ đi bộ
HS Handgrip strength Lực bóp bàn tay
IGF – 1 Insulin – Like Growth Factor –1
IPAQ
International physical activity
questionnaire
Bộ câu hỏi quốc tế về hoạt
động thể lực
MET Metabolic equivalents
Năng lượng quy đổi tương
đương
MRI Magnetic Resonance Imaging Chụp cộng hưởng từ
.
.
ii
NCT Người cao tuổi
OR Odd Ratio Tỷ suất chênh
PTH Parathyroid Hormone Nội tiết tố tuyến cận giáp
SMI Skeletal muscle mass index Chỉ số khối cơ xương
SPPB
Short Physical Performance
Battery
Hiệu suất hoạt động thể lực
thấp
.
.
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng Trang
Bảng 1. 1. Chẩn đoán thiếu cơ. ........................................................................16
Bảng 2.1. Phân loại huyết áp theo ESC 2018 ..................................................39
Bảng 2.2. Phân loại giai đoạn bệnh thận mạn theo KDIGO 2012...................40
Bảng 2.3. Giá trị thời gian đi bộ hiệu chỉnh theo giới và chiều cao ................41
Bảng 2.4.Giá trị sức mạnh bàn tay hiệu chỉnh theo giới và BMI ....................43
Bảng 3.1. Các tiêu chí thành phần theo tiêu chuẩn AWGS ............................52
Bảng 3.2. Mối liên quan giữa thiếu cơ phân nhóm tuổi ..................................53
Bảng 3.3. Mối liên quan giữa thiếu cơ với giới tính .......................................54
Bảng 3.4. Mối liên quan giữa thiếu cơ với phân nhóm BMI ..........................55
Bảng 3.5. Mối liên quan giữa thiếu cơ và hoàn cảnh sống .............................56
Bảng 3.6. Mối liên quan giữa thiếu cơ và tình trạng đa thuốc.........................57
Bảng 3.7. Mối liên quan giữa thiếu cơ với tiền căn bệnh nội khoa .................58
Bảng 3.8. Mối liên quan giữa thiếu cơ với suy yếu .........................................59
Bảng 3.9. Phân tích đa biến các yếu tố liên quan tới thiếu cơ .........................60
.
.
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình Trang
Hình 1.1. Thay đổi tuổi ảnh hưởng đến chất lượng và khối lượng cơ bắp ........6
Hình 1.2. Sinh lý bệnh thiếu cơ ở NCT .............................................................7
Hình 1.3. Sơ đồ chẩn đoán Thiếu cơ................................................................13
Hình 1.4. Hình ảnh MRI cơ nam giới ..............................................................17
Hình 1.5. Hình ảnh phân tích cơ mỡ trên DXA:..............................................17
Hình 1.6. Máy inbody 770 ...............................................................................18
Hình 1.7. Đo lực bóp bàn tay bằng máy ..........................................................19
Hình 1.8. Biến cố bất lợi của thiếu cơ..............................................................20
Hình 2.1. Sơ đồ nghiên cứu..............................................................................36
Hình 2.2. Thước đo chiều cao Inbody InLab ...................................................38
Hình 2.3. Lực kế cầm tay Jamar® 5030 J1 Hand dynamometer.....................44
.
.
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ Trang
Biểu đồ 3.1. Phân bố dân số nghiên cứu theo nhóm tuổi.................................47
Biểu đồ 3.2. Phân bố giới tính của dân số nghiên cứu.....................................48
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ % BMI theo nhóm..............................................................49
Biểu đồ 3.4. Hoàn cảnh sống của dân số nghiên cứu ......................................49
Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ đa thuốc của dân số nghiên cứu .........................................50
Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ đa bệnh nội khoa kèm theo ................................................50
Biểu đồ 3.7. Tỷ lệ suy yếu ở bệnh nhân cao tuổi.............................................51
Biểu đồ 3.8. Tình trạng thiếu cơ ở bệnh nhân cao tuổi....................................52
.
.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Dân số thế giới đang dần già đi, hầu như mọi quốc gia trên thế giới
đều có sự tăng trưởng về số lượng và tỷ lệ NCT trong dân số. Số lượng NCT
trên thế giới trong những năm gần đây đã tăng nhanh chưa từng thấy trong
lịch sử. Liên Hiệp Quốc ước tính đến năm 2050, dân số NCT toàn cầu được
dự đoán nhiều hơn gấp đôi năm 2015, đạt gần 2,1 tỷ người [130]. Tại Việt
Nam, giai đoạn 2009 – 2019, dân số cao tuổi tăng từ 7,45 triệu lên 11,41
triệu, tương ứng với tăng từ 8,68% lên 11,86% tổng dân số. Dân số cao tuổi
tăng thêm chiếm gần 40% tổng dân số tăng thêm [18]. Già hóa dân số là một
thành tựu của quá trình phát triển và nâng cao tuổi thọ là một trong những
thành tựu vĩ đại nhất của loài người. Tuy nhiên, tốc độ già hóa dân số tăng
nhanh trong khi thu nhập bình quân ở mức trung bình thấp dẫn đến tình trạng
dân số sẽ “già trước khi giàu” và “thọ nhưng không khỏe mạnh” phát sinh
rất nhiều các vấn đề [3]. Các nước phát triển từ vài chục đến vài trăm năm
để chuyển đổi dân số già, trong khi Việt Nam mất không đến 20 năm. Do
đó, thời gian Việt Nam chuẩn bị thích ứng với dân số già ngắn hơn nhiều so
với các nước khác, dẫn đến mức tích lũy của quốc gia không đáp ứng kịp
nhu cầu của xã hội. Dân số già sẽ đi đôi với việc chi tiêu nhiều hơn cho chăm
sóc sức khỏe, hưu trí, trợ cấp, an sinh xã hội, yêu cầu đối với các dịch vụ
cộng đồng và trợ giúp xã hội cho NCT ngày càng tăng [3] đồng thời cũng
gia tăng nhu cầu hiểu biết về các vấn đề liên quan đến lão hóa và sức khỏe ở
người cao tuổi. Thiếu cơ cũng là một trong những vấn đề đáng quan tâm đó.
Thiếu cơ (sarcopenia) đã được chấp nhận như là một hội chứng lão
khoa mới, và những kiến thức liên quan đến thiếu cơ đang phát triển nhanh
chóng trên toàn thế giới. Hơn 20 năm nghiên cứu kể từ khi Rosenberg và
cộng sự lần đầu đưa ra thuật ngữ này, nguyên nhân,sinh lý bệnh, yếu tố nguy
cơ và hậu quả dần trở nên rõ ràng hơn [95],[128]. Tuy nhiên, trên thực tế
.
.
lâm sàng, thiếu cơ thường được chẩn đoán muộn bởi nó được coi như một
phần của quá trình lão hóa bình thường [141]. Thêm vào đó, đa số các tiêu
chuẩn chẩn đoán thiếu cơ được sử dụng trên thế giới đều bắt buộc phải đo
khối lượng cơ [91],[99]. Việc đo khối lượng cơ thường gặp khó khăn do
không có sẵn các công cụ đo như máy DXA, máy chụp cắt lớp vi tính, máy
cộng hưởng từ hay máy BIA. Bên cạnh đó, khó có thể sử dụng máy DXA,
máy chụp cắt lớp vi tính, máy cộng hưởng từ một cách thường quy để chẩn
đoán thiếu cơ vì nguy cơ nhiễm tia X cao, giá thành lại không rẻ và đòi hỏi
trình độ chuyên môn của kỹ thuật viên. BIA là một phương pháp thay thế tốt
cho các phương pháp DXA, CT, MRI trong thực hành lâm sàng cho NCT
tại các cơ sở y tế, các đơn vị khám bệnh ngoại trú cũng như cộng đồng vì dễ
thực hiện, không có nguy cơ nhiễm tia X lại rẻ tiền [132].
Thiếu cơ có liên quan tới nhiều biến cố bất lợi về sức khỏe trong đó
có nhập viện và tăng thời gian nằm viện [83],[121],[126]. Trong nghiên cứu
của Bianchi (2015) trên 538 NCT tại cộng đồng cho biết tỷ lệ thiếu cơ là
10,2%, trong đó, 60% trong nhóm có thiếu cơ phải nhập viện trong thời gian
nghiên cứu [113]. Theo kết quả nghiên cứu của Garballa và cộng sự thì thời
gian nằm viện của những bệnh nhân thiếu cơ lâu hơn so với những bệnh
nhân không thiếu cơ (13.4 ± 8.8 so với 9.4 ± 7.0, p < .01) [114]. Việc xác
đinh sớm thiếu cơ và các yếu tố liên quan đến thiếu cơ có thể làm giảm số
lần nhập viện trên bệnh nhân cao tuổi vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu
trên bệnh nhân ngoại trú đến khám tại Phòng khám Lão khoa bệnh viện Đại
học Y Dược nhằm trả lời câu hỏi tỷ lệ thiếu cơ ở bệnh nhân cao tuổi điều trị
ngoại trú là bao nhiêu? Các yếu tố nào là yếu tố nguy cơ của thiếu cơ?
.
.