Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tuyển tập 50 đề thi học sinh giỏi Hóa học lớp 9 (kèm đáp án) phần 2
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 9 (kèm đáp án)
Tuyển tập 50 đề thi học sinh giỏi môn hóa học lớp 9 là một bộ đề tuyển chọn các đề thi
chất lượng cao, giúp học sinh lớp 9 củng cố và nâng cao kiến thức môn hoá học. Bên
dưới mỗi đề được kèm theo đáp án và thang điểm chấm chi tiết không những giúp các
thầy cô có căn cứ để hướng dẫn và giảng dạy cho học sinh mà còn giúp cho các em tự
học, tự kiểm tra và so sánh đối chiếu kết quả làm bài của mình khi không có sự trợ giúp
của các thầy cô giáo.
Hy vọng bộ đề thi sẽ giúp ích cho các thầy cô trong việc bồi dưỡng HSG và giúp các em
học sinh lớp 9 học tập tốt bộ môn hóa học lớp 9
Đề số 26:
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
Môn: Hoá học
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề
ĐỀ CHÍNH THỨC - VÒNG I
Bài 1: (2.0 điểm)
Người ta cho các chất MnO2, KMnO4, K2Cr2O7 tác dụng với HCl để điều chế khí
Clo theo các phương trình phản ứng sau:
MnO2 + HCl→ MnCl2 + H2O + Cl2
KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + H2O+ Cl2.
K2Cr2O7 + HCl → K2O + Cr2O3 + H2O + Cl2
a. Hãy cân bằng các phương trình phản ứng trên.
b. Nếu muốn điều chế một lượng khí Clo nhất định thì chất nào trong ba chất trên
tiết kiệm được HCl nhất.
c. Nếu các chất trên có cùng số mol tác dụng với HCl thì chất nào tạo được nhiều
Clo nhất.
d. Nếu các chất trên có cùng khối lượng tác dụng với HCl thì chất nào tạo được
nhiều Clo nhất.
Bài 2: (2.5 điểm)
a. Ba cốc mất nhãn đựng ba hỗn hợp dung dịch:
- Hỗn hợp dung dịch 1: NaHCO3 và Na2CO3
- Hỗn hợp dung dịch 2: Na2CO3 và Na2SO4
- Hỗn hợp dung dịch 3: NaHCO3 và Na2SO4.
Chỉ được dùng thêm hai thuốc thử hãy nhận biết hỗn hợp chất chứa trong mỗi cốc.
b. Bình A chứa hỗn hợp dung dịch gồm a mol CuSO4 và b mol FeSO4. Thực hiện
các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho c mol Mg vào bình A, sau khi phản ứng kết thúc dung dịch
chứa 3 muối.
- Thí nghiệm 2: Cho thêm c mol Mg vào bình A, sau khi phản ứng kết thúc dung
dịch chứa 2 muối.
1
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 9 (kèm đáp án)
- Thí nghiệm 3: Tiếp tục cho thêm c mol Mg vào bình A, sau khi phản ứng kết
thúc dung dịch chứa 1 muối.
Tìm mối quan hệ giữa a, b và c trong mỗi thí nghiệm.
Bài 3: (3.0 điểm)
Cho 2 cốc A, B có cùng khối lượng. Đặt A, B lên 2 đĩa cân. Cân thăng bằng.
Cho vào cốc A 102 gam AgNO3 ; cốc B 124,2 gam K2CO3.
a. Thêm vào cốc A 100 gam dd HCl 29,2% và 100 gam dd H2SO4 24,5% vào cốc
B. Phải thêm bao nhiêu gam nước vào cốc A (hay cốc B) để cân lập lại cân bằng?
b. Sau khi cân đã cân bằng, lấy 2
1
dung dịch có trong cốc A cho vào cốc B. Phải
cần thêm bao nhiêu gam nước vào cốc A để cân lại cân bằng?
Bài 4: (2.5 điểm)
Hỗn hợp khí B chứa C2H2 và CH4.
a. Đốt cháy hoàn toàn 17,92 lít hỗn hợp B cần 42,56 lít ôxi. Xác định % thể tích
mỗi khí có trong B.
b. Đốt cháy hoàn toàn 17,92 lít hỗn hợp B, cho tất cả sản phẩm hấp thụ vào dung
dịch C chứa 74 gam Ca(OH)2 .Khối lượng dung dịch C tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn .
(Học sinh được sử dụng bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố và bảng Tính tan các
chất)
HƯỚNG DẪN CHẤM - VÒNG I
Bài 1: (2.0 điểm)
a. Cân bằng các phương trình phản ứng:
MnO2 + 4HCl = MnCl2 + 2H2O + Cl2
(1)
2KMnO4 + 16HCl = 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2.
(2)
K2Cr2O7 + 6HCl = K2O + Cr2O3 + 3H2O + 3Cl2 (3)
0,50
b. Lượng HCl cần để tạo ra 1 mol Cl2:
MnO2 : 4; KMnO4: 16/5; K2Cr2O7: 6/3
Kết luận: Dùng K2Cr2O7 tiết kiệm HCl nhất. ( Trường hợp này không cần cân
bằng phương trình phản ứng cũng giải được).
0,50
c. Số mol Cl2 tạo thành khi dùng 1 mol mỗi chất:
MnO2 : 1; KMnO4: 5/2; K2Cr2O7: 3
Kết luận: Nếu các chất có cùng số mol thì dùng K2Cr2O7 tạo được nhiều khí
Clo nhất.
0,50
d. Khối lượng mỗi chất cần để tạo ra 1 mol Cl2:
MnO2: (16.2 +55 ) =87 ; KMnO4: 63,2
5
2(39 55 16.4)
=
+ +
;
K2Cr2O7: =
+ +
3
39.2 52.2 16.7
98
0,50
2
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 9 (kèm đáp án)
Kết luận: Để tạo ra cùng 1 mol Cl2 thì KMnO4 cần khối lượng ít nhất hay nếu
các chất trên có cùng khối lượng thì KMnO4 tạo nhiều Clo nhất.
Bài 2( 2.5 điểm)
a
Cho BaCl2 vào cả ba cốc có các phương trình phản ứng:
Dung dịch 1: Na2CO3 + BaCl2 = BaCO3 ↓+ 2NaCl
Dung dịch 2: Na2CO3 + BaCl2 = BaCO3 ↓+ 2NaCl
Na2SO4 + BaCl2 = BaSO4 ↓+ 2NaCl
Dung dịch 3: Na2SO4 + BaCl2 = BaSO4 ↓+ 2NaCl.
0,50
Lọc lấy kết tủa và cho kết tủa ở mỗi cốc tác dụng với dung dịch HCl:
- Cốc tạo bột khí và kết tủa tan hoàn toàn là cốc chứa dung dịch 1:
BaCO3 + 2HCl = H2O + CO2 ↑+ BaCl2.
- Cốc tạo bột khí và kết tủa tan một phần là cốc chứa dung dịch 2:
BaCO3 + 2HCl = H2O + CO2 ↑+ BaCl2.
BaSO4 không tác dụng với HCl
- Cốc không tan là cốc chứa dung dịch 3
BaSO4 không tác dụng với HCl
0,75
b
- Vì độ hoạt động của kim loại là Mg > Fe > Cu nên các phản ứng xảy ra
theo thứ tự:
Mg + CuSO4 = MgSO4 + Cu
(1)
a a
Mg + FeSO4 = MgSO4 + Fe
(2)
b b
0,25
- Khi phản ứng kết thúc dung dịch chứa 3 muối là MgSO4, CuSO4 và
FeSO4 chứng tỏ CuSO4 dư. Như vậy, trong thí nghiệm 1 chỉ xảy ra phản
ứng (1) và c < a.
0,25
- Khi phản ứng kết thúc dung dịch chứa 2 muối đó là MgSO4, FeSO4.
Lúc đó CuSO4 hết, FeSO4 dư. Trong thí nghiệm 2 chỉ xảy ra (1) hoặc cả
(1) và (2). Lúc đó a ≤ 2c < a + b
0,50
- Khi phản ứng kết thúc dung dịch chứa 1 muối đó là MgSO4. Lúc đó
CuSO4 và FeSO4 đều hết, Mg có thể vừa đủ hoặc thừa. Trong thí nghiệm
3 xảy ra cả (1) và (2). Lúc đó 3c ≥ a + b
0,25
Bài 3: (3.0 điểm)
a
nAgNO3 = 0,6mol
170
102
= ; nK2CO3 = 0,9mol
138
124,2
=
nHCl = 0,8mol
100.36,5
100.29,2
= ; nH2SO4= 0,25mol
100.98
100.24,5
=
0,25
Trong cốc A: AgNO3 + HCl = AgCl↓ + HNO3
(1)
Theo (1) khối lượng các chất trong cốc A : 102 + 100 = 202 (gam)
0,25
Trong cốc B: K2CO3 + H2SO4 = K2SO4 + CO2 ↑+ H2O
(2)
0,50
3
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 9 (kèm đáp án)
Theo (2): nK2CO3 = nCO2 = nH2SO4 = 0,25 (< 0,9)
Khối lượng các chất trong cốc B: 124,2 + 100 - (0,25. 44) = 213,2 (gam)
Vậy để cân cân bằng, cần thêm vào cốc A lượng nước: 213,2 - 202 =
11,2 (gam) 0,25
b
Theo (1) n AgCl↓ = n HCl = n AgNO3 = 0,6 (<0,9)
Lượng dung dịch có ở cốc A: m cốc A - AgCl↓ = 213,2 - 0,6.143,5 =
127,1
2
1
dung dịch có trong cốc A có khối lượng 127,1: 2 = 63,55 (gam) và
chứa:
n HCl(dư) = (0,8 - 0,6): 2 = 0,1 (mol); nHNO3 (Tạo thành) = 0,6: 2 =
0,3 (mol)
0,50
Cốc B chứa lượng K2CO3 là: 0,9 - 0,25 = 0,65 (mol). 0,25
K2CO3 dư + 2HNO3 = 2KNO3 + CO2↑ + H2O (3)
K2CO3 dư + 2HCl dư = 2KCl + CO2 ↑ + H2O (4) 0,25
Từ (3,4): nK2CO3 cần = nHNO3 /2 + nHCl/2 = 0,3/2 + 0,1/2= 0,2 <
0,65
K2CO3 dư nên xảy ra (3) và (4) và có: nCO2 = nK2CO3 = 0,2 mol
0,25
Khối lượng cốc B sau phản ứng (3), (4): 213,2 + 63,55 - 0,2.44 = 267,95
Khối lượng cốc A sau khi rót: 213,2 - 63,55 = 149,65
Lượng nước cần rót thêm vào A để cân lập lại cân bằng:
267,95 - 149,65 = 118,3 (gam)
0,50
Bài 4: (2.5 điểm)
Số mol khí B: 0,8
22,4
17,92
= ; Số mol khí ôxy: 1,9
22,4
42,56
= 0,25
Các phương trình :
2C2H2 + 5O2 = 4CO2 + 2H2O (1)
CH4 + 2O2 = CO2 + 2H2O (2)
0,25
Gọi x, y lần lượt là số mol C2H2, CH4. Có:
+ =
+ =
2 1,9
2
5
x y 0,8
x y
Giải hệ được x = 0,6; y = 0,2 0,25
Tính % thể tích các khí 0,25
Theo các phản ứng : 1;2:
Tổng mol CO2 = 0,6 x 2 + 0,2 x 1 = 1,4 mol
Tổng mol H2O = 0,6 x 1 + 0,2 x 2 = 1,0 mol
Số mol Ca(OH)2 = 1
74
74
=
0,25
CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3 ↓ + H2O (3)
2CO2 +Ca(OH)2 = Ca(HCO3)2 (4)
0,50
4
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 9 (kèm đáp án)
Vì: số mol số mol Ca(OH)2 < số mol CO2 < 2 x mol Ca(OH)2. Do đó tạo thành
2 muối.
Gọi a, b lần lượt là số mol CaCO3 và Ca(HCO3)2 Ta có :
+ =
+ =
a 2b 1,4
a b 1
Giải hệ được a = 0,6 ; b = 0,4
0,25
- Khối lượng H2O và CO2 hấp thụ vào dung dịch: 1,0. 18 + 1,4. 44 = 79,6 (g)
- Khối lượng kết tủa CaCO3 tách ra khỏi dung dịch: 0,6. 100 = 60
0,25
- Dung dich C tăng 79,6 - 60 = 19,6 (g) 0,25
Đề số 27:
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 – MÔN: HÓA HỌC
Năm học 2012 – 2013
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 02 trang)
Câu I: (4 điểm)
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho axit sunfuric đặc, nóng tác
dụng lần lượt với các mẫu chất sau: Na2O, BaO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3,
FeSO4, CuO, CuSO4.
2. Chỉ dùng một dung dịch chứa một chất tan để nhận biết các dung dịch muối
đựng trong các lọ riêng biệt sau (không trình bày bằng cách viết sơ đồ, viết rõ các
phương trình phản ứng xảy ra): nhôm nitrat, amoni sunfat, natri nitrat, amoni nitrat,
magie clorua, sắt (II) clorua.
Câu II: (4 điểm)
1. Có một hỗn hỗn hợp X gồm các muối nitrat của Đồng (II), Sắt (II), Bạc, Magie
trong đó nguyên tố nitơ chiếm 12,77% khối lượng. Có thể điều chế được tối đa bao
nhiêu gam hỗn hợp kim loại từ 120,6 gam hỗn hợp X nói trên?
2. Viết sơ đồ thể hiện quá trình tiến hành điều chế lấy kim loại đồng, bạc riêng
biệt (hàm lượng không đổi) từ hỗn hợp X nói trên?
Câu III: (6 điểm)
1. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 14,4 gam FeS2 và a mol Cu2S bằng một lượng
vừa đủ dung dịch axit nitric thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối sunfat và giải phóng
khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Xác định giá trị a?
5
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 9 (kèm đáp án)
2. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử của hai nguyên tố X
và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là
42; số hạt mang điện của nguyên tố Y nhiều hơn của nguyên tố X là 12 còn số hạt
không mang điện của nguyên tố Y nhiều gấp rưỡi của nguyên tố X. Hãy xác định tên
hai nguyên tố X, Y và cho biết tính chất đặc trưng chung của hai nguyên tố đó?
3. Có hai gốc axit thường gặp là XO3
=
và YO3
-
trong đó nguyên tố X và Y lần lượt
chiếm 40% và 22,6% theo khối lượng. Hãy xác định công thức các gốc axit đó và hoàn
thành các phương trình phản ứng sau:
a) H2XO3 + Cl2 + … → … + …
b) XO2 + H2X →… + …
c) Na2XO3 + … → NaCl + XO2 + …
d) HYO3 + Cu → … + YO + …
e) Cu(YO3)2 → … + YO2 + …
f) YO2 + … + … → HYO3
g) HYO3 + X → H2XO4 + YO2 + …
h) Ba(YO3)2 + … → HYO3 + …
Câu IV: (2 điểm)
Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II sau một thời
gian thu được 9,88 gam chất rắn và khí X. Cho toàn bộ khí X hấp thụ hết vào 300ml
dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng?
Câu V: (2 điểm)
Hỗn hợp A gồm bột nhôm và sắt được chia thành 2 phần bằng nhau:
Hòa tan hoàn toàn phần 1 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch B.
Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch B, lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí ở
nhiệt độ cao tới khối lượng không đổi thì thu được 8 gam chất rắn.
Cho phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy thể tích khí thoát ra là 3,36 lít
(đktc).
Tính % khối lượng của hỗn hợp A.
Câu VI: (2 điểm)
Lắc kĩ 0,81 gam bột nhôm trong 200ml dung dịch X chứa hỗn hợp muối bạc
nitrat và đồng (II) nitrat sau một thời gian thu được chất rắn A và dung dịch B. Cho A
tác dụng với dung dịch xút ăn da dư thu được 100,8ml khí hiđro (đktc) và còn lại 6,012
gam hỗn hợp hai kim loại. Cho B tác dụng với dung dịch xút ăn da dư được kết tủa đem
nung đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam một oxit. Tính nồng độ mol/lít của
dung dịch X ban đầu?
- Hết -
BIỂU ĐIỂM CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
6
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 9 (kèm đáp án)
Năm học 2012 – 2013
Câu I: (4 điểm)
Ý 1: Viết đúng mỗi trường hợp x 0,2 điểm = 2 điểm (Viết sai 1 phương trình trừ đi 0,2
điểm)
Ý 2: Trình bày đầy đủ cách nhận biết: thuốc thử là dung dịch Ba(OH)2: 2 điểm.
Gợi ý:
- Al(NO3)3: tạo kết tủa keo trắng sau đó kết tủa keo trắng tan dần.
- (NH4)2SO4: tạo kết tủa trắng và có khí mùi khai thoát ra.
- NaNO3: không có hiện tượng gì.
- NH4NO3: có khí mùi khai thoát ra.
- MgCl2: tạo kết tủa trắng.
- FeCl2: tạo kết tủa trắng xanh sau đó kết tủa trắng xanh chuyển dần thành kết tủa màu
nâu đỏ trong không khí (viết đủ 2 phương trình phản ứng).
Câu II: (4 điểm)
Ý 1: 2 điểm.
Học sinh có thể làm theo các cách khác nhau, kết quả khối lượng hỗn hợp kim loại thu
được là 52,4 gam.
Gợi ý: mN =
12,77 120,6. 15,4( )
100
= g => mO =
16.3 15,4. 52,8( )
14
= g
=> m3 kim loại = 120,6 – (15,4 + 52,8) = 52,4 (g)
Ý 2: 2 điểm.
Gợi ý:
- Nhiệt phân X đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp rắn Y gồm CuO, FeO, Ag,
MgO.
- Nung nóng hỗn hợp rắn Y rồi dẫn khí CO dư đi qua thu được hỗn hợp rắn Z gồm Cu, Fe,
Ag, MgO.
- Cho Z vào dung dịch HCl dư đến khi phản ứng hoàn toàn, vớt chất rắn không tan rửa
sạch, sấy khô thu được hỗn hợp chất rắn T gồm Cu, Ag.
- Đốt T trong không khí tới khối lượng không đổi rồi hòa tan sản phẩm vào dung dịch HCl
dư thì phần không tan là Ag, dung dịch thu được cho phản ứng với dung dịch NaOH dư, vớt lấy
kết tủa nung đến khối lượng không đổi rồi dẫn khí CO dư đi qua thu được chất rắn là Cu.
Câu III: (6 điểm)
Ý 1: 2 điểm.
n
FeS2
=
14,4 0,12( )
120
= mol
Ta có sơ đồ:
FeS2 + Cu2S + HNO3 – → Fe2(SO4)3 + CuSO4 + NO + H2O
(mol) 0,12 a → 0,06 2a (theo số mol nguyên tử Fe, Cu)
Còn theo số mol nguyên tử lưu huỳnh ở 2 vế ta có: 0,12.2 + a = 0,06.3 + 2a => a = 0,06.
Ý 2: 2 điểm.
Gọi số proton, nơtron trong nguyên tử X và Y lần lượt là a,b và x,y. Ta có:
7
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 9 (kèm đáp án)
2a+ b + 2x + y = 142 a = 20
2a + 2x – (b + y) = 42 => b = 20 => X = a+b = 40 (Canxi)
2x – 2a = 12 x = 26 Y = x+y = 56 (Sắt)
y = 1,5b→ y = 30
(0,5 điểm) (0,5 điểm) (0,5 điểm)
Tính chất đặc trưng của 2 nguyên tố đó là tính khử (hoặc tính kim loại). (0,5 điểm)
Ý 3: 2 điểm.
- Viết biểu thức % khối lượng để xác định được X là lưu huỳnh, Y là nitơ, 2 gốc axit đó là
SO3
=
và NO3
-
(tìm ra mỗi gốc được 0,2 điểm)
- Thay X và Y vào các phương trình phản ứng, hoàn chỉnh mỗi phương trình
được 0,2 điểm, thiếu cân bằng trừ đi một nửa số điểm.
Câu IV: (2 điểm)
- Viết 2 PTPƯ hoặc 1 PTPƯ tổng quát; 0,3
- mCO2 = 13,4 – 9,88 = 3,52 (gam) => nCO2 = 3,52: 44 = 0,08 (mol) 0,2
- nNaOH = 0,3.0,5 = 0,15 (mol)
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1) 0,5
(mol): 0,075 0,15 0,075
- sau phản ứng (1): nCO2 = 0,08 – 0,075 = 0,005 (mol)
Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3 (2) 0,5
(mol): 0,005 0,005 0,01
(dư) (hết)
- muối tạo thành là NaHCO3 (0,1 mol) và Na2CO3 (0,075 – 0,005 = 0,07 mol) 0,5
có khối lượng là: 0,01.84 + 0,07.106 = 8,26 gam.
Câu V: (2 điểm)
Gọi số mol Al, Fe trong mỗi phần lần lượt là x và y.
Ở phần 1, các phản ứng xảy ra là:
2Al + 2H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (2)
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O (3)
Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 (4)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (5)
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4 (6)
2Fe(OH)2 +
1
2
O2 → Fe2O3 + 2H2O
(7)
Ở phần 2, các phản ứng xảy ra là:
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 +
3
2
H2
(8)
Từ các phản ứng (2,6,7) ta có số mol Fe2O3 là 0,5y => 160.0,5y = 8 => y = 0,1.
Theo phản ứng (8) có nH2 = 1,5x =
3,36 0,15( )
22,4
= mol => x = 0,1
% khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là: 0,1.27 .100 32,53(%)
0,1.27 0,1.56
=
+
% khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là 100 – 32,53 = 67,47 (%)
- Viết đúng các PTPƯ xảy ra: 1 điểm.
8
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 9 (kèm đáp án)
- Tính toán đúng: 1 điểm.
Câu VI: (2 điểm)
Gọi số mol AgNO3 và CuNO3 đã tham gia ở phản ứng (1),(2)lần lượt là x và y.
Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag (1)
(mol) x x
2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu (2) 0,5
(mol) y y
Chất rắn A là Ag, Cu và Al dư; dung dịch B gồm Al(NO3)3 và Cu(NO3)2 dư
- Khi cho A vào dung dịch xút ăn da dư thì Al tan hết còn 6,012 gam là hỗn hợp
Ag và Cu
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 +
3
2
H2
(3) 0,5
Theo (3) nH2 = 0,0045 (mol) => nAl(ở A) = 0,003 (mol)
- Khi cho B vào dung dịch xút ăn da dư:
Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaNO3
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3 0,5
Cu(OH)2
0 →t
CuO + H2O
nCuO =
0,045 0,225( )
0,2
= M
1,6 0,02( )
80
= mol => nCu(NO3)3 dư = 0,02 (mol)
Tổng số mol Al ở 3 phản ứng (1,2,3) là 0,03 mol => x + 2y = 0,081 (*)
Mặt khác, khối lượng Ag và Cu là: 108x + 64y = 6,012 (**)
=> x = 0,045; y = 0,018
=> Số mol Cu(NO3)2 ban đầu là 0,018 + 0,02 = 0,038 (mol) 0,5
Vậy nồng độ M của các chất trong dung dịch X là:
CM AgNO3 =
0,045 0,225( )
0,2
= M
CM Cu(NO3)2 =
0,038 0,19( )
0,2
= M
Đề số 28:
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI
BÌNH PHƯỚC MÔN: HOÁ HỌC – Năm học 2008 – 2009
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
Bài I: (2,5 điểm)
1. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất hãy phân biệt các chất bột có màu tương tự nhau,
chứa trong các lọ mất nhãn sau: CuO, Fe3O4, Ag2O, MnO2, (Fe + FeO). Viết các phương
trình phản ứng hóa học xảy ra.
9
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 9 (kèm đáp án)
2. Cho hỗn hợp chất rắn gồm FeS2, CuS, Na2O. Chỉ được dùng thêm nước và các điều
kiện cần thiết (nhiệt độ, xúc tác, ...). Hãy trình bày phương pháp và viết các phương
trình phản ứng hóa học xảy ra để điều chế FeSO4, Cu(OH)2.
Bài II: (1,5 điểm)
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Tìm các chất hữu cơ ứng với các chữ cái A, B, C, ... . Viết các phương trình phản ứng
hóa học xảy ra, ghi rõ các điều kiện. Biết A là một loại gluxit, khi đốt cháy hoàn toàn A
thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỷ lệ 33: 88 và C, D, E là các hợp chất có cùng số
nguyên tử cacbon.
Bài III: (2 điểm)
1. Cho một lượng kim loại M phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO4, sau phản
ứng khối lượng chất rắn thu được gấp 3,555 lần khối lượng M đem dùng. Mặt khác, nếu
dùng 0,02 mol kim loại M tác dụng H2SO4 loãng lấy dư thì thu được 0,672 lít khí (đktc).
Xác định kim loại M.
2. Khi thực hiện phản ứng chuyển hóa metan thành axetilen (ở 15000C và điều kiện
thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm metan, axetilen và hidro. Đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp X thu được 26,4 gam CO2. Tính khối lượng hỗn hợp X đã đem đốt.
Bài IV: (2 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí Y gồm C3H8 và hydrocacbon A mạch hở (có
chứa liên kết kém bền) thu được 22 gam CO2 và 10,8 gam H2O.
1. Tính thể tích không khí cần dùng đủ để đốt cháy hết hỗn hợp Y (Biết các khí đều
đo ở đktc và trong không khí oxi chiếm 20% thể tích).
2. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A.
Bài V: (2 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 24,625 gam hỗn hợp muối gồm KCl, MgCl2 và NaCl vào nước, rồi
thêm vào đó 300 ml dung dịch AgNO3 1,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch A và
kết tủa B. Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch A, khi phản ứng kết thúc lọc tách riêng chất
rắn C và dung dịch D. Cho toàn bộ chất rắn C vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản
ứng thấy khối lượng của chất rắn C giảm đi 1,92 gam. Thêm dung dịch NaOH dư vào
dung dịch D, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 4 gam chất rắn
E. Tính phần trăm khối lượng các muối có trong hỗn hợp ban đầu.
Cho: Ag = 108 ; Na = 23; K = 39 ; Mg = 24 ; Fe = 56 ; Cu = 64
Zn = 65 ; Al = 27 ; Mn = 55 ; O = 16 ; Cl = 35,5 ; S = 32 ; N = 14 ; C = 12 ; H = 1.
Hết
- Thí sinh không được sử dụng bảng tính tan và bảng HTTH các nguyên tố hóa
học.
- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Hướng dẫn chung
* Đối với phương trình phản ứng hóa học nào mà cân bằng hệ số sai hoặc thiếu cân
bằng (không ảnh hưởng đến giải toán) hoặc thiếu điều kiện thì trừ đi nữa số điểm giành
cho nó. Trong một phương trình phản ứng hóa học, nếu có từ một công thức trở lên viết
sai thì phương trình đó không được tính điểm.
10
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 9 (kèm đáp án)
* Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ
điểm như hướng dẫn quy định ( đối với từng phần).
* Giải các bài toán bằng các phương pháp khác nhau nhưng nếu tính đúng, lập luận
chặt chẽ và dẫn đến kết quả đúng vẫn được tính theo biểu điểm. Trong khi tính toán nếu
nhầm lẫn một câu hỏi nào đó dẫn đến kết quả sai nhưng phương pháp giải đúng thì trừ
đi nữa số điểm giành cho phần hoặc câu đó. Nếu tiếp tục dùng kết quả sai để giải các
vấn đề tiếp theo thì không tính điểm cho các phần sau.
* Việc chi tiết hóa thang điểm (nếu có) so với thang điểm trong hướng dẫn chấm
phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất thực hiện trong tổ
chấm thi.
II. Đáp án và thang điểm
Bài I: (2,5 điểm) 1. 1,25 điểm 2. 1,25 điểm
1. Hòa tan từng chất bột đựng trong các lọ vào dung dịch HCl đặc:
- Bột tan có tạo khí màu vàng lục nhạt thoát ra, có mùi hắc, đó là
MnO2.
MnO2 + 4HCl (đ) MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
- Bột tan có bọt khí không màu thoát ra đó là (Fe+FeO)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2.
FeO + 2HCl FeCl2 + H2O.
- Có tạo kết tủa màu trắng, đó là Ag2O.
Ag2O + 2HCl 2AgCl + H2O.
- Bột tan có tạo dung dịch màu xanh thẫm, đó là CuO.
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O.
- Bột tan có tạo dung dịch màu vàng nhạt, đó là Fe3O4.
Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
2. - Hòa tan hỗn hợp vào nước lọc, tách lấy chất rắn FeS2, CuS và
dung dịch NaOH:
Na2O + H2O 2NaOH
- Điện phân nước thu được H2 và O2: 2H2O 2H2 + O2 (1)
- Nung hỗn hợp FeS2, CuS trong O2 (1) dư đến phản ứng hoàn
toàn được hỗn hợp rắn Fe2O3, CuO và khí SO2: 4FeS2 + 11O2
2Fe2O3 + 8SO2
CuS + O2 CuO + SO2
- Tách lấy khí SO2 cho tác dụng với O2 (1) dư có xúc tác, sau đó
đem hợp nước được H2SO4: 2SO2 + O2 2SO3
SO3 + H2O H2SO4 (2)
- Lấy hỗn hợp rắn Fe2O3, CuO đem khử hoàn toàn bằng H2 (1) dư
ở nhiệt độ cao được hỗn hợp Fe, Cu. Hòa tan hỗn hợp kim loại
vào dd H2SO4 loãng (2), được dung dịch FeSO4. Phần không tan
Cu tách riêng.
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O.
CuO + H2 Cu + H2O.
0,25đ
2. Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
- Cho Cu tác dụng với O2 (1) tạo ra CuO sau đó hòa tan vào dung
dịch H2SO4 (2) rồi cho tiếp dung dịch NaOH vào, lọc tách thu
được kết tủa Cu(OH)2.
0,5đ
11
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 9 (kèm đáp án)
2Cu + O2 2CuO
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4.
0,5đ
Bài II: (1,5 điểm)
Đặt CTTQ của A: Cn(H2O)m.
Cn(H2O)m + nO2 nCO2 + mH2O (1)
Ta có:
. Vậy CTPT phù hợp của gluxit là:
C12H22O11 (A)
C2: Đặt A: CxHyOz m = = 24gam; m =
gam
Ta có x: y = 9
33
:
12
24 = 2 : 3,67 =12: 22.Công thức phù hợp của
gluxit là C12H22O11
C12H22O11 + H2O 2C6H12O6
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
C2H5OH C2H4 + H2O
C2H4 + H2O C2H5OH
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O.
0,75đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Bài III: (2 điểm) 1. 1 điểm 2. 1 điểm
1. 2M + mCuSO4 M2(SO4)m + mCu (1) Đặt a
là số mol của M
2M + mH2SO4 loãng M2(SO4)m + mH2 (2)
Từ 2: n =
m
2
.n ⇔ 0,02 =
m
2
.0,03 ⇒ m = 3.
Từ 1: n = 2
m
.n = 2
m
.a
theo bài: m = 3,555.m ⇔
2
m
.64a = 3,555.M.a ⇒ M = 27
(Al)
0,25đ
0,25đ
0,5đ
2. 2CH4 C2H2 + 3H2 (1) Đặt x,y là số
mol CH4 pứ, dư
C2H2 + 2
5
O2 2CO2 + H2O (2)
CH4 dư + 2O2 CO2 + 2H2O (3)
H2 + 2
1
O2 H2O (4)
Từ (2-3): n = x + y = 44
26,4
= 0,6 mol ⇒ m = 0,6.12 = 7,2
gam.
Từ (2-4): n = y x
x
2
3
2
2
+ + = 2(x+y) = 2.0,6 = 1,2 mol⇒m =
1,2.2 = 2,4 gam.
0,5đ
0,5đ
12
11
12
33
88
18
44
= ⇔ =
m
n
m
n
44
12.88
9
33
18
2.33 C = H
men r u ượ
men gi mấ
(A) (B)
(C)
(E)
(D)
(F)
M H2
Cu M
Cu M
CO2 C
H2O H